Càn Khôn tiêu tức

Kiến thức tổng hợp về âm dương, ngũ hành, can chi, ...
Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

Càn Khôn tiêu tức

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

CÀN TIÊU TỨC:

Nhị
Tam
Tứ
Ngũ
Thượng
1
Cấu
Tân Sửu
Đồng nhân
Kỷ Sửu
Đinh Sửu
Tiểu súc
Tân Mùi
Đại hữu
Kỷ Mùi
Quải
Đinh Mùi
2
Độn
Bính Ngọ
Độn
Bính Thìn
Vô vọng
Canh Dần
Trung phu
Đinh Sửu
Đại súc
Bính Tuất
Đại tráng
Canh Thân
3
Ất Mão
Cấu
Tân Hợi
Ất Mùi
Ích
Canh Dần
Tổn
Đinh Sửu
Thái
Nhâm Ngọ
4
Quan
Tân Mùi
Tụng
Mậu Ngọ
Tụng
Mậu Thìn
Quan
Ất Mùi
Di
Canh Dần
Lâm
Đinh Sửu
5
Bác
Bính Tý
Hoán
Tân Mùi
Cấu
Tân Dậu
Hoán
Mậu Thìn
Bác
Ất Mùi
Phục
Canh Dần
6
Khôn
Quý Dậu
Mông
Bính Tý
Tốn
Tân Mùi
Tổn
Tân Dậu
Mông
Mậu Thìn
Khôn
Ất Mùi
7
Tỷ
Mậu Tuất
Quý Dậu
Cổ
Bính Tý
Cấu
Nhâm Ngọ
Cổ
Tân Dậu
Mậu Thìn
8
Tụy
Đinh Hợi
Khảm
Mậu Tuất
Thăng
Quý Dậu
Đỉnh
Kỷ Mùi
Đỉnh
Kỷ Dậu
Thăng
Tân Dậu
9
Hàm
Bính Thân
Khốn
Đinh Hợi
Tỉnh
Mậu Tuất
Hằng
Canh Tuất
Cấu
Nhâm Thân
Hằng
Canh Ngọ
10
Đại quá
Tân Hợi
Đại quá
Tân Dậu
Đại quá
Đinh Hợi
Đại quá
Đinh Dậu
Đại quá
Đinh Mùi
Đại quá
Đinh Dậu
11
Quải
Giáp Tý
Hàm
Bính Ngọ
Khốn
Mậu Ngọ
Tỉnh
Mậu Thân
Hằng
Canh Thân
Cấu
Nhâm Tuất
12
Cách
Kỷ Sửu
Cách
Kỷ Mão
Tụy
Ất Tị
Khảm
Mậu Ngọ
Thăng
Quý Sửu
Đỉnh
Kỷ Mùi
13
Tùy
Canh Thìn
Quải
Giáp Dần
Tùy
Canh Tý
Tỷ
Ất Tị
Mậu Ngọ
Cổ
Bính Tuất
14
Truân
Mậu Thân
Đoài
Đinh Sửu
Đoài
Đinh Mão
Truân
Canh Tý
Khôn
Ất Mão
Mông
Mậu Ngọ
15
Phục
Quý Hợi
Tiết
Mậu Thân
Quải
Giáp Thìn
Tiết
Đinh Mão
Phục
Canh Tý
Bác
Ất Tị
16
Di
Bính Dần
Lâm
Quý Hợi
Nhu
Mậu Thân
Nhu
Giáp Thìn
Lâm
Đinh Mão
Di
Canh Tý
17
Ích
Tân Tị
Tổn
Bính Dần
Thái
Quý Hợi
Quải
Đinh Dậu
Thái
Giáp Thìn
Tổn
Đinh Mão
18
Vô vọng
Nhâm Ngọ
Trung phu
Tân tị
Đại súc
Bính Dần
Đại tráng
Canh Thân
Đại tráng
Canh Ngọ
Đại súc
Giáp Thìn
19
Đồng nhân
Kỷ Hợi
Nhâm Ngọ
Tiểu súc
Tân Tị
Đại hữu
Kỷ Tị
Quải
Đinh Dậu
Đại hữu
Kỷ Dậu
20
Càn
Giáp Dần
Càn
Giáp Thìn
Càn
Nhâm Ngọ
Càn
Nhâm Thân
Càn
Nhâm Tuất
Càn
Nhâm Thân



Nhận xét
:

- Nội quái, ba hào Sơ + Nhị + Tam đều khởi từ chi Sửu - đối với can thì theo quy luật 8 - 6 - 4 (Tân - Kỷ - Đinh)
- Ngoại quái, ba hào Tứ + Ngũ + Thượng đều khởi từ chi Mùi - đối với thiên can thì vận hành theo quy luật 8 - 6 - 4 (Tân - Kỷ - Đinh)


Được cảm ơn bởi: Camle, Hoa Tử Vi, taothao, trongthuc, duka1985, zone198x
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Càn Khôn tiêu tức

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

KHÔN TIÊU TỨC:


Nhị
Tam
Tứ
Ngũ
Thượng
1
Phục
Canh Tý
Mậu Thìn
Khiêm
Bính Thân
Dự
Canh Ngọ
Tỷ
Mậu Tuất
Bác
Bính Dần
2
Lâm
Đinh Mão
Lâm
Đinh Tị
Thăng
Tân Hợi
Tiểu quá
Bính Thân
Tụy
Đinh Hợi
Quan
Tân Tị
3
Thái
Giáp Thìn
Phục
Canh Dần
Thái
Giáp Tý
Hằng
Tân Hợi
Hàm
Bính Thân
Nhâm Ngọ
4
Đại tráng
Canh Thân
Minh di
Kỷ Hợi
Minh di
Kỷ Sửu
Đại tráng
Giáp Tý
Đại quá
Tân Hợi
Độn
Bính Thân
5
Quải
Đinh Dậu
Phong
Canh Ngọ
Phục
Canh Thìn
Phong
Kỷ Sửu
Quải
Giáp Tý
Cấu
Tân Hợi
6
Càn
Nhâm Tuất
Cách
Đinh Dậu
Chấn
Canh Ngọ
Chấn
Canh Thìn
Cách
Kỷ Sửu
Càn
Giáp Tý
7
Đại hữu
Kỷ Mùi
Đồng nhân
Nhâm Tuất
Tùy
Đinh Dậu
Phục
Quý Sửu
Tùy
Canh Thìn
Đồng nhân
Kỷ Sửu
8
Đại súc
Bính Tuất
Ly
Kỷ Mùi
Vô vọng
Nhâm Tuất
Truân
Mậu Tuất
Truân
Mậu Thân
Vô vọng
Canh Thìn
9
Tổn
Đinh Sửu
Bính Tuất
Phệ hạp
Kỷ Mùi
Ích
Tân Mão
Phục
Quý Hợi
Ích
Tân Mùi
10
Di
Canh Dần
Di
Canh Thìn
Di
Bính Tuất
Di
Bính Tý
Di
Bính Dần
Di
Bính Tý
11
Bác
Ất Mùi
Tổn
Đinh Mão
Kỷ Hợi
Phệ hạp
Kỷ Dậu
Ích
Tân Mùi
Phục
Quý Dậu
12
Mông
Mậu Thìn
Mông
Mậu Dần
Đại súc
Giáp Dần
Ly
Kỷ Hợi
Vô vọng
Nhâm Ngọ
Truân
Mậu Tuất
13
Cổ
Tân Dậu
Bác
Ất Tị
Cổ
Tân Sửu
Đại hữu
Giáp Dần
Đồng nhân
Kỷ Hợi
Tùy
Đinh Hợi
14
Đỉnh
Mậu Thân
Cấn
Bính thân
Cấn
Bính Ngọ
Đỉnh
Tân Sửu
Càn
Giáp Dần
Cách
Kỷ Hợi
15
Cấu
Nhâm Thân
Lữ
Kỷ Dậu
Bác
Ất Mão
Lữ
Bính Ngọ
Cấu
Tân Sửu
Quải
Giáp Dần
16
Đại quá
Đinh Mùi
Độn
Nhâm Thân
Tấn
Kỷ Dậu
Tấn
Ất Mão
Độn
Bính Ngọ
Đại quá
Tân Sửu
17
Hằng
Canh Thân
Hàm
Đinh Mùi
Nhâm Thân
Bác
Bính Tuất
Ất Mão
Hàm
Bính Ngọ
18
Thăng
Quý Sửu
Tiểu quá
Canh Thân
Tụy
Đinh Mùi
Quan
Tân Mùi
Quan
Tân Mùi
Tụy
Ất Mão
19
Mậu Ngọ
Khiêm
Quý Sửu
Dự
Canh Thân
Tỷ
Mậu Tý
Bác
Bính Tý
Tỷ
Mậu Thân
20
Khôn
Ất Tị
Khôn
Ất Mão
Khôn
Quý Sửu
Khôn
Quý Hợi
Khôn
Quý Dậu
Khôn
Quý Hợi
Nhận xét:

- Nội quái, hào Sơ + Nhị + Tam được khởi tại tam hội Thân - Tý - Thìn, thiên can vận hành theo quy luật 7 - 5 - 3 (Canh -Mậu - Bính)

- Ngoại quái, hào Tứ + Ngũ + Thượng được khởi tại tam hội Dần - Ngọ - Tuất, thiên can vận hành theo quy luật 7 - 5 - 3 ( Canh - Bính - Mậu)

Ta nhận thấy, quẻ Càn vận hành theo trục Sửu - Mùi, đối với quẻ Khôn vận hành theo tam hội Thân - Tý - Thìn thuộc Thuỷ và Dần - Ngọ - Tuất thuộc Hoả.

Được cảm ơn bởi: trongthuc
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Càn Khôn tiêu tức

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

KHÔN TIÊU TỨC:


Nhị
Tam
Tứ
Ngũ
Thượng
1
Phục
Canh Tý
Mậu Thìn
Khiêm
Bính Thân
Dự
Canh Ngọ
Tỷ
Mậu Tuất
Bác
Bính Dần
2
Lâm
Đinh Mão
Lâm
Đinh Tị
Thăng
Tân Hợi
Tiểu quá
Bính Thân
Tụy
Đinh Hợi
Quan
Tân Tị
3
Thái
Giáp Thìn
Phục
Canh Dần
Thái
Giáp Tý
Hằng
Tân Hợi
Hàm
Bính Thân
Nhâm Ngọ
4
Đại tráng
Canh Thân
Minh di
Kỷ Hợi
Minh di
Kỷ Sửu
Đại tráng
Giáp Tý
Đại quá
Tân Hợi
Độn
Bính Thân
5
Quải
Đinh Dậu
Phong
Canh Ngọ
Phục
Canh Thìn
Phong
Kỷ Sửu
Quải
Giáp Tý
Cấu
Tân Hợi
6
Càn
Nhâm Tuất
Cách
Đinh Dậu
Chấn
Canh Ngọ
Chấn
Canh Thìn
Cách
Kỷ Sửu
Càn
Giáp Tý
7
Đại hữu
Kỷ Mùi
Đồng nhân
Nhâm Tuất
Tùy
Đinh Dậu
Phục
Quý Sửu
Tùy
Canh Thìn
Đồng nhân
Kỷ Sửu
8
Đại súc
Bính Tuất
Ly
Kỷ Mùi
Vô vọng
Nhâm Tuất
Truân
Mậu Tuất
Truân
Mậu Thân
Vô vọng
Canh Thìn
9
Tổn
Đinh Sửu
Bính Tuất
Phệ hạp
Kỷ Mùi
Ích
Tân Mão
Phục
Quý Hợi
Ích
Tân Mùi
10
Di
Canh Dần
Di
Canh Thìn
Di
Bính Tuất
Di
Bính Tý
Di
Bính Dần
Di
Bính Tý
11
Bác
Ất Mùi
Tổn
Đinh Mão
Kỷ Hợi
Phệ hạp
Kỷ Dậu
Ích
Tân Mùi
Phục
Quý Dậu
12
Mông
Mậu Thìn
Mông
Mậu Dần
Đại súc
Giáp Dần
Ly
Kỷ Hợi
Vô vọng
Nhâm Ngọ
Truân
Mậu Tuất
13
Cổ
Tân Dậu
Bác
Ất Tị
Cổ
Tân Sửu
Đại hữu
Giáp Dần
Đồng nhân
Kỷ Hợi
Tùy
Đinh Hợi
14
Đỉnh
Mậu Thân
Cấn
Bính thân
Cấn
Bính Ngọ
Đỉnh
Tân Sửu
Càn
Giáp Dần
Cách
Kỷ Hợi
15
Cấu
Nhâm Thân
Lữ
Kỷ Dậu
Bác
Ất Mão
Lữ
Bính Ngọ
Cấu
Tân Sửu
Quải
Giáp Dần
16
Đại quá
Đinh Mùi
Độn
Nhâm Thân
Tấn
Kỷ Dậu
Tấn
Ất Mão
Độn
Bính Ngọ
Đại quá
Tân Sửu
17
Hằng
Canh Thân
Hàm
Đinh Mùi
Nhâm Thân
Bác
Bính Tuất
Ất Mão
Hàm
Bính Ngọ
18
Thăng
Quý Sửu
Tiểu quá
Canh Thân
Tụy
Đinh Mùi
Quan
Tân Mùi
Quan
Tân Mùi
Tụy
Ất Mão
19
Mậu Ngọ
Khiêm
Quý Sửu
Dự
Canh Thân
Tỷ
Mậu Tý
Bác
Bính Tý
Tỷ
Mậu Thân
20
Khôn
Ất Tị
Khôn
Ất Mão
Khôn
Quý Sửu
Khôn
Quý Hợi
Khôn
Quý Dậu
Khôn
Quý Hợi

Nhận xét:

- Nội quái, hào Sơ + Nhị + Tam được khởi tại tam hội Thân - Tý - Thìn, thiên can vận hành theo quy luật 7 - 5 - 3 (Canh -Mậu - Bính)

- Ngoại quái, hào Tứ + Ngũ + Thượng được khởi tại tam hội Dần - Ngọ - Tuất, thiên can vận hành theo quy luật 7 - 5 - 3 ( Canh - Bính - Mậu)


Thông qua hai bảng biểu tiêu tức Càn Khôn, mỗi hào được số biến hoá là 20, thì về tới Bản cung. Sáu hào quẻ Càn được định vị khởi nguyên từ trục Sửu - Mùi. Sáu hào quẻ Khôn được định vị vận hành theo 2 tam hội dương, đó là Thân - Tý - Thìn và Dần - Ngọ - Tuất.

Được cảm ơn bởi: trongthuc
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Càn Khôn tiêu tức

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Hà Uyên đã viết:CÀN TIÊU TỨC:

Nhị
Tam
Tứ
Ngũ
Thượng
1
Cấu
Tân Sửu
Đồng nhân
Kỷ Sửu
Đinh Sửu
Tiểu súc
Tân Mùi
Đại hữu
Kỷ Mùi
Quải
Đinh Mùi
2
Độn
Bính Ngọ
Độn
Bính Thìn
Vô vọng
Canh Dần
Trung phu
Đinh Sửu
Đại súc
Bính Tuất
Đại tráng
Canh Thân
3
Ất Mão
Cấu
Tân Hợi
Ất Mùi
Ích
Canh Dần
Tổn
Đinh Sửu
Thái
Nhâm Ngọ
4
Quan
Tân Mùi
Tụng
Mậu Ngọ
Tụng
Mậu Thìn
Quan
Ất Mùi
Di
Canh Dần
Lâm
Đinh Sửu
5
Bác
Bính Tý
Hoán
Tân Mùi
Cấu
Tân Dậu
Hoán
Mậu Thìn
Bác
Ất Mùi
Phục
Canh Dần
6
Khôn
Quý Dậu
Mông
Bính Tý
Tốn
Tân Mùi
Tổn
Tân Dậu
Mông
Mậu Thìn
Khôn
Ất Mùi
7
Tỷ
Mậu Tuất
Quý Dậu
Cổ
Bính Tý
Cấu
Nhâm Ngọ
Cổ
Tân Dậu
Mậu Thìn
8
Tụy
Đinh Hợi
Khảm
Mậu Tuất
Thăng
Quý Dậu
Đỉnh
Kỷ Mùi
Đỉnh
Kỷ Dậu
Thăng
Tân Dậu
9
Hàm
Bính Thân
Khốn
Đinh Hợi
Tỉnh
Mậu Tuất
Hằng
Canh Tuất
Cấu
Nhâm Thân
Hằng
Canh Ngọ
10
Đại quá
Tân Hợi
Đại quá
Tân Dậu
Đại quá
Đinh Hợi
Đại quá
Đinh Dậu
Đại quá
Đinh Mùi
Đại quá
Đinh Dậu
11
Quải
Giáp Tý
Hàm
Bính Ngọ
Khốn
Mậu Ngọ
Tỉnh
Mậu Thân
Hằng
Canh Thân
Cấu
Nhâm Tuất
12
Cách
Kỷ Sửu
Cách
Kỷ Mão
Tụy
Ất Tị
Khảm
Mậu Ngọ
Thăng
Quý Sửu
Đỉnh
Kỷ Mùi
13
Tùy
Canh Thìn
Quải
Giáp Dần
Tùy
Canh Tý
Tỷ
Ất Tị
Mậu Ngọ
Cổ
Bính Tuất
14
Truân
Mậu Thân
Đoài
Đinh Sửu
Đoài
Đinh Mão
Truân
Canh Tý
Khôn
Ất Mão
Mông
Mậu Ngọ
15
Phục
Quý Hợi
Tiết
Mậu Thân
Quải
Giáp Thìn
Tiết
Đinh Mão
Phục
Canh Tý
Bác
Ất Tị
16
Di
Bính Dần
Lâm
Quý Hợi
Nhu
Mậu Thân
Nhu
Giáp Thìn
Lâm
Đinh Mão
Di
Canh Tý
17
Ích
Tân Tị
Tổn
Bính Dần
Thái
Quý Hợi
Quải
Đinh Dậu
Thái
Giáp Thìn
Tổn
Đinh Mão
18
Vô vọng
Nhâm Ngọ
Trung phu
Tân tị
Đại súc
Bính Dần
Đại tráng
Canh Thân
Đại tráng
Canh Ngọ
Đại súc
Giáp Thìn
19
Đồng nhân
Kỷ Hợi
Nhâm Ngọ
Tiểu súc
Tân Tị
Đại hữu
Kỷ Tị
Quải
Đinh Dậu
Đại hữu
Kỷ Dậu
20
Càn
Giáp Dần
Càn
Giáp Thìn
Càn
Nhâm Ngọ
Càn
Nhâm Thân
Càn
Nhâm Tuất
Càn
Nhâm Thân

Như vậy, 1 quẻ 6 hào tương đương với số lần biến là 120 (tương đương 120 phân ~ phút, có nghĩa là 1 quẻ ứng với một Giờ), một Hào thông qua 19 lần biến hóa (số tính tháng nhuận), thể hiện quá trình vận hành của âm dương, hết thăng lại giáng, hết giáng lại thăng, đến lần thứ 20 trở về tới Bản cung. (Hai chữ "bản cung" này, được gọi cho 8 quẻ bát thuần, đối với 56 quẻ còn lại, thì được gọi là Nguyên quái)

- Tại dòng 1, cột hào Sơ - Nhị - Tam - Tứ - Ngũ và hào Thượng, đã bộc lộ cho ta thấy sự hình thành "trục" Sửu - Mùi, sự khởi đầu của 3 hào Nội quái từ Sửu, sự khởi đầu của 3 hào Ngoại quái từ Mùi. Thông qua đây mà cổ nhân đã thiết lập những nguyên tắc kèm theo khi hành dụng tới trục Sửu - Mùi, hoặc nguyên lý Quý nhân xuất từ trục Sửu - Mùi,.v.v...

- Tại dòng 2, cột hào Sơ và hào Nhị, Ta nhận thấy giao nhau tại môi trường hoàn cảnh quẻ Độn, tương ứng với thời gian can chi là Bính Ngọ và Bính Thìn

- Tại dòng 3, cột hào Sơ và hào Tam, ta nhận thấy hai hào này giao nhau tại môi trường quẻ Bĩ, tương ứng với thời điểm can chi Ất Mão và Ất Mùi

- Tại dòng 4, cột hào Sơ và cột hào Tứ giao nhau tại quẻ Quan, lại thêm bên trong chứa sự giao nhau của hào Nhị và hào Tam tại môi trường quẻ Tụng. Như vậy, cặp thế - ứng của hào Sơ và hào Tứ quẻ Càn, đã cho ta biết điều kiện thỏa mãn của thế - ứng, đó chính là hoàn cảnh môi trường tương ứng với quẻ Quan, và tại thời gian tương ứng với cặp can chi Tân Mùi và Ất Mùi.

- Tương tự như vậy, hào Nhị với hào Ngũ là cặp Thế - Ứng, tại lần biến thứ 6 thì giao nhau tại hoàn cảnh môi trường quẻ Mông, ứng với thời điểm Bính Tý và Mậu Thìn

- Hào Tam và hào Thượng giao nhau tại quẻ Thăng, khi biến đến lần thứ 8, ứng với thời gian Quý Dậu và Tân Dậu.

Toàn kinh, 64 quẻ đều như vậy !

Cho nên, Cổ nhân nói:

Đạo sinh một,
Một sinh Hai,
thì Sơ + Nhị giao nhau
Hai sinh Ba, thì Sơ + Tam giao nhau.
Tới 4 thì Sơ + Tứ giao
Tới 5 thì Sơ + Ngũ giao
Tới 6 thì Nhị + Ngũ giao
Tới 7 thì Nhị + Thượng giao
Tới 8 thì Tam + Thượng giao

- Riêng lần biến thứ 6 tại dòng 6, cột hào Sơ và hào Thượng giao nhau, đây cho ta biết đầu - cuối, cũng như Hệ từ nói: "thành ngôn tại Cấn", "kết thúc và mở đầu", ...

- Tượng của hào Thượng luôn luôn vận hành nghịch với tượng hào Ngũ trong 20 lần biến hóa, đối với những Dịch gia thời Tống, thì coi đây là điều sâu kín của thế giới tự nhiên, có nghĩa là mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và cái Ngẫu nhiên vậy. Toàn kinh 64 quẻ thì tượng của hào Thượng luôn như vậy. Cho nên, trường phái nghĩa - lý mà đại biểu là ngài Vương Bật đã nói: "Sơ thượng không ngôi". Cụ thể như sau:

Hào Ngũ 20 biến: Càn => 1 Đại hữu => 2 Đại súc => 3 Tổn => 4 Di => 5 Bác => 6 Mông => 7 Cổ => 8 Đỉnh => 9 Cấu => 10 Đại quá => 11 Hằng => 12 Thăng => 13 Sư => 14 Khôn => 15 Phục => 16 Lâm => 17 Thái => 18 Đại tráng => 19 Quải => 20 Càn.

Hào Thượng 20 biến: Càn => 1 Quải => 2 Đại tráng => 3 Thái => 4 Lâm => 5 Phục => 6 Khôn => 7 Sư => 8 Thăng => 9 Hằng => 10 Đại quá => 11 Cấu => 12 Đỉnh => 13 Cổ => 14 Mông => 15 Bác => 16 Di => 17 Tổn => 18 Đại súc => 19 Đại hữu => 20 Càn

- Tới lần biến thứ 10 thì cả 6 hào đều giao nhau, cổ nhân cũng đã khai thác nguyên lý này rất sâu sắc. Ví như thông qua 10 số đếm của Hà Đồ, hoặc như Hệ từ nói: "trời 1 đất 2, trời 3 đất 4, ..."

Nói về Dịch, nghĩa lý sâu kín của Dịch, không ngoài Lý Số Tượng Chiêm. Trong đó, Số thì không thể hiển hiện được rõ ràng, Lý thì không thể suy đến tận cùng, cho nên chỉ có thể gửi vào Tượng. Biết Tượng, thì Lý Số đều nằm ở trong đó. Có Thời có Vị, thì có đức ứng trong đó.

Căn cứ vào phép Thăng - Giáng để tìm Tượng, từ Tượng giải thích làm rõ Lý. Mỗi quẻ đều có thể chú giải nguồn gốc từ quẻ nào ra, được gọi là "thời lai", không hiểu rõ "thời lai" của quẻ, thì không biết được quẻ đó từ đâu mà ra. Không tìm hiểu sự biến của Hào, thì không biết quẻ đó sẽ biến ra quẻ nào. Hào bao quát hết thảy các hiện tượng và sự vật.
Được cảm ơn bởi: trongthuc
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

Khảm - Ly

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

QUẺ LY 120 BIẾN
Nhị
Tam
Tứ
Ngũ
Thượng
1
Lữ
Bính Thìn
Đại hữu
Giáp Dần
Phệ hạp
Canh Thìn
Bính Tuất
Đồng nhân
Nhâm Thân
Phong
Canh Tuất
2
Đỉnh
Tân Hợi
Đỉnh
Tân Sửu
Khuê
Đinh Mão
Di
Canh Thìn
Gia nhân
Tân Mùi
Cách
Đinh Dậu
3
Vị tế
Mậu Thân
Lữ
Bính Ngọ
Vị tế
Mậu Dần
Tổn
Đinh Mão
Ích
Canh Thìn
Ký tế
Mậu Thân
4
Mông
Bính Tuất
Tấn
Ất Mão
Tấn
Ất Tị
Mông
Mậu Dần
Trung phu
Đinh Mão
Truân
Canh Thìn
5
Hoán
Tân Tị
Bác
Bính Tuất
Lữ
Bính Thân
Bác
Ất Tị
Hoán
Mậu Dần
Tiết
Đinh Mão
6
Khảm
Mậu Tý
Quan
Tân Tị
Cấn
Bính Tuất
Cấn
Bính Thân
Quan
Ất Tị
Khảm
Mậu Dần
7
Quý Hợi
Tỷ
Mậu Tý
Tiệm
Tân Tị
Lữ
Kỷ Dậu
Tiệm
Bính Thân
Tỷ
Ất Tị
8
Giải
Canh Ngọ
Khôn
Quý Hợi
Kiển
Mậu Tý
Độn
Nhâm Thân
Độn
Nhâm Ngọ
Kiển
Canh Thìn
9
Hằng
Tân Dậu
Dự
Canh Ngọ
Khiêm
Quý Hợi
Hàm
Đinh Mùi
Lữ
Kỷ Mùi
Hàm
Đinh Hợi
10
Tiểu quá
Bính Ngọ
Tiểu quá
Bính Thân
Tiểu quá
Canh Ngọ
Tiểu quá
Canh Thân
Tiểu quá
Canh Tuất
Tiểu quá
Canh Thân
11
Phong
Kỷ Mão
Hằng
Tân Hợi
Dự
Ất Mão
Khiêm
Quý Sửu
Hàm
Đinh Dậu
Lữ
Kỷ Tị
12
Đại quá
Giáp Dần
Đại tráng
Giáp Tý
Giải
Mậu Thìn
Khôn
Ất Mão
Kiển
Mậu Thân
Độn
Nhâm Thân
13
Quy muội
Đinh Sửu
Phong
Kỷ Sửu
Quy muội
Đinh Tị
Mậu Thìn
Tỷ
Ất Mão
Tiệm
Tân Mùi
14
Lâm
Quý Sửu
Chấn
Canh Thìn
Chấn
Canh Dần
Lâm
Đinh Mão
Khảm
Mậu Thìn
Quan
Ất Mão
15
Tiết
Mậu Tuất
Phục
Quý Sửu
Phong
Kỷ Hợi
Phục
Canh Dần
Tiết
Đinh Tị
Hoán
Mậu Thìn
16
Trung phu
Tân Mão
Truân
Mậu Tuất
Minh di
Quý Sửu
Minh di
Kỷ Hợi
Truân
Canh Dần
Trung phu
Đinh Tị
17
Tổn
Bính Tý
Ích
Tân Mão
Ký tế
Mậu Dần
Phong
Canh Ngọ
Ký tế
Kỷ Hợi
Ích
Canh Dần
18
Khuê
Kỷ Dậu
Di
Bính Tý
Gia nhân
Tân Mão
Cách
Đinh Dậu
Cách
Đinh Hợi
Gia nhân
Kỷ Hợi
19
Đại hữu
Giáp Thìn
Phệ hạp
Kỷ Dậu
Bính Tý
Đồng nhân
Nhâm Tuất
Phong
Canh Thân
Đồng nhân
Nhâm Ngọ
20
Ly
Kỷ Sửu
Ly
Kỷ Hợi
Ly
Kỷ Dậu
Ly
Kỷ Mùi
Ly
Kỷ Tị
Ly
Kỷ Mùi



QUẺ KHẢM 120 BIẾN
Nhị
Tam
Tứ
Ngũ
Thượng
1
Tiết
Đinh Tị
Tỷ
Ất Tị
Tỉnh
Tân Dậu
Khốn
Đinh Hợi
Quý Hợi
Hoán
Tân Mão
2
Truân
Canh Dần
Truân
Canh Tý
Kiển
Bính Ngọ
Đại quá
Tân Dậu
Giải
Canh Ngọ
Mông
Bính Tý
3
Ký tế
Mậu Ngọ
Tiết
Đinh Mão
Ký tế
Mậu Dần
Hàm
Bính Ngọ
Hằng
Tân Dậu
Vị tế
Kỷ Dậu
4
Cách
Đinh Hợi
Nhu
Giáp Thìn
Nhu
Giáp Dần
Cách
Kỷ Mão
Tiểu quá
Bính Ngọ
Đỉnh
Tân Dậu
5
Phong
Canh Thân
Quải
Đinh Hợi
Tiết
Đinh Sửu
Quải
Giáp Dần
Phong
Kỷ Mão
Lữ
Bính Ngọ
6
Ly
Kỷ Tị
Đại tráng
Canh Thân
Đoài
Đinh Hợi
Đoài
Đinh Sửu
Đại tráng
Giáp Dần
Ly
Kỷ Mão
7
Đồng nhân
Nhâm Thân
Đại hữu
Kỷ Tị
Quy muội
Canh Thân
Tiết
Mậu Thân
Quy muội
Đinh Sửu
Đại hữu
Giáp Dần
8
Gia nhân
Tân Mùi
Càn
Nhâm Thân
Khuê
Kỷ Tị
Lâm
Quý Hợi
Lâm
Quý Sửu
Khuê
Đinh Sửu
9
Ích
Canh Thìn
Tiểu súc
Tân Mùi
Nhâm Thân
Tổn
Bính Dần
Tiết
Mậu Tuất
Tổn
Bính Tuất
10
Trung phu
Đinh Mão
Trung phu
Đinh Sửu
Trung phu
Tân Mùi
Trung phu
Tân Tị
Trung phu
Tân Mão
Trung phu
Tân Mão
11
Hoán
Mậu Dần
Ích
Canh Dần
Tiểu súc
Giáp Thìn
Đinh Sửu
Tổn
Bính Tý
Tiết
Mậu Tý
12
Quan
Ất Tị
Quan
Ất Mùi
Gia nhân
Kỷ Sửu
Càn
Giáp Thìn
Khuê
Kỷ Dậu
Lâm
Quý Hợi
13
Tiệm
Bính Thân
Hoán
Mậu Thìn
Tiệm
Bính Thìn
Đồng nhân
Kỷ Sửu
Đại hữu
Giáp Thìn
Quy muội
Canh Ngọ
14
Độn
Nhâm Ngọ
Tốn
Tân Dậu
Tốn
Tân Hợi
Độn
Bính Thìn
Ly
Kỷ Sửu
Đại tráng
Giáp Thìn
15
Lữ
Kỷ Mùi
Cấu
Nhâm Ngọ
Hoán
Mậu Ngọ
Cấu
Tân Hợi
Lữ
Bính Thìn
Phong
Kỷ Sửu
16
Tiểu quá
Canh Tuất
Đỉnh
Kỷ Mùi
Tụng
Nhâm Ngọ
Tụng
Mậu Ngọ
Đỉnh
Tân Hợi
Tiểu quá
Bính Thìn
17
Hàm
Đinh Dậu
Hằng
Canh Tuất
Vị tế
Kỷ Mùi
Hoán
Tân Mùi
Vị tế
Mậu Ngọ
Hằng
Tân Hợi
18
Kiển
Mậu Thân
Đại quá
Đinh Dậu
Giải
Canh Tuất
Mông
Bính Tý
Mông
Bính Tuất
Giải
Mậu Ngọ
19
Tỷ
Ất Mão
Tỉnh
Mậu Thân
Khốn
Đinh Dậu
Quý Dậu
Hoán
Tân Tị
Quý Sửu
20
Khảm
Mậu Thìn
Khảm
Mậu Ngọ
Khảm
Mậu Thân
Khảm
Mậu Tuất
Khảm
Mậu Tý
Khảm
Mậu Tuất


Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Âm mạn vô tượng

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Tượng viết:

Âm mạn vô tượng

Triệu trạng vị hình

Động nhi hữu hối

Thoái bảo kỳ chân


Không có hào tượng, không có hào âm cũng không có hào dương. Khí tượng hoang vu, Thiên vị, Nhân vị và Địa vị đều không có "hình" để thành quái tượng. Từ "hữu hình" chuyển đến "vô hình", từ "vô hình" đến "hữu hình" hiển hiện nguyên lý của âm dương trong thiên địa.


Tam tài Thiên - Nhân - Địa chưa phân tách, tượng trưng âm dương hỗn tạp và hỗn độn, vừa không có văn tự để giải thích, lại vừa không có nghĩa để bao hàm.


Tình hình Thái cực còn trong trạng thái hỗn độn, chưa phân thành Lưỡng nghi, âm dương tuy hợp nhưng giao hòa thành "một", khó để phân biệt rõ.
Sửa lần cuối bởi Hà Uyên vào lúc 20:18, 12/08/12 với 1 lần sửa.
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Thiếu dương chi tượng

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Càn thiên



Thiên vị cư hào Thượng
Nhân vị cư hào Trung
Địa vị cư hào Hạ

==============

Thiếu dương cư Thiên vị - vô quang chi tượng - Vị minh
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thiếu dương cư Nhân vị - Sinh Ý chi tượng - Phát dương
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thiếu dương cư Địa vị - Sinh Khí chi tượng - Hóa dục
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Thiếu âm chi tượng

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Khôn địa



Thiên vị cư hào Thượng
Nhân vị cư hào Trung
Địa vị cư hào Hạ

================

Thiếu âm cư Thiên vị - Vị định chi tượng - Thiên lưu
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thiếu âm cư Nhân vị - Trì cát chi tượng - Tuế đăng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thiếu âm cư Địa vị - Yên hậu chi tượng - Địa lợi

Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Thái dương chi tượng

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Hà Uyên đã viết: Càn thiên



Thiên vị cư hào Thượng
Nhân vị cư hào Trung
Địa vị cư hào Hạ

==============

Thiếu dương cư Thiên vị - vô quang chi tượng - Vị minh
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thiếu dương cư Nhân vị - Sinh Ý chi tượng - Phát dương
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thiếu dương cư Địa vị - Sinh Khí chi tượng - Hóa dục
Thiếu dương ==> Thái dương


Thái dương cư Thiên vị - Khiếm an chi tượng - Vị ninh

Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thái dương cư Nhân vị - Đại khoái chi tượng - Nhân sự
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thái dương cư Địa vị - Công nghiệp chi tượng - Kiến hầu
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Thái âm chi tượng

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Hà Uyên đã viết:Khôn địa



Thiên vị cư hào Thượng
Nhân vị cư hào Trung
Địa vị cư hào Hạ

================

Thiếu âm cư Thiên vị - Vị định chi tượng - Thiên lưu
Nhân vị vô tượng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Thiếu âm cư Nhân vị - Trì cát chi tượng - Tuế đăng
Địa vị vô tượng

Thiên vị vô tượng
Nhân vị vô tượng
Thiếu âm cư Địa vị - Yên hậu chi tượng - Địa lợi

Thiếu âm ==> Thái âm



Thái âm cư Thiên vị - Hung phi chi tượng - Tử tượng
Nhân vị vô hình tượng
Địa vị vô hình tượng

Thiên vị vô hình tượng
Thái âm cư Nhân vị - Tiểu an chi tượng - Bảo thân
Địa vị vô hình tượng

Thiên vị vô hình tượng
Nhân vị vô hình tượng
Thái âm cư Địa vị - Toàn âm chi tượng - Tống chung
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Kiến thức chung”