Trang 1 trên 1

Cách tính ngày tiết, ngày trực

Đã gửi: 15:03, 21/10/10
gửi bởi phonglan
CÁCH TÌNH NGÀY TIẾT VÀ NGÀY TRỰC

1. Cách tính ngày tiết:
Một năm có 24 khí tiết. Khí tiết phù hợp theo dương lịch. Đối chiếu khi tiết với ngày dương lịch hàng năm chỉ chênh lệch lên xuống một ngày, bởi dương lịch 4 năm nhuận một ngày 29/2 mà ngày tiết không tính nhuận (Xem bảng đối chiếu ngày dương lịch với 24 khí tiết).
Tên ngày tiết khí Ngày dương lịch
Lập xuân 4 hoặc 5 tháng 2
Vũ thuỷ 19 hoặc 20 tháng 2
Kinh trập 6 hoặc 7 tháng 3
Xuân phân 21 hoặc 22 tháng 3
Thanh minh 5 hoặc 6 tháng 4
Cốc vũ 20 hoặc 21 tháng 4
Lập Hạ 6 hoặc 7 tháng 5
Tiểu mãn 21 hoặc 22 tháng 5
Mang chủng 6 hoặc 7 tháng 6
Hạ chí 21 hoặc 22 tháng 6
Tiểu thử 7 hoặc 8 tháng 7
Đại thử 23 hoặc 24 tháng 7
Lập thu 8 hoặc 9 tháng 8
Xử thử 23 hoặc 24 tháng 8
Bạch lộ 8 hoặc 9 tháng 9
Thu phân 23 hoặc 24 tháng 9
Hàn lộ 8 hoặc 9 tháng 10
Sương giáng 23 hoặc 24 tháng 10
Lập đông 8 hoặc 9 tháng 11
Tiểu tuyết 22 hoặc 23 tháng 11
Đại tuyết 7 hoặc 8 tháng 12
Đông chí 22 hoặc 23 tháng 12
Tiểu hàn 6 hoặc 7 tháng 1
Đại hàn 20 hoặc 21 tháng 1
2. Cách tính ngày trực:
Có 12 trực theo trình tự từ trực kiến đến trực bế, mỗi ngày một trực: 1. Kiến (tốt), 2. trừ (thường), 3. mãn (tốt), 4. bình (tốt), 5. định (tốt), 6. chấp (thường), 7. phá (xấu), 8. nguy (xấu), 9. thành (tốt), 10. thu (thường), 11. khai (tốt), 12. bế (xấu). Cách xác đinh trực cụ thể như sau:

Sau lập xuân Trực kiến tại dần
Sau kinh trập Trực kiến tại mão
Sau thanh minh Trực kiến tại thìn
Sau lập hạ Trực kiến tại tị
Sau mang chủng Trực kiến tại ngọ
Sau tiểu thử Trực kiến tại mùi
Sau lập thu Trực kiến tại thân
Sau bạch lộ Trực kiến tại dậu
Sau lập đông Trực kiến tại tuất
Sau đại tuyết Trực kiến tại tý
Sau tiểu hàn Trực kiến tại sửu

Ví dụ: Tháng giêng âm lịch tức tháng hai dương lịch trực kiến tạo ngày dần kể từ tiết lập xuân trở đi. Tiếp sau ngày đó mão trực trừ, ngày thìn trực mãn, ngaỳ tị trực bình... ngày sửu trực bế.