Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Hỏi đáp, luận giải về tử vi
Hình đại diện của thành viên
SƯ TỬ
Tứ đẳng
Tứ đẳng
Bài viết: 853
Tham gia: 15:44, 19/11/13

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi SƯ TỬ »

miy.lee đã viết: 14:10, 06/01/20 Mong được hữu duyên vs Anh ạ !
Em đang muốn hỏi về cung phu vì hiện em vẫn chưa lập gia đình và công việc năm 2020 này xem có tốt hơn 2019 ko anh ?

[media]Hình ảnh[/media]
Tân Mùi với Nạp Âm hành Thổ do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa ( nhất là Mật, Lá lách ) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ý từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.

Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp, tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến. Hết lòng với mọi người, ai nhờ việc gì cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu. Nếu ngày sinh có hàng Can ( Canh, Tân, Mậu, Kỷ ) lại sinh giờ ( Sửu, Mùi ) lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Tuy nhiên có số ít người vì qúa chủ quan, nghĩ mình thành công được là do tài sức mình, nhưng đến lúc vãn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều hòan cảnh bất như ý, hối hận thì đã muộn, trong Sự Nghiệp cũng như Tình Yêu.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà, Cô Qủa nên mặt Tình Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao nói trên rơi vào Mệnh,THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ), khắc xuất với Can Tân ( Kim ) : độ tốt tăng cao đầu năm. Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình yên, nhiều Hỷ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !

Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp với Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi + Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Khôi Việt, Lưu Lộc Tồn, Thiên Trù, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông trong mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 7, 9, 11 )

Tình Cảm, Gia Đạo : Đang có lợi cho các qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có cơn giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ), do đó không nên phiêu lưu nếu tình cảm đang êm ấm !

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Nam ( tuyệt Mệnh ).

- Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây ( 1er ), Tây Nam, Tây Bắc.

- Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc ( tuy hướng tốt về sức khỏe, nhưng dễ có vấn đề đột biến ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
Đầu trang

ceoapples
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 10
Tham gia: 15:17, 14/01/20

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi ceoapples »

Mong hữu duyên cho lời khuyên cung Nô, Phu, với Quan ạ em cảm ơn.
lasotuvi/1/172917061997/2020/Qqp.jpg
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
SƯ TỬ
Tứ đẳng
Tứ đẳng
Bài viết: 853
Tham gia: 15:44, 19/11/13

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi SƯ TỬ »

liemtuong93 đã viết: 14:12, 06/01/20 Rất mong được hữu duyên với bác ạ. Kính mong được bác cho vài lời chỉ điểm về đường tình duyên của cháu ạ. Không biết tới khi nào cháu mới gặp đúng người, nối đúng duyên được ạ? Cháu khổ sở vì yêu đương mệt mỏi quá rồi.
Cháu cám ơn bác đã dành thời gian, chúc bác năm mới vạn sự như ý ạ!

Hình ảnh
Qúy Dậu với Nạp Âm hành Kim do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Dậu ( Kim ), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Qúy Dậu có nhiều Kim Tính, được tương hợp Ngũ Hành, tuổi Âm nên tính tình khiêm nhường, có lòng vị tha, ngay thẳng, bất khuất, nặng lòng với bà con dòng Họ, đồng bào và đất nước. Vì Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi các bộ phận Tuần Hòan, nhất là Tim, Phổi hay Ruột và Mũi dễ có vấn đề ; nên lưu tâm từ thời Trẻ. Nếu ngày sinh có Can Nhâm Qúy, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng trọn Phúc ấm của Tổ Tiên. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh ; mùa Hạ hơi vất vả.

Mẫu người trọng Tình Nghĩa, giàu nghĩa khí, trực tính nên dễ va chạm ; nếu cùng hợp tác chung với người mạng Kim dễ đưa đến vấn đề tranh cãi, khó bề nhường nhịn nhau, đôi khi còn đưa đến chuyện khó hàn gắn !.

Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú và có Danh Vọng. Đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay tại các cung khác có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Tuy nhiên Lộc Tồn+Triệt : tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy, nên cho tài hóa lưu thông nhanh thì ít vấn đề. Mặt Tình Cảm : Thiên Hỉ+Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, nên 1 số người về đời sống Lứa Đôi ít cũng thuận hảo, khi các Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).

Dịch Lý : Tuổi Qúy Dậu ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Trạch TIẾT : Quẻ Ngọai Thủy ( hay Khảm là Nước ), Quẻ Nội Trạch hay Đoài là ao, hồ, đầm ) ; TIẾT là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào thì ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm.

Hình ảnh của Quẻ : Trên ao, hồ có nước, bờ ao hạn chế số nước trong ao nên gọi là Tiết. Trong đời sống hàng ngày, cái gì dùng vừa đủ, vừa phải là tốt ; thái qúa cũng như bất cập đều xấu. Quẻ này có 3 Hào Dương cương và 3 Hào Âm nhu nên được cân bằng nhờ có 2 Hào đắc Trung ( Hào 2 và Hào 5 ) đều Dương cương, vì vậy mà xử sự được đúng Tiết. Do đó nếu biết Tiết Chế thì mọi sự được hanh thông. Trên cương vị quyền hành, nếu tiết chế qúa, bắt mọi người khổ cực thì không ai chấp nhận lâu dài, đâm ra bất mãn, vì thế không thể có sự hanh thông.

Trong trời Đất, 4 mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực thì không khí vận hành tốt đẹp, đem quân bình cho muôn vật. Nếu mưa nhiều thì bão lụt, nắng nhiều thì hạn hán không tốt. Đạo ở Người thì cũng vậy, Quẻ này khuyên Ta nên giữ tiết độ trong Cuộc Sống dù ở bất cứ địa vị nào. Nếu ở vị trí Chỉ Huy hay cầm quyền một Tập Thể lại càng phải tiết chế, nếu tình huống vừa trải qua một thời Hoán ( lọan lạc nhiễu nhương ). Như xã hội, quốc gia vừa trải qua một cuộc hoán tán, phong tục suy đồi, nhiễu nhương, kinh tế cùng kiệt thì phải dùng đạo Tiết : Về Tài Chính, tiết chế thì đỡ hao tốn ; về Giáo Dục tiết chế thì dễ thích ứng ; về Quân Sự tiết chế thì mới nghiêm minh. Song cần phải chừng mực, qúa tiết thì dân chịu không nổi, qúa dễ dàng thì khó chỉ huy điều hành.

Hạn Kế Đô+Tam Tai thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim ), sinh nhập với Can Qúy ( Thủy ) : độ xấu trải đều trong cả năm !. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng, nhất là khi vướng thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay có nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng ( 3, 9 âl ) với 21 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !

Tiểu Vận đóng tại Cung Thìn ( Thổ sinh nhập Kim Mệnh và Chi, nhưng khắc nhập Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng ở Thế Thủy »+Vòng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Tam Đức ( Phúc Thiên Long ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Trù, Thiên Quan, Tướng Ấn + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng vì gặp Hạn Kế Đô + Tam Tai năm thứ 2, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Bệnh Phù, Trực Phù, Tuần, Triệt, La Võng cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 7, 8, 9, 10, 12 )

Tình cảm gia đạo: Cung phu Tham Kỵ kết hợp với cung huynh Cự Quyền báo hiệu bên chồng có quyền chức chuyên về luật... Tuy nhiên, do gặp hạn Tam Tai với Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh, Cô Quả, Tang Môn, Kình Đà + Tang lưu, bạn cứ chờ chậm mà chắc, duyên đến sẽ đến!
Được cảm ơn bởi: liemtuong93
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
SƯ TỬ
Tứ đẳng
Tứ đẳng
Bài viết: 853
Tham gia: 15:44, 19/11/13

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi SƯ TỬ »

thamvu88 đã viết: 14:21, 06/01/20
SƯ TỬ đã viết: 11:36, 06/01/20 Do không có thời gian và trình tử vi có hạn, nên tôi có thể chỉ xem giúp vận 2020 cho bạn hữu duyên.

Cách xem:
- Nạp âm năm 2020 so với tuổi
- Lá số giờ sinh chính xác.
- Khi xem xong tôi sẽ chúc năm mới cho bạn
Điều kiện:
- Lá số chính xác giờ sinh.
- 1 câu hỏi quan trọng đối với bạn.
- Khi được xem xong, bạn cũng nên chúc lại theo phép xã giao.

Trân trọng!
Năm mới chúc anh và gia đình sức khoẻ.
Lâu lắm mới thấy anh lại diễn đàn, hy vọng có duyên với anh.
Giở sinh đã kiểm chứng.
Em muốn hỏi năm 2020 em lấy được vợ không và công việc tốt không
Em xin cảm ơn.

Hình ảnh
Mậu Thìn với Nạp Âm hành Mộc do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Thìn ( Thổ ), Can và Chi cùng hành Thổ, thuộc lứa tuổi, đa số có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Vì Can Chi và Nạp Âm không tương hợp Ngũ Hành nên Hậu Vận thường có nhiều bất trắc, dòng đời ít suông sẻ như trước. Mậu Thìn có nhiều Thổ Tính trong tuổi – khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Gan, Lá Lách, Miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời trẻ - về già đỡ bận tâm.

Mậu Thìn có đầy đủ 2 tính chất của Can Mậu : cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng và Chi Thìn dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Thiên Xứng ( Balance, Libra ) nằm ở phía Đông Nam của Hòang Đạo có khuynh hướng về Triết Học, Văn Chương bản tính dễ giao động thường hòai nghi, không muốn mất lòng ai, nhưng trái lại 1 số người có Đức Tin mãnh liệt !.

Mậu Thìn thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, lòng đầy tự hào. Càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi. Tự tin nhưng đa nghi nên thưòng hay mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay và sáng suốt, nhưng khi bắt tay thực hiện thì do dự, cân nhắc cẩn thận, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tuy nhiên cũng có số ít người biết chớp thời cơ : khi gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận !. Mệnh đóng tại Tý, Sửu, thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng, địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Thuộc mẫu người có khả năng nhìn xa trông rộng, có đức tin mãnh liệt ( Tu Sĩ ), rất thích hợp ở các ngành Kinh Tế, Tài Chánh, nhất là vai trò Cố Vấn. Vì Hồng Loan+Tuần, Thiên Hỉ gặp Cô quả, Đào Hoa gặp Phục Binh nên một số người mặt Tình Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê).

Hạn Vân Hớn thuộc hành Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Mậu ( Thổ ) và Chi Thìn ( Thổ ) : độ tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Lưu ý 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ ( tốt, xấu ) của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ sinh !

Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Hỏa+Vận Tuế Phá ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý +Triệt ( Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, nhưng khắc xuất với Can Chi + Vận Thái Tuế ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Đường Phù, Văn Tinh, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông và Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) thuộc các lãnh vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá , Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ý nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 3, 5, 8, 12 )

Tình cảm gia đạo: Cung thê phủ tuần không, cung huynh ngộ triệt chậm lập gia đình do có sự ngăn trở của hai bên, năm nay lưu ý: dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo ( Vân Hớn + Tang Môn cố định và Lưu !)
Được cảm ơn bởi: thamvu88
Đầu trang

MuaLuaTroBong
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 19
Tham gia: 09:25, 04/01/20

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi MuaLuaTroBong »

Em xin chúc anh và gia đình năm mới vạn sự như ý, an khang thịnh vượng ạ.
Mong hữu duyên được anh xem giúp cung Mệnh, Thân và Phu ạ. Em cảm ơn anh ạ.
Hình ảnh
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
SƯ TỬ
Tứ đẳng
Tứ đẳng
Bài viết: 853
Tham gia: 15:44, 19/11/13

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi SƯ TỬ »

Chi.dang đã viết: 14:26, 06/01/20 Mong được hữu duyên với anh, chúc gia đình anh năm mới nhiều niềm vui, bình an và dồi dào sức khoẻ.
Mong anh xem giúp cung phu cho e, ck của e là người như thế nào, liệu em có lấy người bằng tuổi và khác quê k. Chân thành cảm ơn a.
Hình ảnh
Hình ảnh
Canh Ngọ với Nạp Âm hành Thổ do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sức cố gắng phấn đấu của bản thân để vượt qua mọi khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận !.

Canh Ngọ có đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, thích tự lập, ít chịu khuất phục bởi người khác, xông xáo ( cầm tinh con Ngựa ) - với Chi Ngọ : chịu ảnh hưởng của Chòm Sao Hải Sư ( Lion, Leo ) nằm ở phía Nam Hòang Đạo nhanh nhẹn, thích tự do, phóng khóang, ham vui, mau quên, mau chán nhưng có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm việc Đại Sự nhưng thiếu quyết tâm, ít kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người Thân, về Già đôi khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Với Nữ Mệnh tuổi Dương mang nhiều Nam Tính hành động Trượng Phu, Nghĩa Hiệp thích làm chuyện lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. Vì bản tính bất khuất, trực tính nên dễ mất lòng người. Vì thế trong cuộc sống cảm thấy mình không được cảm thông, nên cô đơn về Tình Cảm ( Canh Cô Mộ Quả ). Tuy không được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh ( Thân, Tý, Thìn ) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi liền nhau ), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa gặp nhiều Chính Tinh ( Nhật Vũ Âm ) và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh , THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 3 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà nên mặt Tình Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu , Thê ).

Dịch Lý : Tuổi Canh Ngọ ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Hỏa MINH DI :Quẻ Ngoại Địa ( hay Khôn là Đất ), Quẻ Nội Hỏa ( hay Ly là Lửa) ; Minh Di là thương tổn, có ánh sáng nhưng bị tổn hại.

Hình Ảnh của Quẻ : Mặt Trời lặn vào trong Đất nên ánh sáng bị tổn hại. Người Quân Tử thời u ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ lòng trung chính ( trinh ) mới có lợi cho mình. Muốn vậy, lòng phải giữ đức Sáng ( Ly) mà bên ngoài thì nhu thuận ( Khôn ) để chống với họan nạn như Tượng của Quẻ : Ly ( Hỏa) là ánh sáng, văn minh ở Quẻ Nội ; Khôn ( Địa) là nhu thuận ở Quẻ ngoại. Văn Vương bị Vua Trụ nghi ngờ, bị giam ở ngục Dựu Lý, tỏ vẻ nhu thuận không chống đối Trụ, mà để hết tâm trí vào việc viết lời Giảng các Quẻ trong Kinh Dịch, nhờ vậy Vua Trụ không có cớ gì để giết, sau thả ông ra, đến đời con của ông là Võ Vương mới diệt được Trụ. Gặp thời Minh Di muốn thống ngự Quần Chúng, nên dùng cách kín đáo mà lại thấy rõ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ tiểu nhân đừng rạch ròi phân tách, nghiêm khắc qúa sẽ bị hại. Hãy làm như không biết để thấy rõ bản chất xấu của kẻ tiểu nhân, rồi mình sẽ biết rõ mọi sự. Hai ứng dụng kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái sáng của mình, thời kỳ Thượng Phong không sợ cái sáng của mình.

Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, khắc nhập với Chi Ngọ ( Hỏa ) và sinh xuất với Can Canh ( Kim ) : độ tốt trải đều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm !. Cũng giống như Mộc Đức, Thái Âm cũng là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết.

Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Chi nhưng hợp Can : Vận Tuế Phá +Vòng Lộc Tồn ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Khôi Việt, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần +Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ; kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn Thái Âm và nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Triệt, Tuần, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị âm lịch ( 5, 6, 7, 8, 10 ).

Câu hỏi của bạn không nằm điều kiện của tôi, sory!
Được cảm ơn bởi: Chi.dang
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
SƯ TỬ
Tứ đẳng
Tứ đẳng
Bài viết: 853
Tham gia: 15:44, 19/11/13

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi SƯ TỬ »

Baongoc13 đã viết: 22:00, 06/01/20 Sắp sang năm mới, chúc bác Sư Tử vạn sự như ý, mạnh khỏe và hạnh phúc
Bác xem giúp năm 2020 là năm e tốt nghiệp đại học, ra trường công việc của em như thế nào ạ? Em cảm ơn
Hình ảnh
Bính Tý với Nạp Âm hành Thủy do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Tý ( Thủy), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc nhập Can, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận ( tùy theo ảnh hưởng của giờ sinh : ứng vào cung THÂN của Lá Số Tử Vi ) đến Hậu Vận nhờ Chi và Nạp âm tương hợp Ngũ Hành, thêm sự phấn đấu của Bản thân, cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào mùa Thu và Đông được thuận lợi hơn vào mùa Xuân và Hạ. Chi Tý đứng đầu hàng Chi nên tuổi Tý thường là mẫu người thông minh nhanh nhẹn, thường ở vị trí lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lãnh vực nghiên cứu thường đào sâu tỉ mỉ chi tiết, do đó, một số lớn, thường có những phát minh sáng tạo nổi tiếng trong nhiều ngành. Người có Can Bính tính tình cương trực - với Bính Tý có tài hơn người, nhưng ít gặp thời vận tốt. Bản tính thuần hậu, khiêm cung, sống nhiều nội tâm, không thích phô trương, vì thế thường thành công ở lãnh vực Nghiên Cứu và Cố Vấn. Nếu Lá số Tử Vi có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ở Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ), nhất là có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh ở Tam Giác này ! (+ Hình Tướng : Tam Đình cân xứng ; Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hãm + Hai bàn tay có 3 chỉ chính Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan gặp Phục Binh, Đào Hỉ + Tuần nên mặt Tình Cảm và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nên lưu ý các tháng ( 2, 5, 8 âl ) khi vận số đi vào Năm Xung Tháng hạn.

Dịch Lý : Bính Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Thủy HOÁN : gồm Quẻ Ngoại Phong ( hay Tốn là gió, cây cối, mây ) ; Quẻ Nội Thủy ( hay Khảm là nước ) ; Hóan ( là tán, tiêu tán không tụ lại một chỗ, giải thể ).

Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên mặt nước ( Thủy ) làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Theo lẽ thường tình thì nhóm họp, Tụ lại mới tốt ( Quẻ Tụy ), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi thì tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài hòa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có lòng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để gây lòng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hãy xóa bỏ lòng vị kỷ và tham vọng cá nhân để hòa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ý kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm - điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.

Năm Tuổi + Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Mệnh Thủy và Chi Tý, cùng hành với Can Bính ( Hỏa ) : tốt nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên không lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Thủy Mệnh và Chi : yếu về Địa lợi và Thiên Thời « tuy Thế Thủy đóng tại Thế Hỏa nhưng ở Tam Hợp Tuế Phá » )và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Tý ( Thủy : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Trù, Giải Thần +Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( kể cả việc học hành ), Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị, dễ được phổ biến và quảng bá rộng rãi trong Quần Chúng nên nhiều người biết tiếng !..Tuy nhiên gặp Năm Tuổi khắc Mệnh và Can lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Hư, Tang Môn, Cô Qủa, Song Hao, hội Tang Mã lưu hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý về rủi ro, trở ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 5, 8, 12 )

Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương rất tốt với Lá Số sinh đầu năm và có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác ( Thân Tý Thìn ) không có Hung Sát Tinh. Tuy nhiên với Năm Tuổi khắc Mệnh lại hiện diện Kình Đà trong Tiểu Vận Tuế Phá dù gặp Hạn Thái Dương tốt cũng nên lưu ý về công việc ( Thiên Khôi +Trực Phù, Thiên Việt +Tuần, Bệnh Phù ) và tiền bạc ( Lộc + Triệt ). Nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh cãi và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) trong các tháng Kị.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).

- Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.

- Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ !).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Sinh Khí : tuy hướng tốt nhất của tuổi - nhưng dễ có bất lợi ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( độ xấu về Sức Khỏe tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây!
Được cảm ơn bởi: Baongoc13
Đầu trang

maiminh95
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 54
Tham gia: 12:36, 11/11/19

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi maiminh95 »

Hình ảnh
Xem giúp mình công việc năm 2020 mình cảm ơn
Đầu trang

Eric1991
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 52
Tham gia: 04:05, 20/12/19

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi Eric1991 »

Xin bạn giúp coi giùm mình năm nay thế nào , cảm ơn bạn nhiều , chúc bạn năm mới mạnh khỏe và may mắn Hình ảnh
Đầu trang

Ttt1503
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 8
Tham gia: 16:51, 04/01/20

Re: Xem vận 2020 cho bạn hữu duyên!

Gửi bài gửi bởi Ttt1503 »

Mong hữu duyên.
Năm 2020 chuẩn bị sinh con. Đang lâm vào noẹ nần nên khá bế tắc. Xin hỏi 2020 có ổn định được về công việc và tài chính hơn không. Em cảm ơn
Hình ảnh
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Luận giải Tử vi”