Xét lá số Tử Vi (mang tính tham khảo)
Đã gửi: 08:12, 19/06/16
Xét lá số Tử Vi đòi hỏi phải xem qua nhiều yếu tố. Nhưng để đơn giản hóa thì tạm bỏ qua những yếu tố khác, chỉ xét về tinh đẩu cũng có thể cho thấy được phần nào về cấp độ của lá số. Đây là quan điểm cá nhân và dành cho những người không biết nhiều về Tử Vi, chỉ mang tính tương đối, đưa ra để tham khảo thôi!
Xét tại Mệnh Quan Tài (viết tắt là MQT) và Di (lấy cung Mệnh làm chuẩn, tức là từ cung Mệnh nhìn ra). Những sao tại cung Di tính 50% của độ số so với tại MQT:
1/ Tại 3 cung Mệnh Quan Tài: cung có chính tinh miếu vượng thì +1x , hãm địa thì -1x. Riêng 3 trường hợp:
- Ân Quang Thiên Quý, Tam Thai Bát Tọa, Thai Phụ Phong Cáo, Long Trì Phượng Các: nếu không thủ Mệnh thì phải hội chiếu đủ bộ về Mệnh mới tính, mỗi sao +0.5x
- Bạch Hổ Mão Dậu tại Mệnh Quan +1x, tại Tài +0.5x
3/ 4 quý tinh (tạm gọi thế): Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Khoa (mỗi sao +2x, tại Di +1x) và Lộc Tồn (+3x, tại Di +1x)
4/ Hóa Kỵ nhập cung Quan Mệnh -2x, nhập Tài -1.5x, Di -0.5x
5/ 6 sát tinh: Kình, Đà, Không, Kiếp, Linh, Hỏa :: mỗi sao -1x , ngoại lệ:
7/ Tuần, Triệt (rất khó để cho thỏa đáng), tạm tính cung có Tuần hoặc Triệt thì -35% tổng số của cung, nếu Tuần Triệt đồng cung thì -70% tổng số của cung. Sau đó, nếu là cung có chính diệu thì tính thêm Triệt -1x, Tuần -0.5x, còn nếu là cung vô chính diệu (không có chính tinh) thì Tuần +1x , Triệt +0x
*** Cung Thân: có thể xét riêng cung Thân để gia giảm cho Mệnh
(Nếu xét thêm những bộ sao nhỏ khác nữa thì độ chính xác cao hơn!)
Lá số, nếu được:
Thế nên, xét thấy được độ số cao chớ vội hoan hỉ, được độ số thấp cũng đừng lấy làm buồn! Chỉ xem như là trò giải trí trong lúc rỗi!
Mọi người có cao kiến gì thì tự nhiên góp ý!
Mệnh có Thái Âm hãm -1x, Linh -1x, Xương +1x, Hóa Lộc +2x
Quan có Đồng Lương miếu vượng +1x, Quyền +2x
Tài có Tả +1x, Khoa +2x
Thai Phụ, Phong Cáo 1x
Di có Khúc +0.5x
Tổng cộng: 8.5x
Mệnh có Văn Khúc +1x, Hóa Kỵ -2x, Tam Thai +0.5, giáp Quyền Khoa +2x
Tài có Hóa Lộc +2x, giáp Khôi Việt +1x
Quan có Thất Sát miếu +1, Hữu +1x, Lộc Tồn +3x , = 5x - Triệt (giảm 35%) = 3.25, -1x Triệt = 2.25
Di có Tả Phụ +0.5x, Linh +0x
Tổng cộng: 7.25x
Xét tại Mệnh Quan Tài (viết tắt là MQT) và Di (lấy cung Mệnh làm chuẩn, tức là từ cung Mệnh nhìn ra). Những sao tại cung Di tính 50% của độ số so với tại MQT:
1/ Tại 3 cung Mệnh Quan Tài: cung có chính tinh miếu vượng thì +1x , hãm địa thì -1x. Riêng 3 trường hợp:
- - Thiên Phủ, Thiên Tướng hãm địa -0x, đắc địa +0.5x
- Thái Dương miếu vượng tại Dần, Ngọ, Mão, Tỵ thì +2x
*** (tính vậy để tăng độ số của cách cục Cự Nhật, Nhật Nguyệt, và Phủ Tướng vì bộ này chỉ có 1 hoặc 2 cung có chính tinh)
- Ân Quang Thiên Quý, Tam Thai Bát Tọa, Thai Phụ Phong Cáo, Long Trì Phượng Các: nếu không thủ Mệnh thì phải hội chiếu đủ bộ về Mệnh mới tính, mỗi sao +0.5x
- Bạch Hổ Mão Dậu tại Mệnh Quan +1x, tại Tài +0.5x
3/ 4 quý tinh (tạm gọi thế): Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Khoa (mỗi sao +2x, tại Di +1x) và Lộc Tồn (+3x, tại Di +1x)
4/ Hóa Kỵ nhập cung Quan Mệnh -2x, nhập Tài -1.5x, Di -0.5x
5/ 6 sát tinh: Kình, Đà, Không, Kiếp, Linh, Hỏa :: mỗi sao -1x , ngoại lệ:
- a) Kình nhập miếu tại Thìn Tuất Sửu Mùi: +0.5x
b) Đà La Thìn Tuất tại Mệnh -1.5x
c) Không Kiếp miếu tại tại Tỵ Hợi: +1x (1x/cặp) , đắc tại Dần Thân -0x
d) Linh, Hỏa đồng cung với Tham Lang thì +1x, chiếu về thì +0x
7/ Tuần, Triệt (rất khó để cho thỏa đáng), tạm tính cung có Tuần hoặc Triệt thì -35% tổng số của cung, nếu Tuần Triệt đồng cung thì -70% tổng số của cung. Sau đó, nếu là cung có chính diệu thì tính thêm Triệt -1x, Tuần -0.5x, còn nếu là cung vô chính diệu (không có chính tinh) thì Tuần +1x , Triệt +0x
*** Cung Thân: có thể xét riêng cung Thân để gia giảm cho Mệnh
(Nếu xét thêm những bộ sao nhỏ khác nữa thì độ chính xác cao hơn!)
Lá số, nếu được:
- 1x hoặc dưới là lá xấu
2x, 3x là lá số trung bình
4x, 5x là lá số khá
6x, 7x là lá số tốt
8x trở lên là lá số rất tốt
Thế nên, xét thấy được độ số cao chớ vội hoan hỉ, được độ số thấp cũng đừng lấy làm buồn! Chỉ xem như là trò giải trí trong lúc rỗi!
Mọi người có cao kiến gì thì tự nhiên góp ý!
Mệnh có Thái Âm hãm -1x, Linh -1x, Xương +1x, Hóa Lộc +2x
Quan có Đồng Lương miếu vượng +1x, Quyền +2x
Tài có Tả +1x, Khoa +2x
Thai Phụ, Phong Cáo 1x
Di có Khúc +0.5x
Tổng cộng: 8.5x
Mệnh có Văn Khúc +1x, Hóa Kỵ -2x, Tam Thai +0.5, giáp Quyền Khoa +2x
Tài có Hóa Lộc +2x, giáp Khôi Việt +1x
Quan có Thất Sát miếu +1, Hữu +1x, Lộc Tồn +3x , = 5x - Triệt (giảm 35%) = 3.25, -1x Triệt = 2.25
Di có Tả Phụ +0.5x, Linh +0x
Tổng cộng: 7.25x