Tham khảo Lịch sử TQ để nghiên cứu HOÀNG CỰC KINH THẾ (Tiếp)

Các bài viết học thuật về dịch lý, thái ất, kỳ môn...
Trả lời bài viết
Em Tho
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 58
Tham gia: 12:38, 30/04/09

Tham khảo Lịch sử TQ để nghiên cứu HOÀNG CỰC KINH THẾ (Tiếp)

Gửi bài gửi bởi Em Tho »

THỜI KỲ LƯỠNG TẤN
265 – 420
THỜI TÂY TẤN
265 – 317
Gồm các triều Vua:
1- Vũ Đế, tên Tư Mã Viêm, hiệu Thái Sử, lên ngôi năm 265, ở ngôi 10 năm.
- Đổi niên hiệu là Hàm Ninh năm 275, ở ngôi 6 năm.
- Đổi niên hiệu là Thái Khang năm 280, ở ngôi 6 năm.
- Đổi niên hiệu là Thái Hy năm 290, ở ngôi 1 năm.
2- Huệ Đế, tên Tư Mã Táo, hiệu Vĩnh Hy, lên ngôi năm 290, ở ngôi 1 năm.
- Đổi niên hiệu là Vĩnh Bình năm 291, ở ngôi 1 năm.
- Đổi niên hiệu là Nguyên Khang năm 291, ở ngôi 9 năm.
- Đổi niên hiệu là Vĩnh Khang năm 300, ở ngôi 2 năm.
- Đổi niên hiệu là Vĩnh Ninh năm 301, ở ngôi 2 năm
- Đổi niên hiệu là Thái An năm 302, ở ngôi 1 năm.
- Đổi niên hiệu là Vĩnh An năm 303, ở ngôi 2 năm.
- Đổi niên hiệu là Kiến Vũ năm 304, ở ngôi 1 năm.
- Đổi niên hiệu là Vĩnh An năm 304, ở ngôi 1 năm.
- Đổi niên hiệu là Vĩnh Hưng năm 304, ở ngôi 3 năm.
- Đổi niên hiệu là Quang Hy năm 306, ở ngôi 1 năm.
3- Hoài Đế, tên Tư Mã Xích, quốc hiệu Vĩnh Gia, lên ngôi năm 307, ở ngôi 7 năm.
4- Mẫn Đế, tên Tư Mã Nghiệp, quốc hiệu Kiến Hưng, lên ngôi 313, ở ngôi 5 năm.
THỜI ĐÔNG TẤN
317- 420
Gồm các triều Vua:
1- Nguyên Đế, tên Tư Mã Duệ, niên hiệu Kiến Vũ lên ngôi năm 317, ở ngôi 2 năm.
- Năm 318 đổi niên hiệu là Đại Hưng, ở ngôi 4 năm.
2- Minh Đế, tên Tư Mã Hiệu, hiệu Vĩnh Xương, lên ngôi năm 322, ở ngôi 1 năm.
- Năm 322 đổi niên hiệu là Thái Ninh, ở ngôi 4 năm.
3- Thành Đế, tên Tư Mã Diễn, hiệu Hàm Hòa, lên ngôi năm 325, ở ngôi 1 năm.
- Năm 325 đổi niên hiệu là Hàm Khang, ở ngôi 9 năm.
- Năm 333 đổi niên hiệu là Kiến Nguyên, ở ngôi 8 năm.
4- Khang Đế, tên Tư Mã Nhạc, hiệu Vĩnh Hòa, lên ngôi năm 343, ở ngôi 2 năm.
5- Mục Đế, Tư Mã Đam, hiệu Thăng Bình, lên ngôi năm 347, ở ngôi 12 năm
- Năm 358 đổi niên hiệu là Long Hòa, ở ngôi 5 năm.
6- Ai Đế, tên Tư Mã Phi, hiệu Hưng Ninh, lên ngôi năm 362, ở ngôi 2 năm.
- Năm 363 đổi niên hiệu là Thái Hòa, ở ngôi 3 năm.
7- Hải Tây Công, tên Tư Mã Nghĩa, hiệu Hàm An, lên ngôi 366, ở ngôi 6 năm.
8- Giản Văn Đế, tên Tư Mã Dục, hiệu Ninh Khang, lên ngôi 371, ở ngôi 3 năm.
9- Hiếu Vũ Đế, tên Tư Mã Diệu, hiệu Thái nguyên, lên ngôi 373, ở ngôi 3 năm.
- Năm 376 đổi niên hiệu là Long An, ở ngôi 21 năm.
10- An Đế, tên Tư Mã Đức Tông, hiệu Nguyên Hưng, lên ngôi 397, ở ngôi 9 năm.
- Năm 405 đổi niên hiệu là Nghĩa Hy, ở ngôi 14 năm.
11- Cung Đế, tên Tư Mã Đức Văn, hiệu Nguyên Hy, lên ngôi 419, ở ngôi 2 năm.
THỜI KỲ NAM BẮC TRIỀU
420 – 589
THỜI NAM TRIỀU
Tống (Lưu Tốn) Năm 420 - 479. Gồm các triều Vua:
1- Vũ Đế, tên Lưu Tục, hiệu Vĩnh Sơ, lên ngôi năm 420, ở ngôi 3 năm.
2- Thiếu Đế, tên Lưu Nghĩa Phù, hiệu Cảnh Bình, lên ngôi 423, ở ngôi 2 năm.
3- Văn Đế, Lưu Nghĩa Long, hiệu Nguyên Gia, lên ngôi 424, ở ngôi 30 năm.
4- Hiếu Vũ Đế, tên Lưu Tuấn, hiệu Hiếu Kiến, lên ngôi 454, ở ngôi 3 năm.
- Năm 457 đổi niên hiệu là Đại Minh, ở ngôi 8 năm.
5- Tiền Phế Đế, tên Lưu Tử Nghiệp, hiệu Vĩnh Quang, lên ngôi 465, ở ngôi 1 năm.
- Năm 465 đổi niên hiệu là Cảnh Hòa, ở ngôi 1 năm.
6- Minh Đế, tên Lưu Dụ, hiệu Thái Thủy, lên ngôi 465, ở ngôi 7 năm
- Năm 472 đổi niên hiệu là Thái Dự, ở ngôi 1 năm.
7- Hậu Phế Đế, tên Lưu Dự, hiệu Nguyên Huy, lên ngôi 473, ở ngôi 5 năm.
8- Thuận Đế, tên Lưu Chuẩn, hiệu Thăng Minh, lên ngôi 477, ở ngôi 3 năm.
Tề Năm 479 – 502. Gồm các triều Vua:
1- Cao Đế, tên Tiêu Đạo Thành, hiệu Kiến Nguyên, lên ngôi 479, ở ngôi 4 năm.
2- Vũ Đế, tên Tiêu Trách Tiêu, hiệu Vĩnh Minh, lên ngôi 483, ở ngôi 11 năm.
3- Uất Lâm Vương, tên Chiêu Nghiệp, hiệu Long Xương, lên ngôi 494, ở ngôi 1n
4- Hải Lăng Vương, tên Tiêu Chiêu Văn, hiệu Diên Hưng, lên ngôi 494, ở ngôi 1n
5- Minh Đế, tên Tiêu Loan, hiệu Kiến Vũ, lên ngôi 494, ở ngôi 4 năm.
6- Đông Hôn Hầu, tên Tiêu Bảo Quyển, hiệu Vĩnh Nguyên, lên ngôi 499, ở ngôi 3n
7- Hòa Đế, niên hiệu Trung Hưng, lên ngôi 501, ở ngôi 2 năm.
Lương Năm 502 – 557. Gồm các triều Vua:
1- Vũ Đế, tên Tiêu Diễn, hiệu Thiên Giám, lên ngôi 502, ở ngôi 18 năm.
- Năm 520 đổi hiệu là Phổ Thông, ở ngôi 8 năm.
- Năm 527 đổi hiệu là Đại Thông, ở ngôi 3 năm.
- Năm 529 đổi hiệu là Trung Đại Thông, ở ngôi 6 năm.
- Năm 535 đổi hiệu là Đại Đồng, ở ngôi 12 nưm.
- Năm 546 đổi hiệu là Trung Đại Đồng, ở ngôi 2 năm.
- Năm 547 đổi hiệu là Thái Thanh, ở ngôi 3 năm.
2- Giản Văn Đế, tên Tiêu Cương, hiệu Đại Bảo, lên ngôi 550, ở ngôi 2 năm.
3- Nguyên Đế, tên Tiêu Dịch, hiệu ThừaThánh, lên ngôi 552, ở ngôi 4 năm.
4- Kinh Đế, tên Tiêu Phương Trí, hiệu Thiệu Thái, lên ngôi 555, ở ngôi 2 năm.
- Năm 556 đổi hiệu là Thái Bình, ở ngôi 2 năm.
Trần Năm 557 – 589. Gồm các triều Vua:
1- Vũ Đế, tên Trần Bá Tiên, hiệu Vĩnh Định, lên ngôi 557, ở ngôi 3 năm.
2- Văn Đế, tên Trần Thiên, hiệu Thiên Gia, lên ngôi 560, ở ngôi 7 năm.
3- Phế Đế, tên Trần Bá Tông, hiệu Thiên Khang, lên ngôi 566, ở ngôi 1 ăm.
- Năm 567 đổi tên Giám Hải Vương, đổi hiệu là Quang Đại, ở ngôi 2 năm.
4- Tuyên Đế, tên Trần Tu, hiệu Thái Kiến, lên ngôi 569, ở ngôi 14 năm.
5- Hậu Chủ, tên Trần Thúc Bảo, hiệu Chí Đức, lên ngôi 583, ở ngôi 4 năm.
- Năm 587 đổi quốc hiệu là Trinh Minh, ở ngôi 3 năm.
THỜI BẮC TRIỀU
386 – 584
Bắc Ngụy Năm 386 – 534. Gồm các triều Vua:
1- Đạo Vũ Đế, tên Thất Bạt Quy, hiệu Đăng Quốc, lên ngôi 386, ở ngôi 11 năm.
- Năm 296 đổi hiệu là Hoàng Thủy, ở ngôi 3 năm.
- Năm 398 đổi hiệu là Thiên Hưng, ở ngôi 3 năm.
- Năm 404 đổi hiệu là Thiên Tứ, ở ngôi 6 năm.
2- Minh Nguyên Đế, tên Thái Tự, hiệu Vĩnh Hưng, lên ngôi 409, ở ngôi 5 năm.
- Năm 414 đổi hiệu là Thần Thụy, ở ngôi 3 năm.
- Năm 416 đổi hiệu là Thái Thường, ở ngôi 8 năm.
3- Thái Vũ Đế, tên Thất Bạc Dư, hiệu Thủy Quang, lên ngôi 424, ở ngôi 5 năm.
- Năm 428 đổi hiệu là Trần Gia, ở ngôi 4 năm.
- Năm 432 đổi hiệu là Điện Hòa, ở ngôi 3 năm.
- Năm 435 đổi hiệu là Thái Diên, ở ngôi 6 năm.
- Năm 440 đổi hiệu là Thái Bình, ở ngôi 12 năm.
4- Văn Thành Đế, tên Thất Duệ, hiệu Hưng An, lên ngôi 452, ở ngôi 1 năm.
- Năm 453 đổi hiệu Hưng Quang, ở ngôi 2 năm.
- Năm 455 đổi hiệu là Thái An, ở ngôi 5 năm.
- Năm 460 đổi hiệu là Hòa Bình, ở ngôi 6 năm.
5- Hiến Văn Đế, tên Thất Hoằng, hiệu Thiên An, lên ngôi 466, ở ngôi 2 năm.
- Năm 467 đổi hiệu là Hoàng Hưng, ở ngôi 5 năm.
6- Hiếu Văn Đế, tên Nguyên Hùng, hiệu Diên Hưng, lên ngôi 471, ở ngôi 6 năm.
- Năm 476 đổi hiệu là Thừa Minh, ở ngôi 1 năm.
- Năm 477 đổi hiệu là Thái Hòa, ở ngôi 23 năm.
7- Tuyên Vũ Đế, tên Nguyên Các, hiệu Cảnh Minh, lên ngôi 500, ở ngôi 4 năm
- Năm 504 đổi hiệu là Chính Thủy, ở ngôi 5 năm.
- Năm 508 đổi hiệu là Vĩnh Bình, ở ngôi 5 năm.
- Năm 512 đổi hiệu là Diên Xương, ở ngôi 4 năm.
8- Hiếu Minh Đế, tên Nguyên Thư, hiệu Hy Bình, lên ngôi 516, ở ngôi 3 năm.
- Năm 518 đổi hiệu là Thần Quy, ở ngôi 3 nam.
- Năm 520 đổi hiệu là Chính Quang, ở ngôi 6 năm.
- Năm 525 đổi hiệu là Hiếu Xương, ở ngôi 3 năm.
- Năm 528 đổi hiệu là Vũ Thái, ở ngôi 1 năm.
9- Hiếu Trang Đế, tên Nguyên Tử Du, hiệu Kiến Nghĩa, lên ngôi 528, ở ngôi 1 năm
- Năm 528 đổi hiệu là Vĩnh An, ở ngôi 3 năm.
10-Trường Quảng Vương, tên Nguyên Diệp, hiệu Kiến Minh, lên ngôi 530.
11- Tiết Mẫn Đế, tên Nguyên Cung, hiệu Phổ Thái, lên ngôi 531.
12- An Định Vương, tên Nguyên Lãng, hiệu Trung Hưng, lên ngôi 531, ở ngôi 2 n
13- Hiếu Vũ Đế, tên Nguyên Tiêu, hiệu Thái Xương, lên ngôi 532, ở ngôi 1 năm.
- Năm 532 đổi quốc hiệu là Vĩnh Hưng, ở ngôi 1 năm.
- Năm 433 đổi quốc hiệu là Vĩnh Hy, ở ngôi 3 năm.
Đông Ngụy 534 – 550
1- Hiếu Tỉnh Đế, tên Nguyên Thiên Kiến, hiệu Thiên Bình, lên ngôi 534, ở ngôi 4 n
- Năm 538 đổi quốc hiệu là Nguyên Tượng, ở ngôi 2 năm
- Năm 539 đổi quốc hiệu là Hưng Hòa, ở ngồi 4 năm.
- Năm 543 đổi quốc hiệu là Vũ Định, ở ngôi 8 năm.
Bắc Tề 550 – 577. Gồm các triều Vua:
1- Văn Tuyên Đế, tên Cao Dương, lên ngôi 550, hiệu Thiên Bảo, ở ngôi 10 năm.
2- Phế Đế, tên Cao Ân, lên ngôi năm 560, hiệu Càn Minh, ở ngôi 1 năm
3- Hiếu Chiêu Đế, tên Cao Diễn, lên ngôi 560, hiệu Hoàng Kiến, ở ngôi 2 năm.
4- Vũ Thành Đế, tên Cao Trạm, lên ngôi 561, hiệu Thái Ninh, ở ngôi 2 năm.
- Năm 562 đổi quốc hiệu là Hà Thanh, ở ngôi 4 năm.
5- Hậu Chủ, tên Cao Vĩ, lên ngôi 565, hiệu Thiên Thống, ở ngôi 5 năm.
- Năm 570 đổi quốc hiệu là Vũ Bình, ở ngôi 7 năm.
- Năm 576 đổi quốc hiệu là Long Hóa, ở ngôi 1 năm.
- Năm 577 đổi quốc hiệu là Thừa Quang, ở ngôi 1 năm.
Tây Ngụy 535 – 556. Gồm các triều Vua:
1- Văn Đế, tên Nguyên Bảo Cự, lên ngôi 535, hiệu đại Thống, ở ngôi 17 năm.
2- Phế Đế, tên Nguyên Khâm, lên ngôi 552, hiệu Đại Thống, ở ngôi 3 năm.
3- Cung Đế, tên Nguyên Quánh, lên ngôi 554, hiệu Đại Thống, ở ngôi 3 năm.
Bắc Chu 557 – 581. Gồm các triều Vua:
1- Hiếu Mẫn, tên Vũ Văn Giác, lên ngôi 557, ở ngôi 1 năm.
2- Minh Đế, tên Vũ Dụ, lên ngôi 557, hiệu Vũ Thành, ở ngôi 3 năm.
3- Vũ Đế, tên Vũ Dung, lên ngôi 559, hiệu Bảo Định, ở ngôi 2 năm.
- Năm 561 đổi quốc hiệu là Thiên Hòa, ở ngôi 5 năm.
- Năm 566 đổi quốc hiệu là Kiến Đức, ở ngôi 7 năm.
- Năm 572 đổi quốc hiệu là Tuyên Chính, ở ngôi 7 năm.
4- Tuyên Đế, tên Vũ Xuân, lên ngôi 578, hiệu Đại Thành, ở ngôi 1 năm.
5- Tính Đế, tên Vũ Xiển, lên ngôi 579, hiệu Đại Tượng, ở ngôi 1 năm.
- Năm 579 đổi quốc hiệu là Đại Định, ở ngôi 3 năm.
Tùy 581 – 618. Gồm các triều Vua:
1- Văn Đế, tên Dương Kiên, lên ngôi 581, hiệu Khai Hoàng, ở ngôi 20 năm.
- Năm 601 đổi quốc hiệu là Nhân Thọ, ở ngôi 4 năm.
2- Dạng Đế, tên Dương Quảng, lên ngôi 604, hiệu Đại Nghiệp, ở ngôi 14 năm.
3- Cung Đế, tên Dương Du, lên ngôi 617, hiệu Nghĩa Ninh, ở ngôi 2 năm.
Đường 618 – 907. Gồm các triều Vua:
1- Cao Tổ, tên Lý Uyên, lên ngôi 618, hiệu Vũ Đức, ở ngôi 9 năm.
2- Thái Tông, tên Lý Thế Dân, lên ngôi 627, hiệu Trinh Quán, ở ngôi 23 năm.
3- Cao Tông, tên Lý Trị, lên ngôi 650, hiệu Vĩnh Huy, ở ngôi 6 năm.
- Năm 656 đổi quốc hiệu là Hiển Khánh, ở ngôi 6 năm.
- Năm 661đổi quốc hiệu là Long Sóc, ở ngôi 3 năm.
- Năm 664 đổi quốc hiệu là Lân Đức, ở ngôi 2 năm.
- Năm 666 đổi quốc hiệu là Càn Phong, ở ngôi 3 năm.
- Năm 668 đổi quốc hiệu là Tổng Chương, ở ngôi 3 năm.
- Năm 670 đổi quốc hiệu là Hàm Hanh, ở ngôi 5 năm.
- Năm 674 đổi quốc hiệu là Thượng Nguyên, ở ngôi 3 năm.
- Năm 676 đổi quốc hiệu là Nghi Phượng, ở ngôi 4 năm.
- Năm 679 đổi quốc hiệu là Điều Lộ, ở ngôi 2 năm.
- Năm 680 đổi quốc hiệu là Vĩnh Long, ở ngôi 2 năm.
- Năm 681 đổi quốc hiệu là Khai Diệu, ở ngôi 2 năm.
- Năm 682 đổi quốc hiệu là Vĩnh Đình, ở ngôi 2 năm.
- Năm 683 đổi quốc hiệu là Hoằng Đạo, ở ngôi 1 năm.
4- Trung Tông, tên Lý Hiểu (còn gọi Lý Triết hay Lý Đán), lên ngôi 684, lấy quốc hiệu là Tự Khánh, ở ngôi 1 năm.
5- Duệ Tông, tên Vũ Triệu (còn gọi Vũ Tắc), lên ngôi năm 684, lấy quốc hiệu là Văn Minh, ở ngôi 1 năm.
6- Vũ Hậu, tên Thiên, lên ngôi 684, hiệu Quang Trạch, ở ngôi 1 năm.
- Năm 685 lấy quốc hiệu là Thùy Củng, ở ngôi 4 năm.
- Năm 689 lấy quốc hiệu là Vĩnh Xương, ở ngôi 1 năm.
- Năm 690 lấy quốc hiệu là Đãi Sơ, ở ngôi 1 năm.
7- Vũ Hậu xưng Đế, tên Võ Tắc Thiên, đặt tên nước là Chu, lên ngôi năm 690, lấy quốc hiệu là Thiên Thụ, ở ngôi 3 năm.
- Năm 692 đổi niên hiệu là Như Ý, ở ngôi 1 năm.
- Năm 692 đổi niên hiệu là Trường Thọ, ở ngôi 3 năm.
- Năm 694 đổi niên hiệu là Diên Tải, ở ngôi 1 năm.
- Năm 695 đổi niên hiệu là Trưng Thánh, ở ngôi 1 năm.
- Năm 695 đổi niên hiệu là Thiên Sách, ở ngôi 2 năm.
- Năm 696 đổi niên hiệu là Vạn Tuế Đăng Phong, ở ngôi 2 năm.
- Năm 697 đổi niên hiệu là Vạn Tuế Thông Thiên, ở ngôi 2 năm.
- Năm 688 đổi niên hiệu là Thần Công, ở ngôi 1 năm.
- Năm 698 đổi niên hiệu là Thánh Lịch, ở ngôi 3 năm.
- Năm 700 đổi niên hiệu là Cữu Thị, ở ngôi 1 năm.
- Năm 701 đổi niên hiệu là Đại Túc, ở ngôi 1 năm.
- Năm 701 đổi niên hiệu là Trường An, ở ngôi 4 năm.
8- Trung Tông, tên Lý Hiển, đổi lại tên nước là Đường, lên ngôi năm 705, lấy niên hiệu là Thần Long, ở ngôi 3 năm.
- Năm 708 đổi niên hiệu là Cảnh Long, ở ngôi 2 năm.
9- Duệ Tông, tên Lý Dán, lên ngôi 710, hiệu Cảnh Vân, ở ngôi 2 năm.
- Năm 712 đổi niên hiệu là Thái Cực, ở ngôi 1 năm.
- Năm 712 đổi niên hiệu là Diên Hòa, ở ngôi 1 năm.
10- Huyền Tông, tên Lý Long Cơ, lên ngôi 712, hiệu Tiên Thiên, ở ngôi 2 năm.
- Năm 713 đổi niên hiệu là Khai Nguyên, ở ngôi 29 năm.
- Năn 742 đổi niên hiệu là Thiên Bảo, ở ngôi 15 năm.
11- Túc Tông, tên Lý Hanh, lên ngôi 756, hiệu Chí Đức, ở ngôi 3 năm.
- Năm 758 đổi niên hiệu là Càn Nguyên, ở ngôi 3 năm.
- Năm 760 đổi niên hiệu là Thượng Nguyên, ở ngôi 3 năm.
12- Đại Tông, tên Lý Dự, lên ngôi 762, hiệu Bảo Ứng, ở ngôi 2 năm.
- Năm 763 đổi niên hiệu là Quảng Đức, ở ngôi 2 năm.
- Năm 765 đổi niên hiệu là Vĩnh Thái, ở ngôi 2 năm.
- Năm 766 đổi niên hiệu là Đại Lịch, ở ngôi 14 năm.
13- Đức Tông, tên Lý Khoát, lên ngôi 780, hiệu Kiến Trung, ở ngôi 4 năm.
- Năm 784 đổi niên hiệu là Hưng Nguyên, ở ngôi 1 năm.
- Năm 785 đổi niên hiệu là Trịnh Nguyên, ở ngôi 21 năm.
14- Thuận Tông, tên Lý Tụng, lên ngôi 805, hiệu Vĩnh Trinh, ở ngôi 1 năm
15- Hiến Tông, tên Lý Thuận, lên ngôi 806, hiệu Nguyên Hòa, ở ngôi 15 năm.
16- Mục Tông, tên Lý Hằng, lên ngôi 821, hiệu Trường Khánh, ở ngôi 4 năm.
17- Kính Tông, tên Lý Trạm, lên ngôi 825, hiệu Bảo Lịch, ở ngôi 3 năm.
18- Văn Tông, tên Lý Ngang, lên ngôi 826, hiệu Bảo Lịch, ở ngôi 1 năm.
- Năm 827 đổi niên hiệu là Thái Hòa, ở ngôi 9 năm.
- Năm 836 đổi niên hiệu là Khai Thành, ở ngôi 5 năm.
19- Vũ Tông, tên Lý Viêm, lên ngôi 841, hiệu Hội Xương, ở ngôi 6 năm.
20- Tuyên Tông, tên Lý Thẩm, lên ngôi 847, hiệu Đại Trung, ở ngôi 14 năm.
21- Ý Tông, tên Lý Thôi, lên ngôi 859, hiệu Đại Trung.
22- Hi Tông, tên Lý Tuyên, lên ngôi 859, hiệu Thành Thông, ở ngôi 15 năm.
- Năm 874 đổi niên hiệu là Càn Phù, ở ngôi 6 năm.
- Năm 880 đổi niên hiệu là Quảng Ninh, ở ngôi 2 năm.
- Năm 881 đổi niên hiệu là Trung Hòa, ở ngôi 5 năm.
- Năm 885 đổi niên hiệu là Quang Khởi, ở ngôi 4 năm.
- Năm 888 đổi nên hiệu là Văn Đức, ở ngôi 1 năm.
23- Chiêu Tông, tên Lý Diệp, lên ngôi 889, hiệu Long Kỷ, ở ngôi 1 năm.
- Năm 890 đổi niên hiệu là Đại Thuận, ở ngôi 2 năm.
- Năm 892 đổi niên hiệu là Cảnh Phúc, ở ngôi 2 năm.
- Năm 894 đổi niên hiệu là Càn Ninh, ở ngôi 5 năm.
- Năm 898 đổi niên hiệu là Quang Hóa, ở ngôi 4 năm.
- Năm 901 đổi niên hiệu là Thiên Phúc, ở ngôi 4 năm.
- Năm 904 đổi niên hiệu là Thiên Hựu, ở ngôi 4 năm.
24- Ai Đế, tên Lý Trù, lên ngôi 904, hiệu Thiên Hựu
THỜI NGŨ ĐẠI
907 – 960
Triều hậu Lương 907 – 923. Gồm các triều Vua:
1- Thái Tổ, tên Chu Toàn Trung, lên ngôi 907, hiệu Khai Bình, ở ngôi 5 năm.
- Năm 911 đổi niên hiệu là Càn Hóa, ở ngôi 5 năm.
2- Mạt Đế, tên Chu Chân, lên ngôi 913, hiệu Càn Hóa, ở ngôi 3 năm
- Năm 915 đổi niên hiệu là Trinh Minh, ở ngôi 7 năm.
Triều hậu Đường 923 – 936. Gồm các triều Vua:
1- Trang Tông, tên Lý Tồn Tu, lên ngôi 923, hiệu Đồng Quang, ở ngôi 4 năm.
2- Minh Tông, tên Lý Đảm, lên ngôi 926, hiệu Thiên Thành, ở ngôi 5 năm
- Năm 930 đổi niên hiệu là Trường Hưng, ở ngôi 4 năm.
3- Mẫn Đế, tên Lý Tùng Hậu, lên ngôi 934, hiệu Ứng Thuận, ở ngôi 1 năm.
4- Mạt Đế, tên Lý Tùng Kha, lên ngôi 934, hiệu Thanh Thái, ở ngôi 3 năm.
Triều hậu Tấn 936 – 947. Gồm các triều Vua:
1- Cao Tổ, tên Thạch Kính Đường, lên ngôi 936, hiệu Thiên Phúc, ở ngôi 9 năm.
2- Xuất, tên Thạch Trọng Quý, lên ngôi 942, hiệu Thiên Phúc, ở ngôi 2 năm.
- Năm 944 đổi niên hiệu là Khai Vận, ở ngôi 4 năm.
Triều hậu Hán 947 – 950
1- Cao Tổ, tên Lưu Cảo, lên ngôi 947, hiệu Thiên Phúc.
- Năm 948 đổi niên hiệu là Càn Hựu, ở ngôi 3 năm.
2- Ẩn Đế, tên Lưu Thừa Hựu, lên ngôi 951, niên hiệu Càn Hựu.
Triều hậu Chu 951 – 960. Gồm các triều:
1- Thái Tổ, tên Quách Chu, lên ngôi 951, hiệu Quảng Thạch, ở ngôi 3 năm.
- Năm 954 đổi niên hiệu là Hiển Đức, ở ngôi 7 năm.
2- Thế Tông, tên Sài Vinh, lên ngôi 954, hiệu Hiển Đức, ở ngôi 6 năm.
3- Cung Đế, tên Quách Tông Huấn, lên ngôi 959, hiệu Hiển Đức, ở ngôi 1 năm.
VƯƠNG TRIỀU TỐNG
BẮC TỐNG
960 – 1127
1- Thái Tổ, tên Triệu Khuông Dẫn, lên ngôi 960, hiệu Kiên Long, ở ngôi 4 năm.
- Năm 963 đổi niên hiệu là Càn Đức, ở ngôi 6 năm.
- Năm 968 đổi niên hiệu là Khai Bảo, ở ngôi 9 năm.
2- Thái Tông, tên Triệu Quýnh (hay Khuông Nghĩa, hay Quang Nghĩa), lên ngôi 976, hiệu Thái Bình hưng quốc, ở ngôi 9 năm.
- Năm 984 đổi niên hiệu là Ung Hy, ở ngôi 4 năm.
- Năm 988 đổi niên hiệu là Thụy Củng, ở ngôi 2 năm.
- Năm 990 đổi niên hiệu là Đình Hóa, ở ngôi 5 năm.
- Năm 995 đổi niên hiệu là Chí Đạo, ở ngôi 3 năm.
3- Chân Tông, tên Triệu Hằng, lên ngôi 998, hiệu Hàm Bình, ở ngôi 6 năm.
- Năm 1004 đổi niên hiệu là Cảnh Đức, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1008 đổi niên hiệu là Đại Trung, ở ngôi 9 năm.
- Năm 1017 đổi niên hiệu là Thiên Hy, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1022 đổi niên hiệu là Càn Hưng, ở ngôi 1 năm.
4- Nhân Tông, tên Triệu Trinh, lên ngôi 1023, hiệu Thiên Thánh, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1032 đổi niên hiệu là Minh đạo, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1034 đổi niên hiệu là Cảnh Hựu, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1038 đổi niên hiệu là Bảo Nguyên, ở ngôi 3 năm.
- Năm 1040 đổi niên hiệu là Khang Định, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1041 đổi niên hiệu là Khánh Lịch, ở ngôi 8 năm.
- Năm 1049 đổi niên hiệu là Hoàng Hựu, ở ngôi 6 năm.
- Năm 1054 đổi niên hiệu là Chí Hòa, ở ngô 3 năm.
- Năm 1056 đổi niên hiệu là Gia Hựu, ở ngôi 8 năm.
5- Anh Tông, tên Triệu Thử, lên ngôi 1064, hiệu Trị Bình, ở ngôi 4 năm.
6- Thần Tông, tên Triệu Tự, lên ngôi 1068, hiệu Hy Ninh, ở ngôi 10 năm.
7- Triết Tông, tên Triệu Tu, lên ngôi 1078, hiệu Nguyên Phong, ở ngôi 8 năm.
- Năm 1086 đổi niên hiệu là Nguyên Hựu, ở ngôi 9 năm.
- Năm 1094 đổi niên hiệu là Chiêu Thánh, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1098 đổi niên hiệu là Nguyên Phù, ở ngôi 3 năm.
8- Huy Tông, tên Triệu Cát, lên ngôi 1101, hiệu Kiến Tùng tĩnh quốc, ở ngôi 1 năm.
- Năm 1102 đổi niên hiệu là Sùng Ninh, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1107 đổi niên hiệu là Đại Quan, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1111 đổi niên hiệu là Chính Hòa, ở ngôi 8 năm.
- Năm 1118 đổi niên hiệu là Trùng Hòa, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1119 đổi niên hiệu là Tuyên Hòa, ở ngôi 7 năm.
9- Khâm Tông, tên Hoãn, lên ngôi 1126, hiệu Tĩnh Khang, ở ngôi 2 năm.
NAM TỐNG
1127 – 1279
1- Cao Tông, tên Triệu Cấu, lên ngôi 1127, hiệu Kiến Viên, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1131 đổi niên hiệu là Thiệu Hưng, ở ngôi 32 năm.
2- Hiếu Tông, tên Triệu Thần, lên ngôi 1163, hiệu Long Hưng, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1165 đổi niên hiệu là Càn đạo, ở ngôi 9 năm.
- Năm 1174 đổi niên hiệu là Đình Hy, ở ngôi 16 năm.
3- Quang Tông, tên Triệu Tuân, lên ngôi 1190, hiệu Thiệu Hy, ở ngô 5 năm.
4- Ninh Tông, tên Triệu Khuếch, lên ngôi 1195, hiệu Khánh Nguyên, ở ngôi 6 năm.
- Năm 1201 đổi niên hiệu là Gia Thái, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1205 đổi niên hiệu là Khai Hy, ở ngôi 3 năm.
- Năm 1208 đổi niên hiệu là Gia Định, ở ngôi 17 năm.
5- Lý Tông, tên Triệu Vận, lên ngôi 1125, hiệu Bảo Khánh, ở ngôi 3 năm.
- Năm 1228 đổi niên hiệu là Thiệu Định, ở ngôi 6 năm.
- Năm 1234 đổi niên hiệu là Thụy Bình, ở ngôi 3 năm.
- Năm 1237 đổi niên hiệu là Gia Hy, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1241 đổi niên hiệu là Đình Hựu, ở ngôi 12 năm.
- Năm 1253 đổi niên hiệu là Bảo Hựu, ở ngôi 6 năm.
- Năm 1259 đổi niên hiệu là Khai Khánh, ở ngôi 1 năm.
- Năm 1260 đổi niên hiệu là Cảnh Định, ở ngôi 5 năm.
6- Độ Tông, tên Triệu Kỳ, lên ngôi 1265, hiệu Hàm Đình, ở ngôi 10 năm.
7- Cung Đế, tên Triệu Hiển, lên ngôi 1275, hiệu Đức Hựu, ở ngôi 2 năm.
8- Thụy Tông, tên Triệu Thức, lên ngôi 1276, hiệu Cảnh Viêm, ở ngôi 3 năm.
9- Đế Bỉnh, tên Triệu Bỉnh, lên ngôi 1278, hiệu Trường Hưng, ở ngôi 2 năm.
VƯƠNG TRIỀU LIÊU
907 – 1125
Dòng họ Da Luật
Dân tộc Liêu xây dựng đất nước vào năm 907, lấy quốc hiệu là Khiết Đan. Năm 938 đổi tên nước là Liêu. Năm 983 lại gọi tên nước là Khiết Đan. Năm 1066 lại xưng tên nước là Liêu. Gồm các triều Vua:
1- Thái Tổ, tên A Bảo Cơ, lên ngôi 907, hiệu Thần Sách, ở ngôi 10 năm.
- Năm 916 đổi niên hiệu là Thiên Tán, ở ngôi 7 năm.
- Năm 922 đổi niên hiệu là Thiên Hiển, ở ngôi 5 năm.
2- Thái Tông, tên Đức Quang, lên ngôi 926, hiệu Thiên Hiển, ở ngôi 1 năm.
- Năm 927 đổi niên hiệu là Hội Đồng, ở ngôi 12 năm.
- Năm 938 đổi niên hiệu là Đại Đồng, ở ngôi 10 năm.
3- Thế Tông, tên Da Luật Nguyễn, lên ngôi 947, hiệu Thiên Lộc, ở ngôi 6 năm.
4- Mục Tông, tên Cảnh, lên ngôi 951, hiệu Ứng Lịch, ở ngôi 19 năm.
5- Cảnh Tông, tên Hiền, lên ngôi 969, hiệu Bảo Ninh, ở ngôi 11 năm.
- Năm 979 đổi niên hiệu là Càn Hanh, ở ngôi 5 năm.
6- Thánh Tông, tên Long Tự, lên ngôi 982, hiệu Càn Hanh, ở ngôi 1 năm.
- Năm 983 đổi niên hiệu Thống Hòa, ở ngôi 30 năm.
- Năm 1012 đổi niên hiệu làKhai Thái, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1021 đổi niên hiệu là Thái Bình, ở ngôi 11 năm.
7- Hưng Tông, tên Tông Chân, lên ngôi 1031, hiệu Cảnh Phúc, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1032 đổi niên hiệu là Trùng Hy, ở ngôi 24 năm.
8- Đạo Tông, tên Hồng Cơ, lên ngôi 1055, hiệu Thanh Ninh, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1065 đổi niên hiệu là Hàm Ung, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1075 đổi niên hiệu là Đại Khang, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1085 đổi niên hiệu là đại An, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1095 đổi niên hiệu là Thọ Xương, ở ngôi 7 năm.
9- Thiên Tố Đế, tên Diện Hy, lên ngôi 1101, hiệu Càn Thống, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1111 đổi niên hiệu là Thiên Khánh, ở ngôi 10 năm.
- Năm 1121 đổi niên hiệu là Bảo Đại, ở ngôi 5 năm.
VƯƠNG TRIỀU KIM
1115 – 1234
Dòng họ Hoàng Nhan
1- Thái Tổ, tên Mân, lên ngôi 1115, hiệu Thu Quốc, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1117 đổi niên hiệu là Thiên Phụ, ở ngôi 7 năm.
2- Thái Tông, tên Thần, lên ngôi 1123, hiệu Thiên Hội, ở ngôi 15 năm.
3- Hy Tông, tên Đàn, lên ngôi 1135, hiệu Thiên Hội, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1138 đổi niên hiệu là Thiên Chước, ở ngôi 3 năm.
- Năm 1141 đổi niên hiệu là Hoàng Thống, ở ngôi 9 năm.
4- Hải Lăng Vương, tên Lượng, lên ngôi 1149, hiệu Thiên Đức, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1153 đổi niên hiệu là Tring Nguyên, ở ngôi 4 năm.
- Năm 1156 đổi niên hiệu là Chính Long, ở ngôi 6 năm.
5- Thế Tông, tên Ung, lên ngôi 1161, hiệu Đại Định, ở ngôi 29 năm.
6- Chương Tông, tên Cảnh, lên ngôi 1190, hiệu Minh Xương, ở ngôi 7 năm.
- Năm 1196 đổi niên hiệu là Thừa An, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1201 đổi niên hiệu là Thái Hòa, ở ngôi 8 năm.
7- Vệ Thiệu Vương, tên Vĩnh Tề, lên ngôi 1209, hiệu Đại An, ở ngôi 3 năm.
- Năm 1212 đổi niên hiệu là Sùng Khánh, ở ngôi 2 năm.
- Năm 1213 đổi niên hiệu là Chí Ninh.
8- Tuyên Tông, tên Tuần, lên ngôi 1213, hiệu Trinh Hựu, ở ngôi 5 năm.
- Năm 1217 đổi niên hiệu là Hưng Thịnh, ở ngôi 6 năm.
- Năm 1222 đổi niên hiệu là Nguyên Quang, ở ngôi 2 năm.
9- Ai Tông, tên Thú Tự, lên ngôi 1124, hiệu Chính Đại, ở ngôi 9 năm.
- Năm 1232 đổi niên hiệu là Khai Hưng, ở ngôi 1 năm.
- Năm 1232 đổi niên hiệu là Thiên Hưng, ở ngôi 3 năm.
VƯƠNG TRIỀU NGUYÊN
1206 – 1368
Dòng họ Bột Nhi Chỉ Cân
Năm 1026 Thiết Mộc Chân đã lập đất nước ở Mông Cổ. Năm 1271 Hốt Tất Liệt định quốc hiệu là Nguyên. Năm 1279 diệt Nam Tống.
1- Thái Tổ, tên Thiết Mộc Chân Thành Cát Tư Hãn, lên ngôi 1206, làm vua 22 năm
2- Thi Lôi Giám Quốc, lên ngôi 1228, làm vua 1 năm.
3- Thái Tông, tên Oa Khoát Đài, lên ngôi 1229, làm vua 13 năm.
4- Nãi Mã Chân Hậu (xưng đế), lên ngôi 1242, làm vua 5 năm.
5- Định Tông, tên Quý Do, lên ngôi 1246, làm vua 3 năm.
6- Hải Mã Tiên Hậu (xưng đê), lên ngôi 1249, làm vua 3 năm.
7- Hiến Tông, tên Mông Ca, lên ngôi 1251, làm vua 9 năm.
8- Thế Tổ, tên Hốt Tất Liệt, lên ngôi 1260, hiệu Trung Thống, làm vua 5 năm.
- Năm 1264 đổi niên hiệu là Chí Nguyên, làm vua 31 năm.
9- Thành Tông, tên Thiết Mộc Nhĩ, lên ngôi 1295, hiệu Nguyên Trinh, làm vua 3 n
- Năm 1297 đổi niên hiệu là đại Đức, làm vua 11 năm.
10- Vũ Tông, tên Hải Sơn, lên ngôi 1308, hiệu Chí Đại, làm vua 4 năm.
11-Nhân Tông, tên Ái Dục, lên ngôi 1312, hiệu Hoàng Khánh, làm vua 2 năm.
- Năm 1314 đổi niên hiệu là Diễn Hựu, làm vua 7 năm.
12- Anh Tông, tên Thuyết Đúc Bát Thích, lên ngôi 1321, hiệu Chí Trị, ở ngôi 3 n
13- Thái Định Đế, tên Dã Tôn Thiết Mộc Nhi, lên ngôi 1324, hiệu Thái Định, 5 n
14- Thiên Thuận Đế, tên A Tốc Cát Bát, lên ngôi 1328, hiệu Thiên Thuận, 1 n
15- Văn Đế, tên Đỗ Thiếp Mục Nhĩ, lên ngôi 1329, hiệu Thiên Lịch, ở ngôi 2 năm.
16- Minh Tông, tên Hòa Thế Lạt, lên ngôi 1332, hiệu Chí Thuận, ở ngôi 4 năm.
17- Ninh Tông, tên Ý Lân, lên ngôi 1333, hiệu Nguyên Thống, ở ngôi 3 năm.
18- Thuận Đế, tên Ái Quan Thiết Mộc Nhĩ, lên ngôi 1335, hiệu Chí Nguyên, 6 n
- Năm 1341 đổi niên hiệu là Chí Chính, làm vua 28 năm.
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Kiến thức Dịch lý”