Ý nghĩa ứng nghiệm cơ bản 64 quẻ dịch.

Các bài viết học thuật về dịch lý, thái ất, kỳ môn...
Trả lời bài viết
anh033
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 91
Tham gia: 10:23, 02/06/10

Ý nghĩa ứng nghiệm cơ bản 64 quẻ dịch.

Gửi bài gửi bởi anh033 »

1- Càn. Điềm triệu : Khốn long đắc thủy- Rồng gặp nước.
Đầu tiên, lần đầu, khởi đầu, đứng đầu, ông già, đầu bạc, cứng, mạnh, tốt, kiêu sa, vàng bạc.
2- Khôn. - Điềm triệu : Ngạ hổ đắc thực – Hổ đói được mồi.
Nhu thuận, đức dày, đất đai, mềm, đám đông, tiểu nhân, bà già, phụ nữ, mẹ, tấm vải, áo mặc, thuận tòng, đi về phía Tây nam lợi, chịu theo mà được lợi.
3- Truân. – Điềm triệu : Loạn tu vô đầu – Rối như tơ vò.
Khó khăn, vất vả, yếu đuối, ngần ngại, do dự, phải nhờ sự giúp đỡ, rối loạn,gian nan, chẳng mất, còn đầy, chưa làm, hiện ra mà không mất chỗ.
4- Mông. – Điềm triệu : Tiểu quỷ thâu tiên – Quỷ nhỏ dụng tiên.
Chưa sáng sủa, mờ mịt, chưa đạt thành, ngu dại, ngây thơ, không hiểu, còn non, trẻ con, khó thông suốt, không nói lại. Có âm mưu mà không biết.
5- Nhu. – Điềm triệu : Minh châu xuất thổ - Ngọc sáng hiện ra.
Chờ đợi, được ăn uống, không tiến lên được, nhàn hạ, đều đều.
6- Tụng – Điềm triệu : Nhị nhân tranh lộ - Hai người tranh đường đi.
Kiện cáo, bàn luận, tranh luận, bất an, có tranh chấp, trái ý nhau, việc mới manh nha đủ thứ tranh cãi. Không thân.
7- Sư – Điềm triệu : Mã đáo thành công – Thành công đắc ý.
Đông đúc, quần chúng, tắc đường, hãm bí, phải lo, không tự giới, không tự giác, ra quân, chinh phạt.
8- Tỉ - Điềm triệu : Thuyền đắc thuận phong – Như thuyền gặp gió.
Gần gũi, hòa hợp, tương trợ, thông thuận, quan hệ qua lại, tiếp xúc, chọn lựa, người thân.
9- Tiểu súc – Điềm triệu : Mật vân bất vũ – Mây đen mà không mưa.
Ngăn cản, chờ đợi, cơ cực, ít ỏi, cô quả, không hòa hợp, bị tiểu nhân ngăn cản, phải theo nhu đạo, mềm mỏng, tiến thoái nên đúng lúc.
10- Lý - Điềm triệu : Phượng minh Kỳ Sơn – Chim phượng kêu ở Kỳ Sơn.
Nghi lễ, khuôn phép, lý lẽ, lời nói, chừng mực, lên đường, định chí, có việc đụng chạm đến người.
11- Thái – Điềm triệu : Hỷ báo tam nguyên – Tin vui báo đỗ giải nguyên.
Thông suốt, thông hiểu, quen biết, quen thuộc, đạt thành, thu hoạch tốt, kết quả tốt, có sự trợ giúp, hòa thuận.
12- Bĩ – Điềm triệu : Hổ lạc hàm khanh – Hổ rơi xuống hố.
Bế tắc, không đạt kết quả, không thông cảm, mỗi người một ý, nỗ lực vô ích, không về lại được, không được đi khỏi, trái ý, không nên kéo dài.
13- Đồng nhân – Điềm triệu : Tiên nhân chỉ lộ - Có người chỉ đường.
Cùng với người, đồng tâm hợp lực, một cặp, đôi bạn, lấy nhân đức làm nên thân thiết, hợp sức với người, chỉ sợ thân thiết.
14- Đại hữu – Điềm triệu : Nhuyễn mộc nô tước – Chặt cây bắt thêm được chim sẻ.
Có nhiều, được nhiều, rộng rãi, lớn lao, đám đông, nhiều ơn huệ được hưởng, thuận hòa, gặt hái nhiều.
15- Khiêm – Điềm triệu : Nhị nhân phân kim – Hai người chia vàng.
Khiêm tốn, lún xuống, thoái lui, thối chí, hỏng việc, bình tâm mà làm, chớ tự kiêu.
16- Dự - Điềm triệu : Thanh long đắc vị - Rồng xanh gặp mây.
Vui vẻ, tốt lành, vui hợp, đạt thành, do dự, chờ, dự phòng, động trong âm u, ứng cử.
17- Tùy – Điềm triệu : Súy xa khảo nha – Xe rơi xuống rãnh, sa vào bùn.
Theo người, thuận theo, không chí hướng, có gái theo hoặc theo gái theo trai, theo bạn, chiều người.
18- Cổ - Điềm triệu : Súy ma phân dao – Gió quật trở lại.
Đổ nát, đòi sửa lại, tính hối cải, dừng lại, cha mẹ gây liên lụy, buồn bực đến con cái, nhiều việc rắc rối, không yên lòng, trộm cướp, tang tóc.
19- Lâm – Điềm triệu : Phát chính thi nhân – Làm điều nhân nghĩa.
Tìm đến nhau, đi với nhau, lớn thịnh, tốt tươi, việc lớn, tới, đến, tu tâm dưỡng tính, phòng khi mất, có việc xấu vào tháng tám, tháng dậu, tháng mùi.
20- Quan – Điềm triệu : Hạn bồng phùng hà – Hạn hán lâu gặp mưa rào.
Xem xét, dòm ngó, nhìn nhận đánh giá phân tích, chỉ xem mà không tiến hành, không làm, thấy có kẻ gặp việc xấu.
21- Phệ hạp – Điềm triệu : Cô nhân ngộ thực – Đang đói được ăn.
Ngăn cách, ăn uống, chịu hình phạt, chịu oan, bị tù, bị cắn, bấu véo, vặn vẹo, phản lại, việc nội bộ chưa rõ.
22- Bí – Điềm triệu : Hỷ khí doanh môn – Vui mừng trước cửa.
Trang sức, trang điểm, sửa sang, đẹp đẽ, an lành, hạn chế, trật tự, văn minh, vừa phải, nhẹ nhàng.
23- Bác – Điềm triệu : Ưng thước đồng lâm – Chim ưng và chim sẻ ở cùng chỗ.
Gặp thủ đoạn xấu, gặp tiểu nhân hại, tiêu tốn, hoang phí, bóc lột, mục nát, hoang phế, buồn thảm, xa lìa nhau, nhạt nhẽo nhau, gạt bỏ, mất đi, đến rồi lại đi,nên âm thầm, chớ lòe loẹt.
24- Phục – Điềm triệu : Phu thê phản mục – Vợ chồng bất hòa.
Bị phản, bạn xấu, bạn đến, bế tắc, trở lại, đảo ngược, quay về, phục hưng, phục hồi.
25- Vô vọng – Điềm triệu : Điểu bị lũng lao – Chim rơi vào bẫy.
Làm bừa, không lề lối, không qui củ, có việc che giấu, ẩn tàng, u ám, còn vọng động, chưa thi thố ra được, thất vọng, không hiệu quả, tai nạn, bệnh tật bất ngờ.
26- Đại súc – Điềm triệu : Trần thế đắc khai – Mắt trần đã mở
Tích lũy, chứa góp, để dành, đoàn tụ, hợp hòa, nhiều phúc ân sinh ra, được hưởng nhiều, ân huệ dồi dào, thời vận tới, có lộc ăn, đạt kết quả.
27- Di – Điềm triệu : Vị thủy phong hiền – Nhờ cậy người khác.
Nuôi dưỡng, ăn uống, bồi dưỡng, hao tốn, việc ăn uống phải đổi khác, bất hòa, cẩn thận ăn uống, cẩn thận lời nói, an tĩnh, an dưỡng, nuôi điều chính.
28- Đại quá – Điềm triệu : Dạ mộng kim ngân – Nằm mơ được vàng.
Có việc quá đi, quá đáng, có lỗi, có họa, gặp điên đảo, hiểm ác, thời đen tối, không tự lập được, hết quyền, chết vì gặp thái quá, có bệnh.
29 – Khảm – Điềm triệu : Hải đề lao nguyệt – Mò trăng đáy ao.
Hãm hiểm, rủi ro, nước lạnh, đêm tối, tối tăm, sa sút, đổ vỡ, thoái lui, nhập vào, đóng cửa lại, không bình an, không chí hướng, đi xuống, thấm xuống, trắc trở gập ghềnh, bắt buộc, kìm hãm, xuyên sâu vào trong.
30- Ly – Điềm triệu : Thiên quan tứ phước – Hưởng phúc trời ban.
Chia lìa, xa cách, nam nữ bất hòa, sáng láng, trống trải, đi lên, văn chương thư tín, nhu thuận, bám vào, dựa vào, phô trương ra ngoài, cửa nhà không yên, có việc xui rủi.
31- Hàm – Điềm triệu : Nanh nha xuất thổ - Mầm non lên khỏi mặt đất.
Giao cảm, cảm xúc, cảm ứng, nghe thấy, xúc động, nam nữ có tình ý, nữ mạnh bạo, chủ động, nhạy cảm, nhận biết, vô tư, tự nhiên.
32- Hằng – Điềm triệu : Ngư lai chòng võng – Cá tự chui vào lưới.
Lâu dài, chậm chạp, khó thay đổi, thâm giao, nghĩa cố tri, thường ngày, lối cũ, thói quen, không thay đổi, việc cưới xin.
33- Độn – Điềm triệu : Nùng vân tế nhật – Mây đen che mặt trời.
Thoái lui, ẩn trốn, trá hình, trốn tránh, lui về, không nên làm tiếp, cao chạy xa bay, đi mất, khoan khoái.
34- Đại tráng – Điềm triệu : Cộng sự đắc mộc – Người thợ được gỗ tốt.
Lớn mạnh, mạnh tiến, tự cường, vượng sức, thịnh đại, lên trên, đơn độc, tự mình, được bạn, ngưng lại, danh vọng.
35- Tấn – Điềm triệu : Sử địa đắc kim – Đào đất được vàng.
Tiến lên, trưng bày, ra mặt, dùng tốt, thuận lợi, thông lý, sáng sủa như trời mới sáng, có đức tốt, tấn tới.
36- Minh di - Điềm triệu : Qua hà chiết kiều – Qua sông phá cầu.
Tổn hại, đau thương, bệnh tật, buồn lo, đau lòng, u uất, tối tăm, bóng đêm, mất đức, mất hòa, tiêu tan tự trong, mù tối, bị thương tổn.
37- Gia nhân – Điềm triệu : Quan thủ lân chi – Sum họp gia đình đông đúc.
Người trong nhà, đàn bà trong nhà rắc rối, người nhà bất chính, ngấm ngầm có biến, có họa chỉ ở trong.
38- Khuê – Điềm triệu : Thái công bất ngộ - Khương tử nha không gặp thời.
Chia lìa, trái ý, chống đối, không gặp, phản bội, đe dọa, cô quả, ngõ hẹp gặp ác nhiều, ra oai, giả tạo, chỉ ở ngoài.
39- Kiển – Điềm triệu : Vũ tuyết tải đồ - Mưa tuyết ngăn đường.
Tai nạn, ngăn cản, chậm lại, khó khăn, ngừng lại, gian nan hiểm trở. Đi về Tây nam thông nhưng quay lại gặp khó.
40- Giải - Điềm triệu : Ngũ quan thoát nạn – Thoát được tai nạn.
Cởi mở, giải tán, tan điều xấu, thoát ách, thong dong, hòa xướng, hết ưu tư phiền não, dễ dàng, bừng vui, cơ hội tốt phát động thành công, loan truyền, ban phát, ân xá, bung ra, ly tán.
41- Tổn – Điềm triệu : Tổn kỷ lợi nhân – Tổn mình lợi người.
Tổn thất, thiệt hại, hư thối, dữ, đổ bể, hao tốn hai nơi, thiếu nền tảng, hỏng việc từ đầu, ít thành thực, đề phòng sự ngầm hại.
42- Ích – Điềm triệu : Khô mộc khai hoa – Cây khô nở hoa.
Giúp ích, thêm lợi, vượt lên, có giúp đỡ ngầm, có phúc khánh, tăng tiến, khó khăn lâu được giải tỏa, thành công vui vẻ.
43- Quải – Điềm triệu : Du phong thoát võng – Ong thoát lưới nhện.
Rạn nứt, đổ vỡ, cương quyết, dứt khoát, thoát nạn, chập chững, luộm thuộm, hủy diệt cái xấu, có đối thủ, cứng diệt mềm.
44- Cấu – Điềm triệu : Tha hương ngộ hữu – Đi xa gặp bạn bè.
Gặp gỡ bất ngờ, gặp mệnh, thế lực ngầm, mở lối đi lên, cấu kết, liên kết, bắt tay thông đồng, nữ giới manh động, dính nhau, lấy vợ lấy chồng.
45- Tụy – Điềm triệu : Ngư lý hóa long – Cá chép hóa rồng.
Nhóm họp, hội họp, tụ tập lại, biểu tình, dồn đống, tốn lớn để đạt mục đích, hàng đắt tiền.
46- Thăng – Điềm triệu : Chỉ nhật cao thăng – Như mặt trời lên.
Thăng tiến, bay lên, tới trước, thăng chức, bước lên, cao vời như đền tháp, tích thiện, hành thuận.
47- Khốn - Điềm triệu : Loát hãn du thê – Cho leo cây rồi rút mất thang.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, mệt mỏi, nguy cấp, lo âu khốn khổ, bị bới móc tội ra, bị lên án, hết vận, mắc chông gai, không giải thích, thuyết phục được người.
48- Tỉnh – Điềm triệu : Khê tỉnh sinh tuyền – Giếng khô lại có nước.
Yên lặng, bất động, không được sử dụng, đâu vẫn yên đó, việc không thành, nghi ngờ, ngưng đọng, lo âu, công dã tràng, khó thay đổi.
49- Cách – Điềm triệu : Hạn miêu đắc vũ – Lúa hạn gặp mưa.
Thay đổi, cải cách, bỏ lối cũ, trở mặt, cách xa, tai ương, mạt vận, hết sinh khí, hết cách.
50- Đỉnh – Điềm triệu : Ngư ông đắc lợi – Trai cò đánh nhau ngư ông được lợi.
Định việc, thông thuận, lành nhiều dữ ít, an định, vững chắc, hứa hẹn, theo mới, tương ứng, việc lớn thành công tuyệt đỉnh.
51- Chấn – Điềm triệu : Thiên hạ dương danh – Danh vang thiên hạ.
Chấn động, sợ hãi, e sợ, âm thanh, tiếng động, nổ vang, phấn khởi, tai ương bất kỳ, lo sợ nơm nớp, chìm đắm, mỏi mệt.
52- Cấn – Điềm triệu : Sơn trạch trùng điệp – Trở ngại trùng trùng.
Thời ngưng trệ, đình chỉ, mọi việc đều ngãng trở, dừng lại, thôi, ngăn cấm, không có trợ lực, không được cứu vớt, vừa đúng chỗ, giữ mức cũ.
53- Tiệm- Điềm triệu : Hồng nhạn cao phi – Chim hồng bay cao.
Tiến dần lên, tuần tự, dần dần, không vội, có nữ đến, đi tới, bậc thang, từng bước.
54- Qui muội – Điềm triệu : Duyên mộc cầu ngư – Đơm đó ngọn tre.
Lôi thôi, chen lấn, rối ren, gái về nhà chồng, chưa rõ, mờ mịt, tiến lên bất lợi, không kết quả.
55- Phong – Điềm triệu : Cổ kính trùng minh – Gương cũ sáng lại.
Có nhiều, thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức, nở lớn, điều tốt trở lại.
56- Lữ - Điềm triệu : Tức điểu phần sào – Chim cháy mất tổ.
Khách, ở đậu, tạm trú, ít người thân, tạm thời, đi xa khách bất chính, chán nản, mất danh giá, nhu thuận, lưu vong.
57- Tốn- Điềm triệu : Cô chu đắc thủy – Thuyền mắc nạn được thủy triều lên.
Thuận theo, nhập vào, vào trong, theo nhau đồng hành, có sự giấu diếm ở trong, có thay đổi canh cải, ẩn đi.
58- Đoài- Điềm triệu : Lưỡng trạch tương tế - Hai lạch hợp thành sông.
Đẹp đẽ, cười nói, vui thích, cãi vã, nói năng, thiếu nữ, con gái, ở ngoài đến,việc có sự giúp đỡ của đàn bà, hợp tác, dễ xiêu lòng.
59- Hoán - Điềm triệu : Cách hà vọng kim – Thấy vàng bên kia sông.
Ly tán, xa lìa, đi xa, trôi nổi, tan mất, thay đổi chỗ ở, đổi thay tứ tung, tan tành, khó an thân, tán tài, mất sức.
60- Tiết - Điềm triệu : Trảm tướng phong thần – Chém tướng phong thần.
Tiết chế, chừng mực, kiềm chế, nhiều thì không tốt, tiết ra, tràn ra. Thôi không làm, bất an khổ sở, bất lực, hạn chế trăm đường, tiết kiệm, tiết chế quá thì xấu.
61- Trung phu – Điềm triệu : Hành tẩu bạc băng – Chạy trên băng mỏng.
Tin theo, không ngờ vực, cả tin, hấp tấp, vội vàng, vì quá tin mà gặp xấu, trung thực thì thành công.
62- Tiểu quá - Điềm triệu : Phi điểu di âm – Chim bay để lại tiếng kêu.
Nhiều tiểu nhân quá, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, yếu lý, gian nan, vất vả, buồn thảm, áp bức, không đủ, thu rút, mất mát, chỉ làm được việc nhỏ, làm theo cách phụ.
63- Ký tế - Điềm triệu : Kim bảng đề danh – Bảng vàng có tên.
Đã xong, đã thành, có tên, đạt kết quả, không lâu bền, ban đầu tốt, sau rối ren.
64- Vị tế - Điềm triệu : Tiểu hồ ngật tế - Con chồn nhỏ qua sông.
Chưa xong, dở dang, chưa được, nửa chừng, gặp xui, còn thay đổi, mạt vận, trái thời, trái phương hướng, gặp hiểm, đi vô ích, hi vọng lần sau.

Sự ứng nghiệm có khi theo thoán từ, có khi theo hào động, có khi theo điềm triệu của quẻ, luôn luôn theo đặc trưng thời quẻ, nên chú ý tất cả các khía cạnh.
Được cảm ơn bởi: vanti67, phdung08, duong177, Quan Nguyen, lytranle, lys, daclocdalat, tht1982, NoLoveNoWay, bonmuahoano, lonlygirl_83, cloudstrife, famalovely, phieudulnt, bichvan86, Stefano58, octopus2011, tam961
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Kiến thức Dịch lý”