Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Luận giải, tư vấn, trao đổi về phong thủy địa lý
Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi nncuong »

Theo quan niệm phong thủy bát trạch, hướng có ảnh hưởng tới sức khỏe, sự thành đạt của con người. Người ngồi hướng tốt hoặc nhà ở hướng tốt sẽ phát huy hết khả năng tiểm ẩn của mình. Ngược lại, nếu quay về hướng xấu thì sẽ bị giảm trừ, đôi khi còn gặp nhiều điều xấu. Để chọn hướng tốt theo tuổi của mình, các bạn có thể sử dụng tính năng Bát trạch sẵn có của trang chủ. Tài liệu để viết chương trình này là sách Bát trạch Minh Cảnh của cụ Thái Kim Oanh và một số sách tham khảo khác. Ngoài ra, theo một vài trường phái phong thủy khác, sẽ có cách chọn hướng khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng tính năng Bát trạch
  • Truy cập vào mục Bát trạch
  • Nhập họ tên
  • Chọn ngày tháng năm sinh theo dương lịch và giới tính
  • Chọn hướng cửa chính (theo độ so với phương bắc, 0 độ = chính bắc).
  • Bấm vào nút [Xem đồ hình] để xem đồ hình tốt xấu của hướng. Bạn có thể copy hình ảnh vào trang web của bạn
Dưới đây là đoạn trích về cách chọn hướng trong Bát trạch Minh cảnh

NGHIỆM - QUÁI – CÁT - HUNG
__________
Đệ nhất cát tinh viết: Sanh-khí. Phàm mạng đắc thử sanh-khí phương quái tắc hữu ngũ tử ( 5 đứa con ) thăng quan, xuất đại phú quý, nhân-khẩu đại vượng, bá khánh giao tập, đáo kỳ ngoạt tất đắc đại tài ( là đến năm và tháng Hợi, Mẹo, Mùi đặng đại tài ).
Đệ nhị cát-tinh viết : Thiên-y . Nhược phu-thế hiệp mạng đắc thử cập lại lộ phòng-trang, tạo hướng. Thiên-y Phương-Sanh hữu tâm tử, phú thiên-kim, gia vô tật bệnh, nhân-khẩu, điền-súc đại vượng. Đào kỳ niên đắc tài. Đến các năm tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, có tài.
Đệ tam cát-tinh viết : Diên niên , Phước Đức. Nam nữ hiệp đắc thữ quải, lại lộ phòng-trang. Táo-khẩu hướng đắc chi, chủ hữu tứ tử, trung phủ , đại thọ, đắc tài, phu thê hòa lạc , tão-hôn , nhân khẩu, lục-súc đại vương, kết khánh miêng trường. Ứng vào năm và tháng Tị , Dậu, Sửu.
Đệ tứ cát-tinh viết: Phục vì, Quy hồn. Phàm mạng đắc chi, tiểu-phú trung thọ , nhựt tấn tiểu tài. Sanh nữ, thiểu Nam-nhiên. Táo-khẩu hỏa-môn hướng trạch chủ chi Phục vì tới năm quỷ nhân đến thì có con mà dễ nuôi.
Tối hùng duy thượng 4 cát nghi an trang, khai đại môn phỏng môn, an hương-hỏa, Thổ-địa, Từ-đường, Thương-khố đăng loại cụ nghi hiệp tứ cát-phương, kỵ tứ hung-phương.
Đệ nhất hung - tinh viết: Tuyệt mạng. Trạch nội phương hướng. Bổn mạng phạm thử , chủ Tuyệt, tự, thương tử ( hại con cái ) vô thọ ( không sống giả ) tật bệnh , thối-tài hại điền-súc , thương nhân-khẩu ( bị người mưu hại ) . Ứng vào năm và tháng Tị , Dậu , Sửu .
Đệ nhị hung-tính viết: Ngủ quỷ, Giao chiến. Phạm thử chủ: Nộ-bộc đào tẩu ( tôi tớ phản trốn ) thất tặc, ngủ thứ ( bị 5 lần trộm cướp ) hựu kiến hỏa-tai hoạn bệnh. Khẩu-thiệt, thối tài, bại điền-súc, tổn nhân-khẩu. Lâm nạn vào năm và tháng Dần, Ngọ, Tuất.
Đệ tam hung-tinh viết: Lục-sát, Du-hồn. Phạm chi chủ: thất-tài, khẩu-thiệt. Bại điền-súc ( tiêu mòn ruộng vườn sút-vật ) thương nhân-khẩu. Ứng hại vào năm tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Đệ tứ hung-tinh viết: Họa hại . Tuyệt thể. Phạm chi chủ hửu qung-phi ( thị phi quang sự ) bệnh tật , bại tài ( suy sụp ) thương nhân-khẩu. Ứng hại vào năm tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
NHẬN XÉT : Phàm bổn-mạng 4 cát-tinh nên trang-nghi để cửa ngỏ dừng buồn, chổ thờ-phượng, đặt kho đụng là tốt. Còn 4 hung-tinh nên đặt cầu xý, hầm phân, xây Lò Bếp, cối xay giả đá mài, giặt rửa để yểm trấn hung-thần thì khỏi lo tai-nạn , lại đặng may-mắn đến. Nên tin lấy mà dè-dặt.
______________
CỬU TINH CHẾ - PHỤC
______________
Sanh-khí giáng Ngũ-quỷ. Thiên-y chế Tuyệt mạng. Diên niên yểm Lục-sát. Chế phục-yên bài định. Giả như nhà ở để cửu phạm phương Ngũ-quỷ nên để miệng Lò, Bếp day hướng sanh-khí thì trừ đặng. Phạm Tuyệt mạng day hướng Thiên-y hoặc Phạm Lục-sát hãy day nơi Diên-niên hướng. Phải nhớ kỷ là Lò. Bếp phải đặt nơi 4 hung-phương mới trúng. Nghĩa là Lò, Bếp đặt tại4 hung-phương, miệng Lò, Bếp ngó 4 hướng cát.
Được cảm ơn bởi: Em Tho, Quan Nguyen, thiethung, banghuynh, linhanh1986
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch Minh cảnh

Gửi bài gửi bởi nncuong »

I - : PHƯỚC ĐỨC
(Kiết o )
_________________
Phước đức khai môn đại kiết xương, niên niên tấn bữu đắc điền viêng. Chủ tăng điền địa kim ngân khí. Hựu sanh quý tử bất tầm thường.
Thử vị an Môn đại cát chi triêu. Chủ : tấn ngưu mã, lục súc, làm cốc vượng tướng, hữu tấn đông phương Giáp am nhơn khiếc thơ, kim ngàn đồng thiếc hoạnh tài. Ứng 3 niên nọi tấn nhơn khẩu, sanh quý tử, đa thăng quan chức, tấn săng nghiệp bá sự kiết.
_________________
2 - : ÔN HOÀNG
( hung o )
_________________
Ôn hoàng chi vị mạc khai môn, 3 niên 5 tải nhiễm thời ôn Cảnh hữu ngoại thơn lai tự ái ; Nữ nhơn sanh sẵng mạng oan hồn. Thử vị an môn chiêu thời khi ma đầu, lợi tật, đại tiểu khẫu sanh bao bệnh, lạc thủy, xà trúng thủy hỏa lôi thương-nhi ách, nữ nhơn sảng ách, phi hoành, tảo hình, ngoại nhơn, tự ải, quan sự, thối tài phá bao bất lợi.
_________________
3 - : TẤN TÀI
( Kiết o )
_________________
Tấn tài chi vị thị tài tinh, Tại thử an môn bá sự thành. Lục súc điền viêng nhơn khẩu vượng, Da quan tấn tước hữu thành danh.
Thử vị an môn tấn tài cốc, thiêm nhơn khẩu. 4 phương điền trạch khiếc thơ, da quan tấn bửu, ngưu mã điền trang. Hương nhơn ký vật, kiết Triệu.
_________________
4 - : TRƯỜNG BỆNH
( Hung • )
_________________
Trường bệnh chi vị tật bệnh trùng. Thử vị an môn lập kiến hung. Gia Trưởng hộ đinh mục tật hoạn, thiếu niên bạo tử lao ngục trung.
Thử vị an môn gia Trưởng thủ túc bất nhân, nhản manh, tâm thống nhơn khẩu, tật ách, thiếu niên tử tôn bạo tốt, khẩu thiệt quan phi bại tài, gia tài cân liêng, ngoại nhơn thảm hại, nhơn khẩu bất an.



_____________
5 - : TỐ- TỤNG
( Hung • )
_________________
Tố-tụng chi phương đáng bất-thường . An môn chiêu họa nặc phi ương. Điền-viên tài vật âm nhơn hoại. Thời tao khẩu-thiệt nảo nhơn-trường.
Thử-vị an môn tranh quang sản-nghiệp, phi tài hoành-họa, phá bại lục-súc, điền tàm bất lợi, tiểu-nhơn tà hại, hao tán bất an.
_________________
6 – QUAN TƯỚC
( Kiết o )
_________________
An môn quan tước tối cao-cường . Sỉ-quan cao quyện nhập đế hương. Thứ-nhơn điền-địa tiền-tài vượng Thiên bang kiết khánh tổng tương-đương.
Thử vị an môn da quan tấn-trước, tăng thêm nhơn-khẩu; hướng thiện phát đạt. Thứ nhơn điền tàm, lục-súc da bội nhơn tài đại vương.
_________________
7 – QUAN QUÝ
( Kiết o )
_________________
Quan quý vị thượng hảo an môn. Địch chủ danh vang vị tước tôn. Điền-địa thử tài nhơn-khẩu vượng. Kim ngân tài vật bất tu luận.
Thử vị an môn sanh quý tử, sỉ cao thiên, tấn điền trạch, khiếc thơ, lục-súc hoạnh tài tệ-bạch điền tán phát phước.
_________________
8 – TỰ - ẢI
( Hung • )
_________________
Tự-ải vị thượng bất tương-đương, an môn lập kiếm hữu tai-ương. Đao binh hoàng-họa tào hoành sự. Ly hương tự-ải nữ-nhơn thương.
Thử vị an môn tự-ải, lạc thủy tổn nhơn, quan sự phả hao, nam ly hương nữ sảng ách, kục-súc hóa tải bất lợi.
_________________
9 – VƯỢNG – TRANG
( Kiết o )
_________________
Vượng trang an môn tối kiết lợi. Tấn-tài, tấn-bửu cập điền trang
Bắc nhơn thủy am nhơn tấn khiếc. Đại hoạch tàm tơ lợi thắng thường.
Thử vị an môn tấn điền-đại, luong-nhơn sản-nghiệp chiêu thử phương, phụ-nhơn điền-địa khiếc thơ hoạnh tài, tấn nhơn-khẩu phát-bổn mạng nhơn.
_________________
10 – HƯNG – PHƯỚC
( Kiết o )
_________________
Hưng phước an môn thọ mạng trường. Niên niên tứ quý thiếu tai-ương. Sỉ-nhơn tấn chức da quan lộc; Thứ nhơn phát phước tấn điền-trang.
Thứ vị an môn phươc thọ miêng trường, nhơn-khẩu bình-an, nam thanh nữ khiếc, sỉ-nhơn tấn quyền, thứ-nhơn phát phước, lục-súc đại vượng, xuất-nhập trung hiếu.
_________________
11 – PHÁP – TRƯỜNG
( Hung • )
_________________
Pháp-trường vị thượng đại hung ương. Nhược an thử vị thọ thương trường. Phi tai lao ngục Phi da sảo. Lưu đồ phát-phối xuất tha-thương.
Thử vị an môn , chủ : Tào bất-minh, nhơn-mạng quang tư, lưu đồ tha-hương, phục-nhơn câu liêng bất lợi.
_________________
12 - ĐIÊN – CUỒNG
( Hung • )
_________________
Điên-cuồng chi vị bất khả khóa, sanh ly tử biệt cập điên tà. Đoạn địa tiêu thối-nhơn khẩu-bại, Thủy Hỏa ôn-hoàng tuyệt diệt gia.
Thử vị an môn, chủ-nhân phong-tà dâm-loạn, nữ-nhơn sảng-ách, nam tửu, nữ sắc thiếu-niên bạo tốt, phụ nam tử bắc, nhơn-khẩu bất an, tài vật hao táng.
_________________

13 – KHẨU THIỆT
( Hung • )
_________________
Khẩu thiệt an môn tối bất tường, thương chiêu vô hảnh hoạnh tai-ương. Phu thê tuonge tiễng nhựt trực-hữu. Vô đoạn huynh-đệ dấu tranh cường.
Thử vị an môn : Khẩu-thiệt bất ly, quang phi thường hữu ngổ-nghịch bất-hiếu, tức phụ ( vợ ) trị ô, lục-súc vô thâu, phàm sự bất-lợi.
_________________
14 – VƯỢNG TÀM
( Kiết o )
_________________
Vượng tàm vị thượng hảo tu phương, thử vị an lai gia-đạo xương. Lục-súc tàm tơ giai đại lợi, Tọa thân mể cốc mang tương thương.
Thử vị an môn đại vượng điền sản, tài bạch thấng thưởng, tăng thiêm tử tôn, cần kiện hảo thiện. Hỏa mạng nhơn khởi, da tàm tơ bội vượng.
_________________
15 – TẤN ĐIỀN
( Kiết o )
_________________
Tấn điền vị thuong phước miêng miêng, thường chiêu tài bửu tử tôn hiền. Cảnh hữu ngoại nhơn lai ký vật, kim ngân tài bạch phú điền-viên.
Thử vị an môn chiêu điền sẵn, khiếc thơ, xuất nhập thân hiền lạc thiện. Bổn mạng ký vật phát đạt lục-súc da hội.
_________________
16 – KHỐC KHẤP
( Hung • )
_________________
Khốc khấp chi vị bất khả khai, niên niên tai họa đáo gia lai ; Uổng tữ thiếu vong nam tốn nữ ; bi đề lưu lụy viết đinh tai.
Thử vi an môn thường khốc thinh, ôn dịch đổng thống đậu lợi, ma chẩn, nam nữ thiếu vong, âm nhơn đa bệnh, phá hại tiền tài lục-súc bất lợi.
_________________
17 – CÔ QUẢ
( Hung • )
_________________
Cô quả chi phương tai đại hung, tu chi quả phụ tọa đường trung. Lục súc điền tàm cụ tổn bại; Cánh liêm nhơn táng tẩu tây đông.
Thử vị an môn, quả phụ vô ỷ, tẩu xuất tha hương. Phá gia bao táng, lục súc bất lợi.
_________________
18 – VINH PHÚ
( Kiết o )
_________________
Vinh phú vị thượng tối kham tu, An môn đương đích vượng nhơn chân. Phát tích gia đình vô tai họa, Phú quý vinh huê sự tối thân.
Thử vị an môn đinh thiên da chuyền, điền tàm vượng tưởng, tài bạch bội thâu, lục súc thắng thường. Hỏa mạng phát vượng.
_________________
19 THIẾU VONG
( Hung • )
_________________
Thiếu vong chỉ vị bất khả đàm, nhứt niên chi nội khốc thinh quê. Háo tửu âm nhơn tự ải tữ ; Lôi Môn thương tử ( con ) tữ ( chết ) thiên khê .
Thử vị an môn tổn tiểu khẩu, chiêu thệ uổng tử, đầu hà tự ải, âm nhơn da bệnh, Tửu sắc phá gia.
_________________
20 – XƯƠNG DÂM
( Hung • )
_________________
Xương dâm chi vị bất kham tu, tu chi dâm loạn sự vô hưu, Thất nữ hoài thai tùy nhập định : Nhứt gia đại tiểu bất tri tu. Thử vị an môn, Nam tửu nữ sắc; xương dâm vô sỷ, tối hoại gia phong, phụ nhơn nhủ loạn, lục súc bất thân, thất nữ hoài thai.
_________________
21 – THÂN HÔN
( Kiết o )
_________________
Thân hôn vị thượng hảo tu phương, tu chi thân việc chúng hiền lương. Đương thời lai vảng đa kiết khánh ; khim ngân tài bửu mãng đinh thương.
Thử vị an môn chiêu tài tấn nhơn khẩu, lục súc đại vượng. Hỏa mệnh nhơn phát đạt.
_________________
22 – HOAN LẠC
( Kiết o )
_________________
Hoan lạc môn tu cánh tấn tài, thường hữu vi âm nhơn tống lại. Điền tàm lục súc gia hưng vượng ; Phát phước thinh danh thọ tợ lôi.
Thử vị an môn chiêu nam phương môn hộ, ngân tiền tệ bạch, lục súc hưng vượng. Âm nhơn tống bạch, thủy mạng nhơn phát đạt.
_________________
23 – TUYỆT BẠI
(Hung • )
_________________
Tuyệt bại chi phương bất khả tu. Tu chi lịch lạc bất kham sầu. Nhơn đinh tổn việc vô tông chiếc. Phụ tử đông tây các tự cầu. ( cha con mỗi người 1 nơi ai làm nấy ăn ) .
Thử vị an môn phá bại gia tài, tào hoàng bạo tốt ( chiếc ngang ) tự ải, lạc thủy, phong hỏa thủy ách bất lợi.
_________________
24 : VƯỢNG TÀI
( kiết o )
_________________
Vượng tài môn thượng yêu quản tri, Phú quý lủng thương nhậm phát uy Hiếu đạo nhơn đinh gia-nghiệp thắng. Nhứt sanh phong hậu thọ my tề.
Thử vi an môn tấn-thương, âm nhơn tài vật thỏa, hựu vỉnh thọ. Hỏa mạng nhơn phát-đạt.
Được cảm ơn bởi: khachinh
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
nncuong
Sáng lập
Sáng lập
Bài viết: 2500
Tham gia: 12:44, 03/09/08

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch Minh cảnh

Gửi bài gửi bởi nncuong »

Trên đây là trích nguyên văn phần chọn hướng và 24 cung phúc đức theo sách Bát trạch Minh cảnh. Cách viết cổ nên có phần hơi khó hiểu, tôi sẽ chú giải từng phần sau.
Được cảm ơn bởi: NAVI, vnl, tungpt82, BauVuong, Pan, Em Tho, Hà Uyên, VAN SON, chibach, susen, QuangVH
Đầu trang

lacoquan
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 50
Tham gia: 22:02, 03/05/09

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi lacoquan »

CÁCH ĐẶT BẾP THEO BÁT TRẠCH MINH CẢNH
Bếp có 3 tiêu chí để xác định:
Hứơng bếp: phải quay về hương tốt của gia chủ
Vị trí đặt bếp: phải đặt tại cung tốt của gia chủ
Sơn(lưng) của bếp: phải đốt về hương xấu của gia chủ
Khi đặt bếp phải xem khi phân cung, bếp nằm tại cung nào của 24 sơn và ta chon vị trí đặt bếp vào 1 trong 24 cung tốt theo bài thơ KHAI TÁO MÔN LỆ AN ĐỒNG TÁO VỊ

Táo nhập càn cung thị diệt môn
Nhâm-Hợi nhị vị tổn nhi tôn
Giáp- Dần đắc tài thìn mẹo phú
CẤN-ẤT thiêu hỏa tức tào ôn
TÝ-QUÝ-KHÔN phương gia khốn khổ
SỬU phương tổn súc, gia hoc ương
TỴ-BÍNH phát tài CANH đại phú
NGỌ phương vượng vị phú nhi tôn
TÂN-DẬU-ĐINH phương đa bệnh tật
THÂN-TỐN-MÙI-TUẤT trạch hanh thông
Tác táo thiết kỵ dụng phấn thổ
Tàn chuyển-Cận thủy thiết an ninh


Vài dòng múa rìu qua mắt thợ mong các cao nhân đừng chê cười
Được cảm ơn bởi: VAN SON, Quan Nguyen
Đầu trang

VAN SON
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 8
Tham gia: 13:28, 25/05/09

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi VAN SON »

2 bác nncuong và lacoquan post bài hay quá tiếp tục đi cho anh em tham khảo.
Cám ơn nhiều!
Đầu trang

lacoquan
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 50
Tham gia: 22:02, 03/05/09

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi lacoquan »

LUẬN BÁT TRẠCH CHU THƯ KHAI MÔN PHÓNG THỦY

KIỀN TRẠCH
Mở cửa tại vị trí CẤN(thiên ất) gia đình phú quý, tiền của dư dả, nhân đinh hưng vượng.Mở cổng lớn tại vị trí KHÔN .Thổ sinh kim làm ăn thuận lợi, gia đình hòa thuận, vạn sự hanh thông.Mở cửa ở vị trí ĐOÀI hòa khí sinh tiền tài, ban đầu thì cát lợi về sau sẽ hung hiểm. Mở cửa ở vị trí KIỀN thuộc khí thuần dương, nữ nhân trong nhà sẽ bị thương tổn còn mọi người khác tạm bình an

KIỀN SƠN HƯỚNG TỐN thuỷ lưu ở vị trí đinh rồi chảy ra hướng tốn rồi phóng thuỷ( THÔI QUAN THUỶ)



nguồn lấy từ ĐỊA LÝ TOÀN THƯ
Được cảm ơn bởi: VAN SON, thiethung
Đầu trang

VAN SON
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 8
Tham gia: 13:28, 25/05/09

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi VAN SON »

lacoquan đã viết:LUẬN BÁT TRẠCH CHU THƯ KHAI MÔN PHÓNG THỦY

KIỀN TRẠCH
Mở cửa tại vị trí CẤN(thiên ất) gia đình phú quý, tiền của dư dả, nhân đinh hưng vượng.Mở cổng lớn tại vị trí KHÔN .Thổ sinh kim làm ăn thuận lợi, gia đình hòa thuận, vạn sự hanh thông.Mở cửa ở vị trí ĐOÀI hòa khí sinh tiền tài, ban đầu thì cát lợi về sau sẽ hung hiểm. Mở cửa ở vị trí KIỀN thuộc khí thuần dương, nữ nhân trong nhà sẽ bị thương tổn còn mọi người khác tạm bình an

KIỀN SƠN HƯỚNG TỐN thuỷ lưu ở vị trí đinh rồi chảy ra hướng tốn rồi phóng thuỷ( THÔI QUAN THUỶ)



nguồn lấy từ ĐỊA LÝ TOÀN THƯ



Chào bác lacoquan
Bác post lên cho đủ bộ đi mới có KIỀN TRẠCH à. hi hi. Thanks.
Đầu trang

khachinh
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 187
Tham gia: 18:16, 27/05/09

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi khachinh »

Chào người sáng lập ( nncuong ) cùng các bạn trong diễn đàn. Tôi xin hỏi về phong thủy phần bát trạch như sau:
Nam giới sinh năm 1973 hướng nhà 325 độ vào bát trạch xem đồ hình tôi thấy như sau:
- Nếu làm nhà theo hướng Đông Nam thì được hướng Thiên Y nhưng lại phạm (Thiếu Vong) (xấu)
- Nếu làm nhà theo hướng Tây Bắc phạm Tuyệt Mạnh nhưng lại rơi vào (Quan Qúy) (tốt)


Có phải tám hướng chính để xác định hướng nhà, còn 24 cung bên ngoài để làm gì? có phải để xác định hướng để mở cửa không? xin được chỉ giáo.
Như vậy thì tuổi Qúy Sửu sinh năm 1973 nên làm nhà theo HƯỚNG NÀO CHO ĐÚNG
Tôi xin chân thành cảm ơn người điều hành ( nncuong ) và các bạn

https://lyso.vn/battrach/1/003016 ... .......jpg
Đầu trang

nguyenphuchieu
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 1
Tham gia: 17:03, 16/09/09

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi nguyenphuchieu »

Nam giới sinh năm 1973 hướng nhà 325 độ vào bát trạch xem đồ hình tôi thấy như sau:
- Nếu làm nhà theo hướng Đông Nam thì được hướng Thiên Y nhưng lại phạm (Thiếu Vong) (xấu)
- Nếu làm nhà theo hướng Tây Bắc phạm Tuyệt Mạnh nhưng lại rơi vào (Quan Qúy) (tốt)

Có phải tám hướng chính để xác định hướng nhà, còn 24 cung bên ngoài để làm gì? có phải để xác định hướng để mở cửa không? xin được chỉ giáo.
Và hơn nữa, vòng bátquais có 360 độ.
Nếu chỉ tỉnh giới hạn <=180 độ thì con xem xét, chu 360 độ thi tôi thấy quá mâu thuẫn.
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
Trương Tuấn Tú
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 54
Tham gia: 09:30, 06/09/09
Đến từ: Vĩnh Phúc

TL: Hướng dẫn: Chọn hướng theo Bát trạch

Gửi bài gửi bởi Trương Tuấn Tú »

Tôi lang thang ghé quán này tý chút, vì thính tai cho nên góp tý câu chuyện thế này:
Cái phong thuỷ nó huyền diệu thật đấy nhưng nó cũng khúc mắc khôn cùng vậy nên thầy tôi có nói" Làm thầy mỗi môn có cái được, cái mất, Thầy thuốc lỡ sai làm chết một người, Thầy đồ dạy sai làm hỏng một đời người, nhưng làm Thầy Phong thuỷ mà sai thì làm hỏng, thậm chí suy bại cả một dòng họ" Nghe mà hãi, chưa có nhãn lực cao cường tôi không dám. Chỉ đem sở học nông cạn mà góp mấy câu thế này:
- Trong việc bố trí Dương cơ, âm phần theo Phong thuỷ đều phải qua 3 bước đó là Tầm Long, Điểm huyệt, Lập hướng. Vậy nên nếu chỉ tính tới Trạch mệnh mà định ra hướng Sinh khí, Thiên y, Ngũ quỷ...rồi chọn theo tôi e chưa ổn vì còn nhiều cái quan hệ nội hàm rất quan trọng chứ đâu chỉ có mệnh phối cung thấy Cát là ổn đâu.
Được cảm ơn bởi: thatsatmd
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Tư vấn Phong thủy”