Xem ngày sinh đoán cả cuộc đời!!!
Đã gửi: 10:03, 08/08/16
Một số ví dụ dưới đây:
Mệnh chủ ngày Đinh Dậu: Người sinh ngày Đinh Dậu văn nhã ổn trọng, tài vận rất tốt, dễ thành công trong lĩnh vực tài chính. Do nhận được sự phù trợ của tổ tiên và quý nhân, nên cả đời hạnh phúc, thuận lợi.có Thiên Nguyên tọa Tàng Lợi, mệnh chất Hỏa Kim, hóa giải Nạp Âm, là Âm Hỏa hạ sơn, tạo nên tính cách văn nhã ổn trọng, hiểu lễ nghĩa. Do Dậu Kim thuộc Âm Can Tân Kim, Đinh Hỏa có năng lực kiềm chế Tân Kim, vậy nên mệnh chủ thích hợp sinh tháng Thổ hoặc Thủy.
Sự nghiệp người bát tự ngày Đinh Dậu thành công, tiền vận đã có tiền tài, thích hợp làm việc trong lĩnh vực tài chính. Mặc dù họ tích cực, chăm chỉ, tuy nhiên khó kiên trì, dễ bỏ dở giữa chừng. Vì mệnh chủ là người thông minh, giỏi giang, cả đời được quý nhân và tổ tiên trợ giúp nên cả đời hạnh phúc, thành công.
Người sinh ngày Đinh Dậu sở hữu Dậu Kim và Đinh Hỏa nên lời nói mạnh mẽ, hùng hổ, có mục tiêu rõ ràng, thực dụng, biết mình biết ta. Mệnh chủ khỏe mạnh, khiến người khác có cảm giác không thoải mái khi ở bên, tham lam, ích kỷ, dục vọng lớn. Trong khi đó, người có sức khỏe yếu lại không màng danh lợi, thông minh, hiểu sâu về mọi vấn đề. Đặc điểm nổi bật của người mệnh trụ ngày Đinh Dậu là hào phóng độ lượng, kính trọng người thành công.
Tử vi trọn đời người sinh ngày Đinh Dậu cho thấy nhân sinh phong lưu, đường tình duyên đến sớm, hay đau khổ về tình. Nam mệnh sau khi kết hôn ít quan tâm đến gia đình, đi sớm về muộn, dễ dẫn đến gia đình không hòa thuận đoàn kết. Nữ mệnh có khả năng trợ giúp chồng trong sự nghiệp.
Bát tự trụ ngày Đinh Dậu thích hợp với kết hôn với người sinh ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Ất Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Tý, Đinh Hợi, Đinh Mão, Đinh Sửu, Mậu Tý, Mậu Thìn, Mậu Tuất, , Mậu Ngọ, Kỷ Hợi, Kỷ Dậu, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Thìn, Canh Tuất, Canh Ngọ, Tân Hợi, Tân Sửu, Tân Tỵ, Tân Mùi, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Quý Sửu, Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Mão.
Mệnh chủ ngày Kỷ Mùi :có Thiên Nguyên tọa, mệnh giấu Bỉ Kiếp, Kiêu Sát, nạp âm là Thiên thượng Hỏa, có hình mà không có tiếng. Người này trọng lễ nghĩa trí tín, hay giúp đỡ người khác nhưng lại bị tiểu nhân ghen ghét.
Tử vi của người sinh ngày Kỷ Mùi có trụ ngày đối xứng là Giáp Ngọ, ở giữa Kim Tuế như người tốt gặp ngựa tốt, tâm đầu ý hợp. Kỷ Mùi quan mang, Tý Sửu Không Vong.
Người có bát tự trụ ngày Kỷ Mùi thì 40 tuổi gặp nhiều chuyện suy sụp, qua trung niên mới gặp cơ hội tốt. Làm người thông mình, có chuyên môn tài nghệ, quan hệ xã giao rộng mở. Nhưng tình cảm với người thân lại không tốt, cảm tình có nhiều tranh chấp, vợ chồng mâu thuẫn, li hợp không rõ ràng, khổ vì tình.
Nữ mệnh cả đời cô quạnh nơi khuê phòng, lấy chồng có tiền nhưng không mặn nồng.
Người sinh ngày Kỷ Mùi chủ cương nghị ngoan cố, dũng mãnh kiêu căng. Kỷ Thổ mặt trời lặn ở Mùi Thổ đất trên cao, vì thuộc loại khí nóng mà ngày lại Chính Nguyên vượng địa nên nguyên khí mười phần, khí thế bức người, cố chấp, Thổ vượng sinh Kim.
Người này không dễ hòa thuận với người khác, hơn nữa Mùi Thổ ở giữa có Thiên Quan Thất Sát, Ất Mộc nhược cằn không đủ để áp chế ngày chủ nên coi rẻ quyền quý, ngang ngược khoe tài, hữu dũng vô mưu, gấp gáp lỗ mãng, tính tình táo bạo, chỉ ưa mềm không ưa cứng.
Nhưng người sinh ngày Kỷ Mùi lại có nghĩa khí, trung nghĩa. Đẹp nhất là sinh vào mùa thu, mùa thu thanh tú dẫn hóa vượng thế, hình thành tính cách kiên nghị, toàn tâm toàn ý theo đuổi mục tiêu, tích cực hướng về phía trước, hiếu học tiến tới.
Người này thích hợp kết hôn với những người sinh ra trong các ngày: Giáp Thìn, Giáp Thân, Giáp Tuất, Ất Sửu, Ất Dậu, Ất Hợi, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Tý, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Dậu, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Thân, Mậu Tý, Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi, Kỷ Dậu, Canh Ngọ, Canh Tuất, Canh Thìn, Tân Hợi, Tân Sửu, Tân Mùi, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Nhâm Tuất, Nhâm Thân, Quý dậu, Quý Sửu, Quý Tỵ, Quý Mão.
Mệnh chủ ngày Tân Tỵ : thấy nhiều cơ hội phát triển, từ trung vận cần đề phòng tiểu nhân. Đường tình duyên của mệnh chủ có nhiều sự thay đổi, nam mệnh nên kết hôn muộn. Ngày Tân Tỵ có Tỵ Hỏa thuộc Quan cung của Tân Kim, thể khí Chính Quan tinh. Tỵ Hỏa nhà của Chính Quan tinh Bính Hỏa, vậy nên ngày Tân Tỵ có Âm Dương hòa hợp. Mệnh chủ đường đời tất gặp Tuất Thổ, nên kết hợp với Bính Thân.
Trụ ngày Tân Tỵ là người thông minh, chủ động làm việc, tính tự lập cao nên cả đời có nhiều cơ hội phát triển. Tiền vận, công việc thường thay đổi, từ trung vận trở đi thích hợp làm việc liên quan đến kinh doanh, nhưng cần đề phòng tiểu nhân gây rối, nhất là người thân và bạn bè.
Người sinh ngày Tân Tỵ nếu thời niên thiếu sức khỏe yếu kém, hoặc cha mẹ mất sớm hoặc phải rời bỏ quê sớm, vận thế nhiều khi không gặp thuận lợi.
Xem tử vi trọn đời người sinh ngày Tân Tỵ thấy đường tình duyên có nhiều sự thay đổi. Họ đặc biệt trọng tình cảm, hay bị phụ thuộc vào đối phương, nhưng sự thiếu quyết đoán khiến tình duyên thất thường. Nam mệnh nên kết hôn muộn để nhận được sự trợ giúp của vợ. Nữ mệnh lấy được chồng tốt, nhưng phải chịu nhiều khổ cực vì gia đình, cần phòng việc đau ốm bệnh tật của chồng khi tới trung vận.
Mệnh chủ ngày Bính Ngọ: sẽ có sự nghiệp lớn trong tương lai. Trụ ngày Bính Ngọ có mệnh sao Dương Đao, tương hợp mệnh chất Ngọ Hỏa Đinh Hỏa do ảnh hưởng của Bính Hỏa. Bính Ngọ kết hợp Dương Thủy tạo nên tính cách chú trọng lễ nghĩa, giữ chữ tín, thông minh. Mệnh chủ nên kết hợp với trụ ngày Tân Mùi, trong cuộc sống tất gặp Thân Kim.
Người sinh ngày Bính Ngọ thông minh, cương trực, lòng tự tôn cao, nhân duyên tốt, trung vận xây dựng được sự nghiệp cho riêng mình. Bính Hỏa chủ lễ, đặc biệt nếu thêm Ngọ Hỏa, chính là ngọn lửa lớn, tính cách nhiệt tình nhưng nóng nảy, hấp tấp. Cơn nóng giận của họ nhanh đến nhanh đi, nhưng về lâu về dài dễ gây nên các loại bệnh như: nhồi máu cơ tim, đột quỵ,...
Để kiềm chế Hỏa khí này, người trụ ngày Bính Ngọ nên sinh ra vào mùa đông, tháng Thổ, các chuyên gia phong thủy nhận định Thìn Thổ và Sửu Thổ là tốt nhất. Do sinh vào mùa đông, chịu Quản sát kìm hãm, đa phần Thiên khí quá nặng, Thủy Hỏa cùng tác động, dẫn đến Hỏa không đủ, người này có xu hướng vì người khác quên mình, tràn đầy lòng yêu thương.
Xem tử vi của người sinh ngày Bính Ngọ cho thấy đường tình duyên của người sinh ngày Bính Ngọ không như mong muốn, xảy ra nhiều tranh cãi, gia vận kém, đề phòng mất đi người bạn đời. Nam mệnh cả đời không có vợ bé, tính cách chuyên chính, lời nói mạnh mẽ, nếu tha thứ lỗi lầm của người khác sẽ có nhân duyên tốt. Nữ mệnh cứng rắn và có số khắc phu.
Người có bát tự trụ ngày Bính Ngọ thích hợp kết hôn với người sinh các ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Giáp Thân, Ất Sửu, Ất Hợi, Ất Dậu, Bính Thìn, Bính Tý, Bính Dần, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Đinh Mão, Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Ngọ, Kỷ Hợi, Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Thìn, Canh Ngọ, Canh Tuất, Tân Sửu, Tân Mùi, Tân Tỵ, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Sửu, Quý Mùi, Quý Mão.
Mệnh chủ ngày Đinh Dậu: Người sinh ngày Đinh Dậu văn nhã ổn trọng, tài vận rất tốt, dễ thành công trong lĩnh vực tài chính. Do nhận được sự phù trợ của tổ tiên và quý nhân, nên cả đời hạnh phúc, thuận lợi.có Thiên Nguyên tọa Tàng Lợi, mệnh chất Hỏa Kim, hóa giải Nạp Âm, là Âm Hỏa hạ sơn, tạo nên tính cách văn nhã ổn trọng, hiểu lễ nghĩa. Do Dậu Kim thuộc Âm Can Tân Kim, Đinh Hỏa có năng lực kiềm chế Tân Kim, vậy nên mệnh chủ thích hợp sinh tháng Thổ hoặc Thủy.
Sự nghiệp người bát tự ngày Đinh Dậu thành công, tiền vận đã có tiền tài, thích hợp làm việc trong lĩnh vực tài chính. Mặc dù họ tích cực, chăm chỉ, tuy nhiên khó kiên trì, dễ bỏ dở giữa chừng. Vì mệnh chủ là người thông minh, giỏi giang, cả đời được quý nhân và tổ tiên trợ giúp nên cả đời hạnh phúc, thành công.
Người sinh ngày Đinh Dậu sở hữu Dậu Kim và Đinh Hỏa nên lời nói mạnh mẽ, hùng hổ, có mục tiêu rõ ràng, thực dụng, biết mình biết ta. Mệnh chủ khỏe mạnh, khiến người khác có cảm giác không thoải mái khi ở bên, tham lam, ích kỷ, dục vọng lớn. Trong khi đó, người có sức khỏe yếu lại không màng danh lợi, thông minh, hiểu sâu về mọi vấn đề. Đặc điểm nổi bật của người mệnh trụ ngày Đinh Dậu là hào phóng độ lượng, kính trọng người thành công.
Tử vi trọn đời người sinh ngày Đinh Dậu cho thấy nhân sinh phong lưu, đường tình duyên đến sớm, hay đau khổ về tình. Nam mệnh sau khi kết hôn ít quan tâm đến gia đình, đi sớm về muộn, dễ dẫn đến gia đình không hòa thuận đoàn kết. Nữ mệnh có khả năng trợ giúp chồng trong sự nghiệp.
Bát tự trụ ngày Đinh Dậu thích hợp với kết hôn với người sinh ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Ất Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Tý, Đinh Hợi, Đinh Mão, Đinh Sửu, Mậu Tý, Mậu Thìn, Mậu Tuất, , Mậu Ngọ, Kỷ Hợi, Kỷ Dậu, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Thìn, Canh Tuất, Canh Ngọ, Tân Hợi, Tân Sửu, Tân Tỵ, Tân Mùi, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Quý Sửu, Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Mão.
Mệnh chủ ngày Kỷ Mùi :có Thiên Nguyên tọa, mệnh giấu Bỉ Kiếp, Kiêu Sát, nạp âm là Thiên thượng Hỏa, có hình mà không có tiếng. Người này trọng lễ nghĩa trí tín, hay giúp đỡ người khác nhưng lại bị tiểu nhân ghen ghét.
Tử vi của người sinh ngày Kỷ Mùi có trụ ngày đối xứng là Giáp Ngọ, ở giữa Kim Tuế như người tốt gặp ngựa tốt, tâm đầu ý hợp. Kỷ Mùi quan mang, Tý Sửu Không Vong.
Người có bát tự trụ ngày Kỷ Mùi thì 40 tuổi gặp nhiều chuyện suy sụp, qua trung niên mới gặp cơ hội tốt. Làm người thông mình, có chuyên môn tài nghệ, quan hệ xã giao rộng mở. Nhưng tình cảm với người thân lại không tốt, cảm tình có nhiều tranh chấp, vợ chồng mâu thuẫn, li hợp không rõ ràng, khổ vì tình.
Nữ mệnh cả đời cô quạnh nơi khuê phòng, lấy chồng có tiền nhưng không mặn nồng.
Người sinh ngày Kỷ Mùi chủ cương nghị ngoan cố, dũng mãnh kiêu căng. Kỷ Thổ mặt trời lặn ở Mùi Thổ đất trên cao, vì thuộc loại khí nóng mà ngày lại Chính Nguyên vượng địa nên nguyên khí mười phần, khí thế bức người, cố chấp, Thổ vượng sinh Kim.
Người này không dễ hòa thuận với người khác, hơn nữa Mùi Thổ ở giữa có Thiên Quan Thất Sát, Ất Mộc nhược cằn không đủ để áp chế ngày chủ nên coi rẻ quyền quý, ngang ngược khoe tài, hữu dũng vô mưu, gấp gáp lỗ mãng, tính tình táo bạo, chỉ ưa mềm không ưa cứng.
Nhưng người sinh ngày Kỷ Mùi lại có nghĩa khí, trung nghĩa. Đẹp nhất là sinh vào mùa thu, mùa thu thanh tú dẫn hóa vượng thế, hình thành tính cách kiên nghị, toàn tâm toàn ý theo đuổi mục tiêu, tích cực hướng về phía trước, hiếu học tiến tới.
Người này thích hợp kết hôn với những người sinh ra trong các ngày: Giáp Thìn, Giáp Thân, Giáp Tuất, Ất Sửu, Ất Dậu, Ất Hợi, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Tý, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Dậu, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Thân, Mậu Tý, Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi, Kỷ Dậu, Canh Ngọ, Canh Tuất, Canh Thìn, Tân Hợi, Tân Sửu, Tân Mùi, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Nhâm Tuất, Nhâm Thân, Quý dậu, Quý Sửu, Quý Tỵ, Quý Mão.
Mệnh chủ ngày Tân Tỵ : thấy nhiều cơ hội phát triển, từ trung vận cần đề phòng tiểu nhân. Đường tình duyên của mệnh chủ có nhiều sự thay đổi, nam mệnh nên kết hôn muộn. Ngày Tân Tỵ có Tỵ Hỏa thuộc Quan cung của Tân Kim, thể khí Chính Quan tinh. Tỵ Hỏa nhà của Chính Quan tinh Bính Hỏa, vậy nên ngày Tân Tỵ có Âm Dương hòa hợp. Mệnh chủ đường đời tất gặp Tuất Thổ, nên kết hợp với Bính Thân.
Trụ ngày Tân Tỵ là người thông minh, chủ động làm việc, tính tự lập cao nên cả đời có nhiều cơ hội phát triển. Tiền vận, công việc thường thay đổi, từ trung vận trở đi thích hợp làm việc liên quan đến kinh doanh, nhưng cần đề phòng tiểu nhân gây rối, nhất là người thân và bạn bè.
Người sinh ngày Tân Tỵ nếu thời niên thiếu sức khỏe yếu kém, hoặc cha mẹ mất sớm hoặc phải rời bỏ quê sớm, vận thế nhiều khi không gặp thuận lợi.
Xem tử vi trọn đời người sinh ngày Tân Tỵ thấy đường tình duyên có nhiều sự thay đổi. Họ đặc biệt trọng tình cảm, hay bị phụ thuộc vào đối phương, nhưng sự thiếu quyết đoán khiến tình duyên thất thường. Nam mệnh nên kết hôn muộn để nhận được sự trợ giúp của vợ. Nữ mệnh lấy được chồng tốt, nhưng phải chịu nhiều khổ cực vì gia đình, cần phòng việc đau ốm bệnh tật của chồng khi tới trung vận.
Mệnh chủ ngày Bính Ngọ: sẽ có sự nghiệp lớn trong tương lai. Trụ ngày Bính Ngọ có mệnh sao Dương Đao, tương hợp mệnh chất Ngọ Hỏa Đinh Hỏa do ảnh hưởng của Bính Hỏa. Bính Ngọ kết hợp Dương Thủy tạo nên tính cách chú trọng lễ nghĩa, giữ chữ tín, thông minh. Mệnh chủ nên kết hợp với trụ ngày Tân Mùi, trong cuộc sống tất gặp Thân Kim.
Người sinh ngày Bính Ngọ thông minh, cương trực, lòng tự tôn cao, nhân duyên tốt, trung vận xây dựng được sự nghiệp cho riêng mình. Bính Hỏa chủ lễ, đặc biệt nếu thêm Ngọ Hỏa, chính là ngọn lửa lớn, tính cách nhiệt tình nhưng nóng nảy, hấp tấp. Cơn nóng giận của họ nhanh đến nhanh đi, nhưng về lâu về dài dễ gây nên các loại bệnh như: nhồi máu cơ tim, đột quỵ,...
Để kiềm chế Hỏa khí này, người trụ ngày Bính Ngọ nên sinh ra vào mùa đông, tháng Thổ, các chuyên gia phong thủy nhận định Thìn Thổ và Sửu Thổ là tốt nhất. Do sinh vào mùa đông, chịu Quản sát kìm hãm, đa phần Thiên khí quá nặng, Thủy Hỏa cùng tác động, dẫn đến Hỏa không đủ, người này có xu hướng vì người khác quên mình, tràn đầy lòng yêu thương.
Xem tử vi của người sinh ngày Bính Ngọ cho thấy đường tình duyên của người sinh ngày Bính Ngọ không như mong muốn, xảy ra nhiều tranh cãi, gia vận kém, đề phòng mất đi người bạn đời. Nam mệnh cả đời không có vợ bé, tính cách chuyên chính, lời nói mạnh mẽ, nếu tha thứ lỗi lầm của người khác sẽ có nhân duyên tốt. Nữ mệnh cứng rắn và có số khắc phu.
Người có bát tự trụ ngày Bính Ngọ thích hợp kết hôn với người sinh các ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Giáp Thân, Ất Sửu, Ất Hợi, Ất Dậu, Bính Thìn, Bính Tý, Bính Dần, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Đinh Mão, Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Ngọ, Kỷ Hợi, Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Thìn, Canh Ngọ, Canh Tuất, Tân Sửu, Tân Mùi, Tân Tỵ, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Sửu, Quý Mùi, Quý Mão.