Trang 1 trên 1
GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 23:47, 26/10/11
gửi bởi ThienCat
Chào các bạn xin mời vào nhà để giải sao !
TL: GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 23:48, 26/10/11
gửi bởi becon_2211
là sao ?? ko hiểu bạn?
TL: GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 23:57, 26/10/11
gửi bởi ThienCat
Đợi tí được kg becon ? Chưa xong mà !
TL: GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 00:07, 27/10/11
gửi bởi ThienCat
4. Sao Thái Âm:
Sao hạn này thường tốt đối với nam giới về công danh và tiền bạc nhưng lại gây nên đau ốm bệnh tật cho nữ giới vì thế hàng tháng vào ngày 26 ÂL nên thành tâm cầu nguyện trước bàn giải sao hạn.
5. Sao Thái Dương:
Sao hạn này đem lại sự tốt lành phát triển về công danh tiền bạc cho nam mạng, còn nữa mạng lại hay bị đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10 ÂL. Mỗi tháng vào ngày 27 ÂL nên thành tâm cầu nguyện trước bàn cúng giải sao hạn.
6. Sao Thổ Tú:
Sao hạn này thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, gia đạo bất hòạ Sức khỏe yếụ... nhất là tháng 4 tháng 8 ÂL. Mỗi tháng vào ngày 19 ÂL nên thành tâm cầu nguyện trước bàn cúng giải sao hạn.
7. Sao Thủy Diệu:
Sao hạn này thường đem lại buồn phiền, tang khó, miệng tiếng, thị phị....nhất là tháng 4 và 8 ÂL. Mỗi tháng, vào ngày 21 ÂL nên thành tâm cầu nguyện trước bàn cúng giải sao hạn.
8. Sao Mộc Đức:
Sao này thường đem lại sự an vui tốt lành may mắn về nhiều mặt nhất là tháng 10 và tháng Chạp ÂL. Mỗi tháng, vào ngày 25 ÂL nên thành tâm cầu nguyện để giữ sự tốt lành.
TL: GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 00:22, 27/10/11
gửi bởi ThienCat
LẬP BÀN CÚNG SAO !
Nhiều người nghĩ rằng cúng giải sao hạn phải đủ nghi lễ và bày biện nhiều thứ để cúng. Người xưa thường nói:
Nén hương thấu tới Thiên Đình
Hà tất phải mâm cao cổ đầy mới gọi là thờ, cúng hay saỏ Do đo, cách tốt nhất là tấm lòng, là nhất tâm cầu nguyện để lòng thành đến được trong vũ trụ Chỉ cần đặt một cái bàn nhỏ trên đó có lễ vật gồm hương (3 cây nhang), hoa, quả (một dĩa trái cây) hai tách nước lọc và cắm 2 cây nến hay 2 cây đèn bóng là đủ
CÁCH CÚNG VÀ CẦU NGUYỆN !
Đứng hay quỳ tùy tâm trước bàn nắm 3 cây nhang thành tâm cầu nguyện đại ý khấn tên họ của mình, ngày tháng năm sinh hay năm sinh, mong cầu được tai qua nạn khỏi khi sao hạn chiếu và nguyện sẽ làm điều lành.
Nói tóm lại sự cầu nguyện tùy nghi theo lòng thành của mình và tùy theo tôn giáo của mình mà thôị Có người vào năm hạn tháng xung nhưng lại không hề gì, lại có người gặp sao tốt nhưng gặp điều không maỵ Ấy là do họ đã làm điều lành trước đó hay trong cùng thời gian hoặc nhờ phúc đức mà thành.
TL: GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 00:33, 27/10/11
gửi bởi ThienCat
Tới đây được rồi khi khác Cát sẻ post bài lên tiếp. Cát mệt lắm rùi ! Hôm nay Cát bị bịnh, các bạn muốn biết mình sao gì thì vào nhà của bạn MyThanh để biết. Cát sẻ POST thêm sao để các bạn vào xem. Còn nhiều sao cần phải post thêm nữa. Hàng năm mổi vị sao sẽ khác nhau tùy theo hạn của các bạn nha ! Chúc các bạn vui !
TL: GIẢI SAO HẠN !
Đã gửi: 00:51, 27/10/11
gửi bởi mythanh
Chào các bạn!!!
Đây là bảng tính sao và giải sao :
1. LA HẦU:
Dân gian có câu “nam La Hầu, nữ Kế Đô”. Tức đối phái nam, sao La Hầu có ảnh hưởng mạnh, đối với phái nữ sao Kế Đô có ảnh hưởng mạnh. Đây là hai sao xấu nhất trong chòm sao này, vì vậy mới có câu “Không sợ Thái Bạch, chỉ sợ La Hầu”.
· Đề phòng: kiện tụng, bệnh tật, thua lỗ vì bị lừa hoặc bị bắt, có tang, chuyện bé xé thành chuyện lớn, đánh nhau,…
· Thời gian: nặng nhất là tháng Giêng, tháng 7 (âm lịch).
· Giải hạn: cúng ngày mùng 8, thắp 9 nén nhang tượng trưng cho 9 ngọn đèn.
· Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “La Hầu Tinh Quân”.
· Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
(Nếu gặp tai tương, ngày mùng 9 cúng tiếp, lễ nghi cũng như cúng ngày mùng 8).
2. THỔ TÚ
Thổ Tinh gây ra chuyện phiền phức, bệnh tật, kị người mạng Thủy.
* Đề phòng: tiểu nhân hãm hại, bệnh dịch, cãi cọ tranh chấp trong nhà, không nuôi gia cầm.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 4 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày 19 âm lịch, thắp 5 nén nhang cho 5 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thổ Tú Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
3. THỦY DIỆU:
Sao Thủy Diệu rất nguy hiểm đối với người mạng Hỏa, cần chú ý khi đi đường thủy; chủ về buôn bán đi xa thì đắc lộc.
* Đề phòng: nạn sông nước, đau ốm, kiện tụng, tranh chấp. Mọi việc nên dĩ hoài vi quý.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 4 và tháng 8 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày 21 âm lịch, thắp 7 nén nhang tượng trưng cho 7 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thủy Diệu Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
4. SAO THÁI BẠCH:
Sao Thái Bạch kị người mạng Mộc. Dân gian có câu “Thái Bạch cháy sạch cửa nhà”. Bị sao Thái Bạch chiếu hay đau ốm, gặp chuyện cãi cọ, mất của, tiểu nhân lừa đảo hãm hại, tiền của không giữ được.
* Đề phòng: mất của, bệnh tật, tiểu nhân.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 5 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày rằm âm lịch, thắp 8 nén nhang tượng trưng cho 8 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thái Bạch Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây).
5. SAO THÁI DƯƠNG (Mặt trời):
Được sao Thái Dương chiếu thì làm ăn thuận lợi, đi ra ngoài có lộc, vạn sự như ý, gia đình hạnh phúc, tránh hung phùng cát, phát tài giữ được của, nhất là vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
* Thời gian cúng sao: ngày 1 âm lịch, thắp 12 nén nhang tượng trưng cho 12 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thái Dương Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
6. SAO VÂN HÁN:
Đây là sao hung, gây đau ốm bệnh tật, kị người mạng kim.
* Đề phòng: kiện tụng, tranh cãi, ốm đau, bệnh dịch (không nuôi gia cầm năm đó), hỏa hoạn.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 2 và tháng 8 (âm lịch).
* Giải hạn: cúng ngày 29 âm lịch, thắp 15 nén nhang tượng trưng cho 15 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu đỏ viết 4 chữ “Vân Hán Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Nam (lạy về hướng Nam).
7. SAO KẾ ĐÔ:
Đây là sao hung, chủ về tranh chấp, cãi cọ, bệnh tật, tang tóc.
* Đề phòng: kiện cáo, tranh cãi, ốm đau, mất của.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 3 và tháng 9 (âm lịch).
* Giải hạn: cúng ngày 18 âm lịch, thắp 20 nén nhang tượng trưng cho 20 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Kế Đô Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây).
8. SAO THÁI ÂM (Mặt trăng):
Đây là sao làm ăn thuận lợi, như ý. Cầu tài có tài, nên cúng sao, nhất là tháng 9 làm ăn sẽ phát tài.
* Thời gian cúng sao: ngày 26 âm lịch, thắp 7 nén nhang tượng trưng cho 7 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thái Âm Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây).
9. SAO MỘC ĐỨC:
Sao Mộc Đức là cát tinh, mọi sự như ý, hôn sự cát tường. Sao Mộc Đức kị người mạng Thổ.
* Thời gian cúng sao: ngày 25 âm lịch, thắp 20 nén nhang tượng trưng cho 20 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu xanh viết 4 chữ “Mộc Đức Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Đông (lạy về hướng Đông).