Tự điển Tử vi - Mệnh, Thân vần N
Đã gửi: 10:56, 19/06/12
TỰ ĐIỂN TỬ VI
Nguyệt, Diêu, Kỵ:............................................................... Chột
Nguyệt tại mão:................................................................... Vẫn rất tốt
Nguyệt (vượng địa) đối với người sanh ban đêm:............ Rất tốt
Nguyệt, Đức và Thiên đức:................................................ Trừ hung
Nguyệt, Đồng:..................................................................... Trừ hung
Nguyệt (hãm) Tả, Hữu:....................................................... Làm cô mụ
Nguyệt ở Hợi thêm nhiều cát tinh: Đối với đàn ông vẫn là cuộc đời vất vả, nhưng sau thành
Nguyệt ở Hợi, nhưng cư Quan tại Mão:............................ Khá tốt
nếu Thân không ở Mão:...................................................... Lại là xoàng
Nhật, Lương tại Mão:......................................................... Rất tốt
Nhật, Tang môn tại Mão:.................................................... Rất tốt
Nhật, nguyệt (hãm) gặp Tam không:.................................. Lại sáng ra, tốt
Nhật Nguyệt miếu, gặp Tam không:.................................. Lại mờ đi, không tốt
Nhật...................................................................................... Là quí tinh
Nguyệt:................................................................................ Là phúc tinh
Nhật, Nguyệt miếu mà không có Tả Hữu, Quyền, Lộc: vẫn là kém
Nhật ở cung Dương mà Dương mạng:............................... Đàn ông rất tốt
Nguyệt ở Âm cung mà Âm mạng:...................................... Đàn bà rất tốt
Nhật và Nguyệt giao huy Dần Tuất:................................... Quí hiển, thông minh
Nhật (hãm):......................................................................... tánh bi quan
Nhật Nguyệt hay Cự Đồng giáp Mệnh:............................. Nên công.
Mạng, Thân vần PH
Phá cư Ngọ, Mệnh tại ngọ:................................................ tánh hay càu nhàu
Phá Vũ tại Tị Hợi:............................................................... Gian hiểm như Tào Tháo
Phá Vũ:................................................................................ Có oai
Phá Toái tại Mệnh:.............................................................. tánh ương tợn
Phá hãm, gặp Vũ:................................................................. trước oai 10, sau kém hẳn
Phá quân:............................................................................. tánh nóng, hồ đồ, ngang ngược
Phá ở Dần, Thân.................................................................. Quyền, oai vệ, hay càu nhàu
Gặp Lộc, Thiếu Dương:...................................................... lại thành vui vẻ
Phá ở Tí, Ngọ:..................................................................... Làm nên, lập võ công
Phá (ở Tí Ngọ) thêm Khốc Hư miếu:................................ Làm lớn, nhiều người theo
Phá ở 10 cung khác:............................................................ Tiên trở, hậu thành
Phá ở La Võng:.................................................................... làm tôi con không được trung hiếu, đám hại
Phá Hình, Thất sát:.............................................................. Long đong, ba đào
Phá ngộ Triệt:...................................................................... Bất đắc kỳ tử, chết đường
Phá Quân gặp Thái tuế:....................................................... Tù tội
Phá quân, Phá toái:.............................................................. Oai, hách
Phá ở Mão Dậu.................................................................... Long đong, nhưng số công hầu
Phá Tham Thất Không Kiếp:.............................................. Chết đường
Phủ Lộc Quyền (hay Khôi, Việt):...................................... Phú quý
Phủ Tử hãm:........................................................................ Long đong, hậu thành
Phủ Tử, Sinh, Vượng:.......................................................... Quân tử
Phủ Tử Dần Thân:................................................................ Phúc hậu, hiền
Phủ Tử (miếu) gặp Không Kiếp (miếu):........................... Nghèo
Phủ Tử gặp Tuần, Triệt:...................................................... Đi tu
Phủ gặp Tam Không:........................................................... Độc ác
Gia thêm Thanh................................................................... Lại không hay
Phủ tại Tị, Mão, Sửu, Mùi:................................................. Tầm thường
Phủ ở Dần, Ngọ, Thìn, Tuất:............................................... Làm chức lớn
Phủ Tả, Hữu, Khúc, Xương:............................................... Làm chức lớn
Phủ Tả Hữu, Khúc Xương gặp Tuần Triệt:........................ Lại hỏng, ích kỷ, cô độc
Phủ miếu gặp Không Kiếp miếu:....................................... Nghèo, nhưng hiền, phúc hậu
Phủ gặp Không Kiếp hãm:.................................................. Độc ác
Phủ Tướng chiếu:................................................................ mọi chuyện hanh thông
Phủ gặp Thiên, Địa không hay Không Kiếp...................... Cô độc, khó giữ của
Phủ Vũ, Đào Hồng, Lộc đồng cung:.................................. Triệu phú
Phượng Long ở Mão Dậu:.................................................. Thi đậu, thăng chức
Mạng Thân vần Q
Quyền Thất tại Ngọ:............................................................ Chức lớn (số công hầu)
Quyền đơn thủ:.................................................................... có oai quyền
Quyền đơn thủ ở Tứ mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi):.............. Quyền bính, tánh nghi
Quyền gặp Tứ sát hay nhị sát:............................................. Có oai quyền, nhưng khiêm tốn như Phạm Lãi, Trương Lương (rút lui khi thành công)
Quyền ngộ Thiên Phủ:........................................................ Cẩn trọng
Mạng, Thân vần S
Sinh, Tham:.......................................................................... Được thọ
Sinh tại Hợi:........................................................................ cách Tuyệt Xứ Phùng Sinh
Sinh ngộ Triệt:.................................................................... Công danh trắc trở
Sinh hay Vượng:.................................................................. Từ thiện, thọ
Sinh tại Hợi, gặp Mã: (cùng Mã, Sinh hay Cơ Lương Thìn Tuất): Trẻ 10, già còn 2,3
Mạng, Thân, vần TH
Thất sát và Kiếp Sát:........................................................... Oai hùng
Thất sát ở Tí Ngọ, có Hư Khốc:......................................... Oai quyền, quân tử
Thất, Hình, Không Kiếp:.................................................... Đồ tể, tù tội
Thất Sát ở Tí, Ngọ, Dần, Thân:........................................... Cuộc đời vinh hoa
Thất tại Sửu, Mùi:............................................................... Kém
Thất, Quyền, Kiếp sát:........................................................ Oai hùng
Thất gặp 2 sát hay tứ sát:.................................................... Bần, yểu
Thất, Tử vi:........................................................................... Oai quyền, quí hiển
Sát, Kình tại Ngọ, thêm sát tinh:........................................ Mã đầu Đới kiếm, người tuổi Bính Mậu hay gặp tai họa, chết thảm. Người Giáp Kỷ gặp lại tốt.
Tham lang (miếu hay hãm):................................................ Sao đào hoa thứ hai, dâm, báo tợn
Tham gặp Tuần hay Triệt:................................................... Ôn hòa
Tham, Thái Tuế:................................................................... Tánh tà, đa đoan
Tham, Vũ tại Tứ mộ thêm Quyền Lộc:.............................. Đáng 10 còn 7, 8 tiền bần hậu phú
Tham ở Thìn, Tuất, Mão, Dậu:............................................ Hoạch phát
Tham ở Dần:........................................................................ Vững, Thọ
Tham ở Tị, Hợi ngộ Hình:.................................................. Tù tội
Tham, Liêm ở Tị, Hợi, gặp Tuần, Triệt:............................. Lại không sợ tù tội, làm to
Tham Vũ ở Tứ mộ:.............................................................. Anh hùng, nhưng ít được hiểu biết
Tham gặp hay sát hay Tử sát:.............................................. Yểu, long đong
Tham, Văn Khúc, Vũ Khúc:................................................ Làm quan võ
Tham, Trường Sinh:............................................................ Vững, Thọ
Tham, Hao (hãm) hay Kiếp và Tử:..................................... Keo Kiệt
Thanh gặp Hỉ:...................................................................... Có tài lộc nên hay gặp mừng
Thanh Long gặp Kị:............................................................. Tốt (như rồng gặp mây)
Thai ngộ Kiếp sát (hãm):.................................................... Khó đẻ
Tướng bị Tuần, Triệt:.......................................................... Bị giảm hẳn
Tướng gặp Không, Kiếp:.................................................... Không sao, vẫn tốt
Thanh Long:......................................................................... Vui vẻ, cơ biến, biện thuyết
Thai (tại Mạng):.................................................................. Ngu độn
Thiên Thọ:........................................................................... Được hưởng thọ (thọ cách)
Thái Tuế tọa hay chiếu mạng:............................................. Ưa tĩnh
Tham Vũ giáp Mệnh (hay Cự, Đồng giáp Mệnh):............. Thành công
KHHB số 29
Mạng, Thân vần N
Anh Việt
Nhật, Nguyệt (hãm):........................................................... Ly hươngNguyệt, Diêu, Kỵ:............................................................... Chột
Nguyệt tại mão:................................................................... Vẫn rất tốt
Nguyệt (vượng địa) đối với người sanh ban đêm:............ Rất tốt
Nguyệt, Đức và Thiên đức:................................................ Trừ hung
Nguyệt, Đồng:..................................................................... Trừ hung
Nguyệt (hãm) Tả, Hữu:....................................................... Làm cô mụ
Nguyệt ở Hợi thêm nhiều cát tinh: Đối với đàn ông vẫn là cuộc đời vất vả, nhưng sau thành
Nguyệt ở Hợi, nhưng cư Quan tại Mão:............................ Khá tốt
nếu Thân không ở Mão:...................................................... Lại là xoàng
Nhật, Lương tại Mão:......................................................... Rất tốt
Nhật, Tang môn tại Mão:.................................................... Rất tốt
Nhật, nguyệt (hãm) gặp Tam không:.................................. Lại sáng ra, tốt
Nhật Nguyệt miếu, gặp Tam không:.................................. Lại mờ đi, không tốt
Nhật...................................................................................... Là quí tinh
Nguyệt:................................................................................ Là phúc tinh
Nhật, Nguyệt miếu mà không có Tả Hữu, Quyền, Lộc: vẫn là kém
Nhật ở cung Dương mà Dương mạng:............................... Đàn ông rất tốt
Nguyệt ở Âm cung mà Âm mạng:...................................... Đàn bà rất tốt
Nhật và Nguyệt giao huy Dần Tuất:................................... Quí hiển, thông minh
Nhật (hãm):......................................................................... tánh bi quan
Nhật Nguyệt hay Cự Đồng giáp Mệnh:............................. Nên công.
Mạng, Thân vần PH
Phá cư Ngọ, Mệnh tại ngọ:................................................ tánh hay càu nhàu
Phá Vũ tại Tị Hợi:............................................................... Gian hiểm như Tào Tháo
Phá Vũ:................................................................................ Có oai
Phá Toái tại Mệnh:.............................................................. tánh ương tợn
Phá hãm, gặp Vũ:................................................................. trước oai 10, sau kém hẳn
Phá quân:............................................................................. tánh nóng, hồ đồ, ngang ngược
Phá ở Dần, Thân.................................................................. Quyền, oai vệ, hay càu nhàu
Gặp Lộc, Thiếu Dương:...................................................... lại thành vui vẻ
Phá ở Tí, Ngọ:..................................................................... Làm nên, lập võ công
Phá (ở Tí Ngọ) thêm Khốc Hư miếu:................................ Làm lớn, nhiều người theo
Phá ở 10 cung khác:............................................................ Tiên trở, hậu thành
Phá ở La Võng:.................................................................... làm tôi con không được trung hiếu, đám hại
Phá Hình, Thất sát:.............................................................. Long đong, ba đào
Phá ngộ Triệt:...................................................................... Bất đắc kỳ tử, chết đường
Phá Quân gặp Thái tuế:....................................................... Tù tội
Phá quân, Phá toái:.............................................................. Oai, hách
Phá ở Mão Dậu.................................................................... Long đong, nhưng số công hầu
Phá Tham Thất Không Kiếp:.............................................. Chết đường
Phủ Lộc Quyền (hay Khôi, Việt):...................................... Phú quý
Phủ Tử hãm:........................................................................ Long đong, hậu thành
Phủ Tử, Sinh, Vượng:.......................................................... Quân tử
Phủ Tử Dần Thân:................................................................ Phúc hậu, hiền
Phủ Tử (miếu) gặp Không Kiếp (miếu):........................... Nghèo
Phủ Tử gặp Tuần, Triệt:...................................................... Đi tu
Phủ gặp Tam Không:........................................................... Độc ác
Gia thêm Thanh................................................................... Lại không hay
Phủ tại Tị, Mão, Sửu, Mùi:................................................. Tầm thường
Phủ ở Dần, Ngọ, Thìn, Tuất:............................................... Làm chức lớn
Phủ Tả, Hữu, Khúc, Xương:............................................... Làm chức lớn
Phủ Tả Hữu, Khúc Xương gặp Tuần Triệt:........................ Lại hỏng, ích kỷ, cô độc
Phủ miếu gặp Không Kiếp miếu:....................................... Nghèo, nhưng hiền, phúc hậu
Phủ gặp Không Kiếp hãm:.................................................. Độc ác
Phủ Tướng chiếu:................................................................ mọi chuyện hanh thông
Phủ gặp Thiên, Địa không hay Không Kiếp...................... Cô độc, khó giữ của
Phủ Vũ, Đào Hồng, Lộc đồng cung:.................................. Triệu phú
Phượng Long ở Mão Dậu:.................................................. Thi đậu, thăng chức
Mạng Thân vần Q
Quyền Thất tại Ngọ:............................................................ Chức lớn (số công hầu)
Quyền đơn thủ:.................................................................... có oai quyền
Quyền đơn thủ ở Tứ mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi):.............. Quyền bính, tánh nghi
Quyền gặp Tứ sát hay nhị sát:............................................. Có oai quyền, nhưng khiêm tốn như Phạm Lãi, Trương Lương (rút lui khi thành công)
Quyền ngộ Thiên Phủ:........................................................ Cẩn trọng
Mạng, Thân vần S
Sinh, Tham:.......................................................................... Được thọ
Sinh tại Hợi:........................................................................ cách Tuyệt Xứ Phùng Sinh
Sinh ngộ Triệt:.................................................................... Công danh trắc trở
Sinh hay Vượng:.................................................................. Từ thiện, thọ
Sinh tại Hợi, gặp Mã: (cùng Mã, Sinh hay Cơ Lương Thìn Tuất): Trẻ 10, già còn 2,3
Mạng, Thân, vần TH
Thất sát và Kiếp Sát:........................................................... Oai hùng
Thất sát ở Tí Ngọ, có Hư Khốc:......................................... Oai quyền, quân tử
Thất, Hình, Không Kiếp:.................................................... Đồ tể, tù tội
Thất Sát ở Tí, Ngọ, Dần, Thân:........................................... Cuộc đời vinh hoa
Thất tại Sửu, Mùi:............................................................... Kém
Thất, Quyền, Kiếp sát:........................................................ Oai hùng
Thất gặp 2 sát hay tứ sát:.................................................... Bần, yểu
Thất, Tử vi:........................................................................... Oai quyền, quí hiển
Sát, Kình tại Ngọ, thêm sát tinh:........................................ Mã đầu Đới kiếm, người tuổi Bính Mậu hay gặp tai họa, chết thảm. Người Giáp Kỷ gặp lại tốt.
Tham lang (miếu hay hãm):................................................ Sao đào hoa thứ hai, dâm, báo tợn
Tham gặp Tuần hay Triệt:................................................... Ôn hòa
Tham, Thái Tuế:................................................................... Tánh tà, đa đoan
Tham, Vũ tại Tứ mộ thêm Quyền Lộc:.............................. Đáng 10 còn 7, 8 tiền bần hậu phú
Tham ở Thìn, Tuất, Mão, Dậu:............................................ Hoạch phát
Tham ở Dần:........................................................................ Vững, Thọ
Tham ở Tị, Hợi ngộ Hình:.................................................. Tù tội
Tham, Liêm ở Tị, Hợi, gặp Tuần, Triệt:............................. Lại không sợ tù tội, làm to
Tham Vũ ở Tứ mộ:.............................................................. Anh hùng, nhưng ít được hiểu biết
Tham gặp hay sát hay Tử sát:.............................................. Yểu, long đong
Tham, Văn Khúc, Vũ Khúc:................................................ Làm quan võ
Tham, Trường Sinh:............................................................ Vững, Thọ
Tham, Hao (hãm) hay Kiếp và Tử:..................................... Keo Kiệt
Thanh gặp Hỉ:...................................................................... Có tài lộc nên hay gặp mừng
Thanh Long gặp Kị:............................................................. Tốt (như rồng gặp mây)
Thai ngộ Kiếp sát (hãm):.................................................... Khó đẻ
Tướng bị Tuần, Triệt:.......................................................... Bị giảm hẳn
Tướng gặp Không, Kiếp:.................................................... Không sao, vẫn tốt
Thanh Long:......................................................................... Vui vẻ, cơ biến, biện thuyết
Thai (tại Mạng):.................................................................. Ngu độn
Thiên Thọ:........................................................................... Được hưởng thọ (thọ cách)
Thái Tuế tọa hay chiếu mạng:............................................. Ưa tĩnh
Tham Vũ giáp Mệnh (hay Cự, Đồng giáp Mệnh):............. Thành công
KHHB số 29