cocacola đã viết: ↑08:02, 19/04/20
Le2020 đã viết: ↑17:31, 18/04/20
Tứ trụ này đăng rất lâu, cũng có rất nhiều bình luận, cỏ vẻ là lá số khó.
Xin tham gia bình luận:
-Bính là hỏa ngọn lửa, cần phải vượng, nhưng không được quá vượng thành lan tràn, nếu lan tràn sẽ đốt cháy tất cả (sinh hỏa hoạn).
-Bình có căn lại sợ bị mất căn sẽ tắt, bị tắt thì không cháy được.
Nên khó nhất là điều hoà ngọn lửa sao cho vượng đủ sức nóng mà không bị bùng nổ cháy lan tràn.
-Để giữ ngọn lửa nên dùng Ất mộc làm Dụng thần.
-để điều hoà ngọn lửa dùng Kỷ giảm nhiệt lửa, dùng Canh khắc bớt Ất. Nên Kỷ Canh tuỳ lúc phát huy tác dụng là hỷ thần.
-Thổ ướt làm mất gốc gây tắt ngọn lửa nên Thìn, Sửu là kỵ thần.
Luận chi tiết sẽ nói sau.
Giống như đang biểu diễn xiếc đi dây thăng bằng quá bác hehe.
Bác ơi có thể dựa vào các sự kiện em đã kể trong topic này luận giúp em cho vui không ạ? Em cảm ơn.
Bính là cực dương trong 5 can dương, nên đặc điểm của Bính khác các hành khác.
Xét tứ trụ này:
Bính sinh tháng Ngọ là đế vượng, lại tọa Ngọ nên khí rất vượng, có Tỵ Ngọ Mùi khí tụ nam phương hỏa thế cực mạnh, nên Bính cực vượng.
Ất tọa thời chi Mùi thông khí mộc, Ất sinh cho Bính thành ra thế hỏa càng mãnh liệt hơn.
Can năm Kỷ thổ Thương quan thông khí lệnh tháng tiết khí hỏa, điều hòa thế hỏa.
Cách thành Thương Quan dụng Ấn. Nhưng Canh kim can tháng tiết khí Kỷ, khắc Ất là phá cách.
Nên tứ trụ này dùng Dụng thần là Ất, Giáp.
Bính, Đinh trợ thân làm hỷ
Thìn, Sửu làm mất gốc Bính nên Thìn, Sửu, Canh là Kỵ thần.
-Thân vượng, Tài, Ấn đều có khí trợ được cho thân nên từ nhỏ sinh ra trong gia đình có tài sản, được nuôi nấng tốt.
-Ất là mẹ, Canh là cha, cả hai đều kề bên Nhật chủ thể hiện bản thân rất được quan tâm của cha mẹ.
+Ất hợp Canh, nhưng hợp này có khắc, là khắc chế mạnh yếu, thể hiện Cha Mẹ yêu thương, nhưng xa cách. Canh bị Ất sinh Bính đốt nóng chứng tỏ môi trường sống của Canh không có, Canh không sống được trong môi trường này mà phải nhờ Kỷ thổ bảo vệ mới hết khổ. (Cha về Bà nội sống). lúc mới sinh vận Canh Ngọ, năm đầu tiên Canh Ngọ thể hiện xa cách cha từ nhỏ.
+Ất sinh Bính, Bính khắc Canh mà không có hóa giải, nên là số khắc cha, nhưng Canh trong trụ được cứu nên không khắc chết mà chỉ là khó sống chung.
+Bản thân cần Ấn sinh nên rất yêu thương mẹ, Ất không có nguồn sinh, mà Ất phải sinh Bính, nên Ất bị tiết nhược vì vậy Mẹ phải chăm lo cho bản thân mình rất khổ cực.
Bản thân vượng nên xu thế là thích hưởng tài, tài kề bên là muốn kiếm tiền, cũng muốn có nhiều bạn gái, nhưng chi ngày Ngọ hợp với giờ Mùi lại ôm Ấn trên can, nên cung hôn nhân bị khóa chặt rất khó kết hôn, chỉ muốn lo cho mẹ, không muốn kết hôn.
08/1992 vận Kỷ Tỵ: Tỵ trợ thân vượng thêm, nhưng Kỷ tiết thân điều hòa không thành thái quá nên là vận tốt, cuộc sống êm suôi.
08/2002 vận Mậu Thìn: Mậu tiết Bính nên bản thân bị nhược bớt, Thìn làm tối hỏa nên gốc bị nhược, kết hợp lại bản thân ban đầu từ trạng thái vượng vào vận chuyển thành thân nhược ngay, nên vận này 10 năm khó khăn.
+2002, 2003 Năm Ngọ, Mùi trợ thân nên bình ổn.
+2004 Giáp Thân: Thiên Ấn hiện, Canh lộc tại Thân, Thân hợp Tỵ, trên Thân có Giáp thể hiện Thiên Ấn cùng hiện với Thiên Tài (là năm Cha có vợ nhỏ).
Bính đang nhược cần mộc sinh, nhưng mộc bị Canh vượng lên khắc, nên thân không được sinh, thân vẩn nhược. Nên năm này thật sự khó khăn, Ấn bị phá nên học hành giảm sút.
+2005 Ất Dậu: Dậu Thìn hợp, Ất mộc hiện bị Canh kim vượng khắc. Nên năm này thật sự khó khăn, Ấn bị phá nên học hành giảm sút.
+2006 Bính Tuất: Bính trợ thân, Ngọ Tuất bán hợp hỏa trợ thân, nên năm này đỡ hơn
+2007 Đinh Hợi: Hợi xung Tỵ lộ ra Canh, Canh vượng khắc Ất không sinh được Bính, nhờ chút Đinh hỏa trợ thân nên cũng ráng vượt qua được khó khăn.
+2008 Mậu Tý: Mậu tiết hỏa, Tý hợp Thìn nên Tý có lực, Tý xung Ngọ chế hỏa, bản thân bị khắc tiết nên cả thể xác lẫn tinh thần đều xuống dốc.
+2009 Kỷ Sửu: xấu như 2008.
+2010 Canh Dần: Canh khắc Ất không sinh hỏa, nhưng Dần hợp Ngọ sinh hỏa, nên thân được sinh, năm nay bắt đầu khởi sắc.
+2011 Tân Mão: Bính hợp Tân là hợp tài, tài này thể hiện tài năng, Mão hại Thìn chế đi kỵ thần Thìn, Mão là Ấn sinh thân nên học giỏi, đỗ đạt.
08/2012 vào vận Đinh Mão: Đinh trợ thân, Mão Mùi bán hợp mộc là dụng thần Ấn sinh thân nên tốt. Nhưng Mão phá Ngọ nên bản thân sẽ có nhiều thay đổi.
+2012 Nhâm Thìn: bình
+2013 Quý Tỵ: bình
+2014 Giáp Ngọ: Giáp Thiên Ấn lộ ra, mang theo tỷ kiếp. (đi bắt ghen)
Giáp mộc sinh thân, Ngọ trợ thân, bản thân vượng nên năm này tốt.
+2015 Ất Mùi: Ất mộc nắm quyền sinh cho thân, bản thân thuận lợi nên năm này kiếm tiền hoàn toàn tốt.
+2016 Bính Thân: Tỵ Thân hợp nên Thân kim có thế, Thân kim khắc hợp Mão mộc, Ấn bị phá nên bản thân có nhiều thay đổi, xấu.
+2017 Đinh Dậu: Tài xuất hiện, Mão xung Dậu, mộc hỏa có thế khắc được kim, nên là bản thân vượng là kiếm nhiều tiến.
+2018 Mậu Tuất: Mậu tiết hỏa, Tuất hợp Ngọ sinh hỏa, bản thân kiếm được tiền nhiều cũng chi ra khá.
+2019 Kỷ Hợi: Kỷ tiết hỏa, Hợi xung Tỵ lộ kim, Canh kim thông khí Tỵ, lại được Kỷ sinh, Canh vượng. Hợi Mão Mùi hợp mộc cục sinh Ất, Ất vượng. Ấn sinh thân, Tài làm hao khí thân, nên bản thân cũng có nhiều biến động giữa mẹ và cha, giữa công việc và tiền, nhưng Ấn vượng đủ sức sinh thân nên cũng ổn.
+2020 Canh Tý: Canh tài xuất hiện ý đồ khắc Ất Ấn.
Tý phá Mão, Mão phá Ngọ, Tý xung Ngọ là 1 năm bị giằng xé. Tài sinh Sát, Sát đến khắc thân nên có nhiều thị phi, rối rắm, Ấn bị rung động dể không vừa ý cấp trên, tỷ kiếp bị xung cũng dể xung đột với bạn bè đồng nghiệp, e là phải thay đổi công việc, hay nhà cửa.
trong tứ trụ có quá nhiều xung đột, thể hiện trong gia đình có sự xung đột nhưng phần thắng thuộc về Thiên tài khắc Ấn. Năm này xấu
+2021 Tân Sửu: Tân khắc Ất, Sửu xung Mùi. Bính hợp Tân là hợp với chính tài (vợ), Sửu hại Ngọ động cung hôn nhân, nên năm này có vợ.
Sửu là kho của Canh, nhập về bản thân nên nhận tài sản của cha.
08/2022 qua vận Bính Dần: Bính trợ thân, Dần hợp Ngọ sinh cho bản thân vượng, nên tốt. Dần sinh Bính, nhưng Dần hình Tỵ, nên có thành công cũng có nhiều việc đột nhiên gãy đổ.
+2022 Nhâm Dần: Nhâm sinh Ất, Ất sinh Bính bản thân vượng. năm này chuyện gì cũng thành công.
+2023 Quý Mão: Mão phá Ngọ xấu hơn năm Dần 1 chút.
+2024 Giáp Thìn: Thìn không đủ sức làm tối hỏa, nên vẩn tốt,
+2025 Ất Tỵ: Nguyên cục Ất bị Canh khắc, nay Ất xuất hiện không có gốc, Ất lấy khí tại Dần, 2Tỵ hại 2Dần, Canh thông khí Tỵ khắc Ất, Ấn bị thương nghiêm trọng, đề phòng mẹ có tai nạn. năm này xấu
+2026 Bính Ngọ: Tốt
+2027 Đinh Mùi: Tốt
+2028 Mậu Thân: Dần Tỵ Thân tam hình, có sự tranh chấp pháp luật, kiện tụng, thị phi. nhưng không rơi vào bản thân nên cũng không quá xấu.