Hạn theo Cửu diệu

Các bài viết học thuật về môn thiên văn, lịch pháp
Trả lời bài viết
hkeikun
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 92
Tham gia: 11:27, 31/12/08

Hạn theo Cửu diệu

Gửi bài gửi bởi hkeikun »

Mục hạn theo cửu diệu theo LPD gồm có:
Thái Dương, Thái Âm, La Hầu, Kế Đô, Thủy Tinh, Mộc Tinh, Kim Tinh, Thổ Tinh, Hỏa Tinh.  Ngoài tên 4 sao đầu tiên, nhiều người sẽ khó khăn khi tìm hiểu các sao Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Tinh đó là các sao gì so với tên gọi thông thường. 

Hkeikun sưu tầm lại tên gọi và ý nghĩa của cửu diệu như sau:

1. Thái Dương - Phúc tinh chủ sự hanh thông, cứu giải nạn tai. Với Nữ giới thì công việc vẫn thành công nhưng rất vất vả. Tốt vào các tháng 6 và 10.

2. Thái Âm - Phúc tinh chuyên cứu giải bình an, tốt cho Nữ số. Sao Thái Âm nhập hạn là tài tinh đem lại nhiều may mắn về tài lộc nhưng mang tính chất bất thường, thời vận hay thăng trầm.

3. La Hầu - còn gọi là Khẩu thiệt tinh, là sao xấu ảnh hưởng nặng cho Nam giới và người mạng Kim, phái Nữ thì ảnh hưởng nhẹ. Thường gây ra những trở ngại bất trắc, bệnh tật, khẩu thiệt, thị phi miệng tiếng. Hạn sao này cần phải dè dặt cẩn thận. Ảnh hưỡng vào các tháng giêng và tháng 7.

4. Kế Đô - được ví như bà hoàng hậu khắc khe, là sao xấu ảnh hưởng nặng nơi phái Nữ, riêng những người có thai hay sinh đẻ trong hạn sao này thì ít bị ảnh hưởng. Gặp hạn sao này những mưu sự thường gặp khó khăn, thành ít bại nhiều, phòng thị phi, đau ốm hay tai biến bất ngờ. Sao Kế đô dù ít ảnh hưởng tới Nam giới nhưng ít nhiều cũng có tác dụng không thuận lợi. Phòng tháng 3 và tháng 9

5. Thổ Tú - còn gọi là Thổ Đức tinh (Thổ Tinh) hay Ách tinh chủ gia đạo bất an buồn phiền, bệnh hoạn hay kéo dài, tiểu nhân phá phách, đi xa bất lợi. Hai tháng 4 và 8 bất lợi.

6. Thủy Diệu - còn gọi là Thủy Đức tinh (Thủy Tinh) là Phúc lộc tinh chủ bình an, giải trừ tai nạn, đi xa có lợi, Phụ nữ bất lợi về đường sông biển. Ảnh hưỡng vào các tháng 4 và tháng 8. Người mạng Kim và Mộc hợp với hạn sao này, riêng người mạng Hỏa thì hơi bị khắc kỵ.

7. Thái Bạch - còn gọi là Kim Đức tinh (Kim Tinh), là hung tinh chủ về sự bất toại tâm, xuất nhập phòng tiểu nhân, hao tán tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh hỏa, kim và mộc.

8. Vân Hán - còn gọi là Hỏa Đức tinh (Hỏa Tinh) là Tai tinh chủ hao tài, khẩu thiệt và tranh chấp, kiện tụng bất lợi. Đề phòng những rủi ro bất ngờ. Tháng 4 và 8 xấu.

9. Mộc Đức - (Mộc Tinh) Phúc tinh chủ may mắn, gặp thời vận tốt. Sao Mộc đức cũng là một phúc tinh cứu giải nên trong trường hợp dù gặp khó khăn gì vẫn có quý nhân giúp sức vượt qua. Tháng 10 và 12 tốt, riêng người mạng Kim thì bất lợi đôi chút vì không hợp với hạn sao này.

A Cường có thể thêm chú thích các tên gọi trong bản LPD không ạ :)

hkeikun
Được cảm ơn bởi: Hoa Tử Vi
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

TL: Hạn theo Cửu diệu

Gửi bài gửi bởi nncuong »

Tôi đã nhiều lần giải thích trên diễn đàn handheld.vn và pdaviet.net (hai diễn đàn chính về thiết bị cầm tay, nơi Lịch Phù Đổng được giới thiệu cách đây 5 năm) về vấn đề này.

Về tên sao, có tên gọi của sao và tước hiệu của người trụ trì ngôi sao đó. Tên gọi gồm La Hầu, Kế Đô, Thái Âm, Thái Dương, Kim Tinh, Mộc Tinh, Thủy Tinh, Hỏa Tinh, Thổ Tinh. Trong cổ thư cũng như Hán thư đều gọi như vậy. Tuy nhiên, hiện nay một số sách dịch (chủ yếu ở phía Nam) đã gọi tước hiệu của vị trụ trì thay vì tên sao.
Ví dụ: Tên sao là Kim Tinh, thì tên vị trụ trì là Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân tên đầy đủ khi ghi trên bài vị là Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân. Đây cũng chính là lý do người ta hay gọi là hạn Kim Đức hay hạn Thái Bạch.
 
Trong phần chú giải của hạn cửu diệu trong Lịch Phù Đổng 3.x có ghi rất rõ ràng về tên gọi, bài vị và cách khấn giải hạn sao. Nhân đây tôi cũng xin giới thiệu lại:

Lưu ý khi làm giải hạn sao:
  • Phải làm lễ ở ngoài trời,  thời gian vào buổi tối hàng tháng ứng với mỗi ngày của từng vì sao theo quan niệm là vị chủ trì của vị sao đó sẽ đi tuần.
  • Phải đặt ban thờ đúng hướng theo chỉ dẫn
  • Phải dùng giấy ghi bài vị đúng màu theo chỉ dẫn và viết đúng tước hiệu của vị chủ trì cần khấn cầu.
  • Phải dùng đèn hoặc nến xếp đúng theo đồ hình của vì sao cần khấn cầu
  • Đây là quan niệm theo các sách lịch ghi chép lại, chúng tôi chỉ tin học hóa thành phần mềm. Các bạn chỉ coi đây như một tài liệu tham khảo, không nên lợi dụng làm thành điều mê tín dị đoan.

Dưới đây là sao, đặc tính và cách làm lễ:
Được cảm ơn bởi: Hoa Tử Vi
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

TL: Hạn theo Cửu diệu

Gửi bài gửi bởi nncuong »

1. Thái Dương

Đồ hình

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:


● Là sao chủ về hưng vượng tài lộc, tăng thêm nhân khẩu (hôn nhân hoặc sinh con). Có lợi cho nam, không hợp với nữ.
● Sao này là một Phúc tinh thường chiếu mệnh cho bên nam giới. Những năm gặp sao Thái dương chiếu mệnh thì làm ăn được phát đạt, thăng quan, tiến chức, gặp may mắn trong việc buôn bán, nhứt là vào tháng 6 và tháng 10 là hai tháng Đại cát.
● Bên nữ giới gặp sao này chiếu mệnh thì có nhiều sự hân hoan, có bạn hữu giúp đở về tiền bạc hay làm ăn được nhiều thuận lợi, người đàn bà có thai cũng được bình an, đứa trẻ được khỏe mạnh, mỹ miều và duyên dáng
● Các cô gái chưa chồng gặp sao này chiếu mệnh có thể có chồng năm đó
● Người già cả trên 6, 7 mươi gặp sao này chiếu mệnh đau ốm nhẹ cũng khó qua khỏi
● Đàn ông đi làm ăn đặng sáng suốt, đi xa có tài lợi đặng an khang
● Đàn bà làm ăn hay tối tăm, tháng 6, tháng 10 tốt, có tài lợi.

Cách làm lễ:

● Vào tối 27 hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Đông. Trên ban thờ đặt 12 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu đỏ, viết tên Nhật Cung Thái Dương Tiên Tử Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Uất Ly Cung Đại Thanh Đan Nguyên Hải Cung Thái Dương Tinh Quân Vị Tiền.

2. Thái Âm:

Đồ hình

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về sự toại nguyện về danh lợi. Phụ nữ cần đề phòng về thai sản.
● Sao này thường đem lại cho nữ giới sự điều hòa, vui vẻ, hạnh phúc, tiền tài, làm cho được toại nguyện những ước mơ của mình
● Người đàn bà gặp sao Thái âm chiếu mệnh mà có thai nghén, nếu sinh con gái thì nết na thùy mỹ, duyên dáng, nghiêm trang, sau này sẽ trở thành một thiếu nữ diễm kiều, có thể là một trang quốc sắc thiên hương
● Còn sinh con trai thì lại có tánh tình nguội lạnh, bi quan, hiền hậu, đa cảm, ít nói, thích nghiên cứu những môn học khó khăn, có thể trở thành nhà toán học, triết học hay tu sĩ
● Còn bên nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đở nhứt là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh
● Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này
● Đàn ông làm việc chi cũng đặng vừa ý, cầu danh tốt, cầu tài có tài lợi
● Tháng 9 làm ăn phát tài, tháng 11 kỵ


Cách làm lễ:

● Vào tối 26 âm lịch hàng tháng đặt ban thờ về hướng chính Tây, trên ban thờ đặt 7 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Dùng giấy màu vàng, viết: Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Kết Lâm Cung Đại Thánh Đô Diệu Nguyệt Phủ Thái Âm Tinh Quân Vị Tiền.

3. Mộc Tinh:

Đồ hình

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về sự yên vui hòa hợp
● Sao này cũng là một Phúc tinh cho cả nam và nữ
● Người được sao Mộc tinh chiếu mệnh làm ăn gặp nhiều may mắn, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhơn giúp đở, đi thi cũng đậu, làm nhà cũng tốt, mở bày việc làm ăn không bị trở ngại
● Đàn bà có thai gặp sao Mộc tinh chiếu mệnh thì đứa trẻ sanh ra dầu trai hay gái tánh tình cũng cương nghị, quả quyết, nhẫn nại, điềm tỉnh, đứa trẻ sẽ được nổi danh sau này
● Nếu người thuộc mệnh Kim hay mệnh Mộc gặp sao này chiếu mệnh thì có phần trở ngại nhưng sao này là một Phúc tinh nên không hại gì
● Đàn ông hay bị đau con mắt, cưới gả tốt, ăn nói bình an, có tài lợi
● Đàn bà tháng chạp làm ăn phát tài lợi khá

Cách làm lễ:

● Vào tối 25 âm lịch hàng tháng đặt ban thờ về hướng chính Đông, trên ban thờ đặt 20 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Dùng giấy màu xanh, viết: Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân Vị Tiền.
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Thanh Văn Cung Đại Thánh Trung Quang Triều Nguyên Mộc Tinh Quân Vị Tiền.
Được cảm ơn bởi: Hoa Tử Vi, adc
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

TL: Hạn theo Cửu diệu

Gửi bài gửi bởi nncuong »

4. Hỏa tinh

Đồ hình

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về sự thủ cựu. Cần đề phòng thương tật, thai sản, nóng nảy, nói năng cẩn thận, tránh kiện tụng.
● Sao này vẫn hiền lành, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, mọi việc làm ăn đều được trung bình, chỉ có kỵ về khẩu thiệt vào tháng 2 và tháng 8
● Đàn ông phòng quan sự, ăn nói nên lựa lời, nuôi thú vật bất lợi.
● Kỵ tháng 2, tháng 8

Cách làm lễ:

● Vào tối 29 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Nam, trên ban thờ đặt 15 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu đỏ, viết: Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Minh Ly Cung Đại Thánh Hỏa Đức Vân Hán Tinh Quân Vị Tiền.

5. Thổ tinh

Đồ hình:

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về lòng trắc ẩn, đề phòng tiểu nhân, xuất nhập không thuận tiện.
● Rất hợp cho cả đàn ông và đàn bà thuộc mạng Thổ, nhưng năm gặp sao này chiếu mệnh thì trong tâm của người đó cảm thấy nổi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, thường hay hoài nghi công việc làm ăn, không có hăng hái, song không gặp tai họa gì
● Người già cả năm gặp sao này mà bị bệnh thì lâu khỏi.
● Vì sao này là hung tinh, đi đâu cũng không thuận ý, đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo không an, hay có chiêm bao mị mộng, kỵ nuôi thú, kỵ tháng 4, tháng 8, có việc lo buồn.

Cách làm lễ:

● Vào tối 19 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Tây, trên ban thờ đặt 5 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu vàng, viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Hoàng Đại Thanh Thổ Địa, Địa La, Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền.

6. Kim tinh:

Đồ hình:

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về hao tài tốn của, không xứng ý toại lòng, đề phòng tai nạn bệnh tật.
● Sao này rất hung tợn hơn sao La Hầu, những người thuộc mạng Kim, mạng Mộc và mạng Hỏa đều Đại kỵ
● Chẳng biết bao nhiêu người bị tai nạn, tù tội, mất chức hoặc chết trong những năm có sao Thái bạch chiếu mệnh
● Cho đến việc làm nhà trong năm gặp sao Thái bạch chiếu mệnh cũng không tốt
● Nếu ai ăn ở mất âm đức, khi gặp sao này chiếu mệnh thì sẽ bị hoạn họa chẳng sai
● Vì sao này có kiết, có hung
● Đàn ông hay lo rầu rồi đặng khá, có quí nhân giúp đỡ
● Đàn bà hay đau ốm, vợ chồng hay tranh cải, ngừa tiểu nhân
● Kỵ tháng 5 và màu trắng, đàn bà nặng hơn

Cách làm lễ:

● Vào tối 15 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Tây, trên ban thờ đặt 8 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu trắng, viết: Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Hao Linh Cung Đại Thánh Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền.
Được cảm ơn bởi: Hoa Tử Vi
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

TL: Hạn theo Cửu diệu

Gửi bài gửi bởi nncuong »

7. Thủy tinh:

Đồ hình:

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về tài lộc, vui vẻ, đề phòng sông nước và ăn nói.
● Sao Thủy diệu rất hợp với người thuộc mệnh Mộc và mạng Kim
● Sao này thường đem đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc làm ăn buôn bán
● Người đàn bà có thai gặp sao này cũng được tốt và bình an
● Những người thuộc mạng Hỏa gặp sao này chiếu mệnh thì có phần trở ngại nhưng sao này chẳng phải là Hung tinh nên cũng không sao
● Đàn ông đi làm ăn khá, đi xa có tài lợi
● Đàn bà hay có tai nạn, kỵ đi sông sâu, kỵ tháng 4, tháng 8

Cách làm lễ:

● Vào tối 21 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Bắc, trên ban thờ đặt 7 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu đen, viết: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Thủy Đức Kim Nữ Cung Đại Thánh Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Diệu Tinh Quân Vị Tiền.

8. La hầu:

Đồ hình:

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về buồn rầu, chuyện thị phi, kiện tụng, tai ương.
● Sao La hầu cũng có thể là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi.
● Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Mộc.
● Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.
● Vì sao này là hung tinh, nam thì ngừa quan sự, sinh rầy rà, nhiều đoạn ưu sầu, nữa hay có việc rầu buồn, đau máu, sanh dưỡng có bịnh, kỵ tháng Giêng, tháng Bảy
● Kỵ đàn ông nhiều, kỵ đàn bà ít.

Cách làm lễ:

● Vào tối mồng 8 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính bắc, trên ban thờ đặt 9 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu vàng, viết: Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền.
● Cách khấn: Cung thỉnh Thiên Hoàng Phán Cung Đại Thánh Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền.

9. Kế đô:

Đồ hình:

Hình ảnh

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về hung dữ, chuyện thị phi, ám muội, buồn rầu.
● Sao này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ
● Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ
● Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi
● Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mệnh nên đề phòng mang tai tiếng vì đàn bà.
● Nhưng đàn bà khi gặp sao này chiếu mệnh mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa.
● Khi sinh sản cũng được yên lành
● Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại
● Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, mang tiếng thị phi
● Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi
● (Đại kỵ cho nữ giới, nhất là tháng 3 và tháng 9)

Cách làm lễ:

● Vào tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính tây, trên ban thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu vàng, viết: Thiên Cung Phân Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Bắc Vĩ Cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
Được cảm ơn bởi: hkeikun, Hoa Tử Vi
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Kiến thức Thiên văn”