Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Đề nghị thành viên anh033 giữ thái độ bàn luận nghiêm túc, tôn trọng người khác. Admin xóa đoạn cuối của bài viết vì lời lẽ không hợp.
Lý Số Việt Nam.
Lý Số Việt Nam.
Được cảm ơn bởi: Hà Uyên, anh033
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Vì lý do chỉ trao đổi riêng, đề nghị admin xóa bài tôi gửi lúc 9h56 ( gửi bạn Thẽm) và xóa luôn cả lời nhắn này, cám ơn.
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Cái này Thẽm cực kỳ quan tâm
http://vietnamnet.vn/vn/tin-nhanh/15529 ... -do-c.html" target="_blank
Nước giếng bỗng nhiên nóng bỏng 70 độ C
Gần đây, ở thôn Múc xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, Lào Cai nước giếng của một số hộ dân có hiện tượng nóng bất thường.
Mặc dù thời tiết đang khá lạnh nhưng nhiều giếng nước tại đây bỗng nhiên nóng và bốc hơi nhất là vào buổi sáng khiến đường ống bơm nước bằng nhựa biến dạng.
Trong thôn Múc có giếng nước nhà ông Bảo vào buổi sáng nước nóng lên tới 70 độ C. Giếng nước này được đào cách đây 25 năm nước trong mát từ đó đến nay gia đình vẫn sử dụng bình thường. Nhưng từ tháng 3 đến nay, mặc dù thời tiết lạnh giá nhưng nước giếng tự nhiên nóng bất thường và bốc hơi. Khi bơm nước lên phải để nguội hoặc pha nước lạnh vào mới có thể sử dụng cho việc tắm rửa, giặt giũ.
Theo TTXVN, một số giếng nước của những nhà lân cận như nhà bà Lê Thị Hiên, Trần Dư Thản gần đây cũng xảy ra hiện tượng trên. Sáng ngày 3/4 bà Hiên bơm nước lên để sử dụng thì thấy nước nóng hơn bình thường. Cách nhà ông Bảo và bà Hiên hàng 100m, giếng nhà anh Thản trước kia nước mát là thế nhưng gần đây cũng thấy nước ấm dần lên.
Ông Bảo cho biết mẹ ông năm nay 95 tuổi chân tay co quắp, ăn uống, đi lại khó khăn từ khi tắm bằng nước nóng được lấy lên từ giếng này sức khỏe mẹ ông đã tốt hẳn lên. Nhiều người cũng nghĩ rằng đây là nguồn nước khoáng. Một số người dân quanh khu vực đã tới nhà ông Bảo bà Hiên xin nước nóng về để tắm.
Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có cơ quan chức năng nào của địa phương đến tìm hiểu và kiểm nghiệm để có lời giải thích cho bà con yên tâm sử dụng.
Trước đó, hiện tượng nước giếng nóng bất thường cũng xảy ra tại xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà, Thái Bình. Tại đây, cũng có gần 100 hộ dân bơm nước lên sử dụng có nhiệt độ từ 40 đến 70 độ C, càng bơm lâu nước càng nóng.
Hiện tượng này được ông Trần Ngọc Tuấn, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường Thái Bình khẳng định không phải hiện tượng lạ mà ở đây có nguồn nước khoáng nóng dưới lòng đất sâu từ 25-250m.
---------------
http://www.sgtt.com.vn/Thoi-su/142747/N ... g-dat.html" target="_blank
SGTT.VN - Hiện tượng nước giếng tại nhà ông Lê Vản Bảo (huyện Bảo Thắng, Lào Cai) tự dưng nóng lên bất thường ở nhiệt độ 60-70 độ C trong vòng một tháng qua khiến người dân hết sức quan tâm. Nhiều giả thuyết đã được đưa ra, như nước nóng bởi dưới lòng đất có thể có hoạt động của núi lửa, thậm chí cả yếu tố tâm linh.
Trao đổi với TTXVN, Tiến sĩ Lê Huy Minh, phó viện trưởng phụ trách viện Vật lý địa cầu (thuộc viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) cho biết, việc nước giếng nóng phải được nghiên cứu cụ thể. Song, ông cũng nói khả năng nước giếng nóng liên quan đến núi lửa là không có cơ sở.
Theo nhận định của nhà khoa học này, việc nước giếng nóng lên có thể liên quan đến đới đứt gãy sông Hồng.
Ông Minh nói, khi đới đứt gãy hoạt động, sẽ làm vỏ trái đất xê dịch, xảy ra đứt vỡ và từ đó sẽ có dòng khoáng đi lên, di chuyển dọc theo đứt gãy và đi lên mặt đất. Có thể dòng khoáng đó vào giếng và làm cho nước nóng lên.
Thực tế, ở khu vực tỉnh Lai Châu, Điện Biên, đới đứt gãy hoạt động liên tục. Tại khu vực lòng chảo Điện Biên cũng có nhiều mạch nước nóng xảy ra (như ở trường hợp tại Lào Cai).
Theo thông tin từ ông Lê Văn Bảo, chủ sở hữu chiếc giếng trên, nguồn nước này đã được dùng tắm cho người mẹ đã 95 tuổi, chân tay co quắp, đi lại khó khăn của mình. Sau khi được tắm, chân tay bà đã mềm mại và vận động trở lại, sức khỏe tốt lên. Tiến sĩ Minh cho hay, đây là dòng nước có khoáng chất, có thể là nguồn nước quý và cần nghiên cứu, khai thác hợp lý để phục vụ cho con người.
Về việc các đới đứt gãy hoạt động đồng nghĩa với việc ở khu vực này có động đất, ông Minh cho rằng ở một số khu vực việc động đất vẫn diễn ra. Chỉ có điều nó ở cường độ nhẹ hoặc chấn động từ động đất từ nơi khác đến, xảy ra xê dịch mà chỉ máy móc mới ghi lại được.
Ông Minh cũng đưa ra khuyến cáo, người dân không nên quá lo ngại trước hiện tượng này.
Ở một góc nhìn khác, phó giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Văn Đản, nguyên liên đoàn trưởng liên đoàn Địa chất, Thủy văn, Địa chất công trình cho TTXVN biết, để xác định nguyên nhân cần phải đi khảo sát thực địa, xem xét tình hình. Tuy nhiên, hiện tượng này thường gọi là “ô nhiễm nhiệt” (nhiệt độ bỗng dưng tăng lên).
Tuy nhiên, ông Đản cũng đưa ra nhiều giả thuyết về việc nước giếng nóng lên bất thường. Theo đó, có thể nước nóng là do nhân tạo. Nghĩa là không chỉ là giếng nước mà thậm chí ở một số vùng đất (trong nhà vệ sinh, góc nhà…) tự dưng nóng lên bất thường. Nguyên nhân có thể chỗ đất đó gần hố tôi vôi, hay hở mạch điện… làm nung nóng nước và đất.
Ngoài ra, giếng nước nóng bất thường cũng có thể bởi nguyên nhân tự nhiên. Bởi vậy, cần phải xem xét giếng nước được đào qua lớp đất đá gì. Nếu đào qua đá bở rời hoặc than bùn thì có thể nước nóng lên bởi khí dễ cháy nảy sinh ra nhiệt cao. Hoặc, đó cũng có thể do hoạt động kiến tạo của trái đất từ dưới sâu đưa lên.
Trong trường hợp ở Bảo Thắng, ông Đản dự đoán nguyên nhân bắt nguồn từ tự nhiên nhiều hơn. Song yếu tố liên quan đến hoạt động núi lửa cũng được nhà khoa học này loại trừ.
Về phía cơ quan quản lý, ông Nguyễn Hữu Đức, phó giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai cho hay, sở này đã nhận được thông tin về giếng nước lạ ở Bảo Thắng và ngày 5.4 đã cử cán bộ đến lấy mẫu nước về nghiên cứu, xem xét nguyên nhân từ đâu để đưa ra cảnh báo kịp thời cho người dân.
http://vietnamnet.vn/vn/tin-nhanh/15529 ... -do-c.html" target="_blank
Nước giếng bỗng nhiên nóng bỏng 70 độ C
Gần đây, ở thôn Múc xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, Lào Cai nước giếng của một số hộ dân có hiện tượng nóng bất thường.
Mặc dù thời tiết đang khá lạnh nhưng nhiều giếng nước tại đây bỗng nhiên nóng và bốc hơi nhất là vào buổi sáng khiến đường ống bơm nước bằng nhựa biến dạng.
Trong thôn Múc có giếng nước nhà ông Bảo vào buổi sáng nước nóng lên tới 70 độ C. Giếng nước này được đào cách đây 25 năm nước trong mát từ đó đến nay gia đình vẫn sử dụng bình thường. Nhưng từ tháng 3 đến nay, mặc dù thời tiết lạnh giá nhưng nước giếng tự nhiên nóng bất thường và bốc hơi. Khi bơm nước lên phải để nguội hoặc pha nước lạnh vào mới có thể sử dụng cho việc tắm rửa, giặt giũ.
Theo TTXVN, một số giếng nước của những nhà lân cận như nhà bà Lê Thị Hiên, Trần Dư Thản gần đây cũng xảy ra hiện tượng trên. Sáng ngày 3/4 bà Hiên bơm nước lên để sử dụng thì thấy nước nóng hơn bình thường. Cách nhà ông Bảo và bà Hiên hàng 100m, giếng nhà anh Thản trước kia nước mát là thế nhưng gần đây cũng thấy nước ấm dần lên.
Ông Bảo cho biết mẹ ông năm nay 95 tuổi chân tay co quắp, ăn uống, đi lại khó khăn từ khi tắm bằng nước nóng được lấy lên từ giếng này sức khỏe mẹ ông đã tốt hẳn lên. Nhiều người cũng nghĩ rằng đây là nguồn nước khoáng. Một số người dân quanh khu vực đã tới nhà ông Bảo bà Hiên xin nước nóng về để tắm.
Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có cơ quan chức năng nào của địa phương đến tìm hiểu và kiểm nghiệm để có lời giải thích cho bà con yên tâm sử dụng.
Trước đó, hiện tượng nước giếng nóng bất thường cũng xảy ra tại xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà, Thái Bình. Tại đây, cũng có gần 100 hộ dân bơm nước lên sử dụng có nhiệt độ từ 40 đến 70 độ C, càng bơm lâu nước càng nóng.
Hiện tượng này được ông Trần Ngọc Tuấn, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường Thái Bình khẳng định không phải hiện tượng lạ mà ở đây có nguồn nước khoáng nóng dưới lòng đất sâu từ 25-250m.
---------------
http://www.sgtt.com.vn/Thoi-su/142747/N ... g-dat.html" target="_blank
SGTT.VN - Hiện tượng nước giếng tại nhà ông Lê Vản Bảo (huyện Bảo Thắng, Lào Cai) tự dưng nóng lên bất thường ở nhiệt độ 60-70 độ C trong vòng một tháng qua khiến người dân hết sức quan tâm. Nhiều giả thuyết đã được đưa ra, như nước nóng bởi dưới lòng đất có thể có hoạt động của núi lửa, thậm chí cả yếu tố tâm linh.
Trao đổi với TTXVN, Tiến sĩ Lê Huy Minh, phó viện trưởng phụ trách viện Vật lý địa cầu (thuộc viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) cho biết, việc nước giếng nóng phải được nghiên cứu cụ thể. Song, ông cũng nói khả năng nước giếng nóng liên quan đến núi lửa là không có cơ sở.
Theo nhận định của nhà khoa học này, việc nước giếng nóng lên có thể liên quan đến đới đứt gãy sông Hồng.
Ông Minh nói, khi đới đứt gãy hoạt động, sẽ làm vỏ trái đất xê dịch, xảy ra đứt vỡ và từ đó sẽ có dòng khoáng đi lên, di chuyển dọc theo đứt gãy và đi lên mặt đất. Có thể dòng khoáng đó vào giếng và làm cho nước nóng lên.
Thực tế, ở khu vực tỉnh Lai Châu, Điện Biên, đới đứt gãy hoạt động liên tục. Tại khu vực lòng chảo Điện Biên cũng có nhiều mạch nước nóng xảy ra (như ở trường hợp tại Lào Cai).
Theo thông tin từ ông Lê Văn Bảo, chủ sở hữu chiếc giếng trên, nguồn nước này đã được dùng tắm cho người mẹ đã 95 tuổi, chân tay co quắp, đi lại khó khăn của mình. Sau khi được tắm, chân tay bà đã mềm mại và vận động trở lại, sức khỏe tốt lên. Tiến sĩ Minh cho hay, đây là dòng nước có khoáng chất, có thể là nguồn nước quý và cần nghiên cứu, khai thác hợp lý để phục vụ cho con người.
Về việc các đới đứt gãy hoạt động đồng nghĩa với việc ở khu vực này có động đất, ông Minh cho rằng ở một số khu vực việc động đất vẫn diễn ra. Chỉ có điều nó ở cường độ nhẹ hoặc chấn động từ động đất từ nơi khác đến, xảy ra xê dịch mà chỉ máy móc mới ghi lại được.
Ông Minh cũng đưa ra khuyến cáo, người dân không nên quá lo ngại trước hiện tượng này.
Ở một góc nhìn khác, phó giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Văn Đản, nguyên liên đoàn trưởng liên đoàn Địa chất, Thủy văn, Địa chất công trình cho TTXVN biết, để xác định nguyên nhân cần phải đi khảo sát thực địa, xem xét tình hình. Tuy nhiên, hiện tượng này thường gọi là “ô nhiễm nhiệt” (nhiệt độ bỗng dưng tăng lên).
Tuy nhiên, ông Đản cũng đưa ra nhiều giả thuyết về việc nước giếng nóng lên bất thường. Theo đó, có thể nước nóng là do nhân tạo. Nghĩa là không chỉ là giếng nước mà thậm chí ở một số vùng đất (trong nhà vệ sinh, góc nhà…) tự dưng nóng lên bất thường. Nguyên nhân có thể chỗ đất đó gần hố tôi vôi, hay hở mạch điện… làm nung nóng nước và đất.
Ngoài ra, giếng nước nóng bất thường cũng có thể bởi nguyên nhân tự nhiên. Bởi vậy, cần phải xem xét giếng nước được đào qua lớp đất đá gì. Nếu đào qua đá bở rời hoặc than bùn thì có thể nước nóng lên bởi khí dễ cháy nảy sinh ra nhiệt cao. Hoặc, đó cũng có thể do hoạt động kiến tạo của trái đất từ dưới sâu đưa lên.
Trong trường hợp ở Bảo Thắng, ông Đản dự đoán nguyên nhân bắt nguồn từ tự nhiên nhiều hơn. Song yếu tố liên quan đến hoạt động núi lửa cũng được nhà khoa học này loại trừ.
Về phía cơ quan quản lý, ông Nguyễn Hữu Đức, phó giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai cho hay, sở này đã nhận được thông tin về giếng nước lạ ở Bảo Thắng và ngày 5.4 đã cử cán bộ đến lấy mẫu nước về nghiên cứu, xem xét nguyên nhân từ đâu để đưa ra cảnh báo kịp thời cho người dân.
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Hà Uyên đã viết:
Mùa Xuân đã quay trở lại, nhận được thư từ ban Laido, cảm ơn bạn nhiều.
Hôm nay, ngày Rằm tháng Giêng, nghĩ về một năm mới những gì sẽ tới, ta lập Đồ bàn cho năm để làm sở cứ khảo luận:
Tỉnh Cấu Giải M/di Hằng Cấn Đ/quá Lữ Phục Tiết Quan Vị tế Mông Tỷ Bĩ Dự
Có đối tất có ngẫu,
Nhị đối phối tứ lập
Mười sáu có ba hai,
Một mùa hai tư khí
11/01 --> 11/03 --> 11/05 --> 11/07 --> 11/09 --> 11/11
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
THAM KHẢO:
NHẬT SẼ TIẾP TỤC HỨNG CHỰU ĐỘNG ĐẤT 9 ĐỘ RICHTE
http://nguoiduatin.vn/nhat-se-tiep-tuc- ... a2918.html" target="_blank
NHẬT SẼ TIẾP TỤC HỨNG CHỰU ĐỘNG ĐẤT 9 ĐỘ RICHTE
http://nguoiduatin.vn/nhat-se-tiep-tuc- ... a2918.html" target="_blank
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Hà Uyên đã viết:
Có đối tất có ngẫu,
Nhị đối phối tứ lập
Mười sáu có ba hai,
Một mùa hai tư khí
11/01 --> 11/03 --> 11/05 --> 11/07 --> 11/09 --> 11/11
Lưu lại thông tin để khiểm chứng:
NHẬT BẢN LẠI TIẾP TỤC XẢY RA ĐỘNG ĐẤT MẠNH 7,1 ĐỘ RICHTER
http://www.vietnamplus.vn/Home/Nhat-Ban ... 011.vnplus" target="_blank
- tigerstock68
- Ngũ đẳng
- Bài viết: 2135
- Tham gia: 14:12, 29/03/11
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
theo dự báo tokyo sẽ phải chịu một trận động đất trên 9 đên 10 richter trong năm nay và đàu năm 2012
[highlight=#NaNNaNNaN][highlight=#ffffff]
Xã hội
[/highlight][LEFT !IMPORTANT]Thứ Năm, 07/04/2011 09:04[/LEFT !IMPORTANT][/highlight]
[blockquote][blockquote]Giống chim lạ này chỉ to bằng nắm tay, các ngón chân có màng dính kết với nhau như chân vịt, lông rất nhiều, tụ tập thành đàn bơi lội trong đìa tôm tìm thức ăn. Chúng tụ nhau cả ngàn con đáp xuống những đìa tôm của nông dân ở thôn Từ Thiện và Sơn Hải. Bị xua đuổi chúng chỉ bay sà sà mặt hồ, tranh thức ăn nuôi tôm làm nhiều người dân lo lắng.[/blockquote][/blockquote]
[/font][/color][/font]
[highlight=#NaNNaNNaN][highlight=#ffffff]
Xã hội
[/highlight][LEFT !IMPORTANT]Thứ Năm, 07/04/2011 09:04[/LEFT !IMPORTANT][/highlight]
Đàn chim lạ đổ về Ninh Thuận
Hơn một tháng nay, đàn chim lạ cả ngàn con bay về bơi lội trong hồ nuôi tôm của người dân xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam (Ninh Thuận). Đàn chim tranh thức ăn với tôm khiến người dân nuôi tôm lo lắng.[blockquote][blockquote]Giống chim lạ này chỉ to bằng nắm tay, các ngón chân có màng dính kết với nhau như chân vịt, lông rất nhiều, tụ tập thành đàn bơi lội trong đìa tôm tìm thức ăn. Chúng tụ nhau cả ngàn con đáp xuống những đìa tôm của nông dân ở thôn Từ Thiện và Sơn Hải. Bị xua đuổi chúng chỉ bay sà sà mặt hồ, tranh thức ăn nuôi tôm làm nhiều người dân lo lắng.[/blockquote][/blockquote]
[/font][/color][/font]
- tigerstock68
- Ngũ đẳng
- Bài viết: 2135
- Tham gia: 14:12, 29/03/11
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Đất bùn đột nhiên phun trào ở Ninh Thuận
- Khoảng 1 tháng nay, người dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã kinh ngạc khi phát hiện những hố bùn tự trào lên từ dưới lòng đất.
Trao đổi với PV VietNamNet, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận cho biết, hiện tượng này bắt đầu xuất hiện vào tháng 2/2011. Người dân ở xã Lợi Hải (huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận) trong lúc đi làm đồng đã phát hiện những ụ đất lạ trên ruộng lúa của gia đình. Từ những ụ đất này bùn thi nhau đùn lên. Bùn phun lên có màu xám tro, không có mùi khác lạ. Từ một ụ bùn ban đầu, hiện tại trên địa bàn xã này đã xuất hiện thêm 4 điểm bùn phun trào khác. Điểm phun trào lớn nhất đường kính khoảng 2m2 và nhỏ nhất khoảng 1m2.
Trước hiện tượng lạ này, giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận và Phòng tài nguyên khoáng sản đã xuống để kiểm tra, khảo sát trên địa bàn xã. Đại diện sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Thuận cũng cho biết thêm, các ụ bùn này đang có chiều hướng lan rộng, gia tăng. Sở tài nguyên môi trường tỉnh chưa có kết luận cuối cùng về nguyên nhân của hiện tượng này, hiện tại sở đang làm báo cáo để gửi lên UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên - Môi trường để xin ý kiến chỉ đạo.
Đây là lần đầu tiên tại Ninh Thuận xảy ra hiện tượng này nên nhiều người dân trên địa bàn khá lo lắng. Chính quyền địa phương cũng đã có những biện pháp tích cực nhằm đảm bảo an toàn cho người dân khi đi làm ruộng cạnh những ụ bùn này.
- Khoảng 1 tháng nay, người dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã kinh ngạc khi phát hiện những hố bùn tự trào lên từ dưới lòng đất.
Trao đổi với PV VietNamNet, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận cho biết, hiện tượng này bắt đầu xuất hiện vào tháng 2/2011. Người dân ở xã Lợi Hải (huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận) trong lúc đi làm đồng đã phát hiện những ụ đất lạ trên ruộng lúa của gia đình. Từ những ụ đất này bùn thi nhau đùn lên. Bùn phun lên có màu xám tro, không có mùi khác lạ. Từ một ụ bùn ban đầu, hiện tại trên địa bàn xã này đã xuất hiện thêm 4 điểm bùn phun trào khác. Điểm phun trào lớn nhất đường kính khoảng 2m2 và nhỏ nhất khoảng 1m2.
Trước hiện tượng lạ này, giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận và Phòng tài nguyên khoáng sản đã xuống để kiểm tra, khảo sát trên địa bàn xã. Đại diện sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Thuận cũng cho biết thêm, các ụ bùn này đang có chiều hướng lan rộng, gia tăng. Sở tài nguyên môi trường tỉnh chưa có kết luận cuối cùng về nguyên nhân của hiện tượng này, hiện tại sở đang làm báo cáo để gửi lên UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên - Môi trường để xin ý kiến chỉ đạo.
Đây là lần đầu tiên tại Ninh Thuận xảy ra hiện tượng này nên nhiều người dân trên địa bàn khá lo lắng. Chính quyền địa phương cũng đã có những biện pháp tích cực nhằm đảm bảo an toàn cho người dân khi đi làm ruộng cạnh những ụ bùn này.
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
Đức: 80 ô tô đâm liên hoàn trong bão cát, 8 người chết
(Dân trí) - 8 người đã thiệt mạng và ít nhất 41 người khác bị thương trong vụ tai nạn liên hoàn, với sự "tham gia" của khoảng 80 xe, do bão cát ở miền bắc nước Đức gây ra.
Vụ tai nạn liên hoàn xảy ra trên tuyến đường quốc lộ A19 ở phía nam thành phố cảng Rostock thuộc bang Mecklenburg-Western Pomerania, miền bắc nước Đức hôm qua.
Khoảng 80 phương tiện đang lưu thông trên đường đã đâm phải nhau, khiến khoảng 20 chiếc bốc cháy, trong đó có một chiếc xe tải chở vật liệu dễ cháy.
Phát ngôn viên cảnh sát thành phố Rostock, ông Volker Werner, cho hay các chiến dịch cứu hộ đang được tiến hành và số người chết có thể còn gia tăng.
Ít nhất 41 người đã bị thương, nhiều người trong số đó bị thương nặng, và đã được đưa tới các bệnh viện gần đó. Những người khác bị sốc hoặc bị các vết bầm tím nhẹ được điều trị ngay tại hiện trường, ông Werner nói.
Tổng cộng khoảng 110 người trên 80 chiếc xe và 3 xe tải đã vướng vào vụ tai nạn trên đường quốc lộ, cách biển Baltic vài km.
Bão cát được xem là nguyên nhân của vụ tai nạn liên hoàn do tầm nhìn trên đường quốc lộ giảm xuống chưa đầy 100m.
Gió mạnh đã mang cát từ các cánh đồng gần đó - một trong số cánh đồng vừa được cày - tràn qua tuyến đường quốc lộ A19 với 4 làn xe.
---------------------
Mỹ: Lốc xoáy tàn phá một nửa thị trấn
Dân trí) - Một cơn lốc xoáy lớn tối thứ 7 đã càn quét thị trấn nhỏ Mapleton, bang Iowa, Mỹ, quật ngã các cây cối hàng trăm năm tuổi, làm đứt các đường dây điện và tàn phá nhiều ngôi nhà.
Cơn lốc xoáy với sức gió lên tới 217km/h đã càn quét thị trấn Mapleton vào tối ngày 9/4 giờ địa phương. Cơ quan thời tiết quốc gia cho hay cơn lốc xoáy có đường kính khoảng 40m và đường đi dài 5,6km.
Các nhân viên khẩn cấp đã báo cáo 14-16 người bị thương, trong đó trường hợp nặng nhất bị gãy chân. Người dân đã được cảnh báo 10 phút trước khi lốc xoáy ập đến.
Thị trưởng Mapleton Fred Standa cho biết cơn lốc xoáy đã phá hủy hơn một nửa Mapleton, một thị trấn với khoảng 1.200 dân ở phía tây bang Iowa. Ông Standa ước tính khoảng 20% thị trấn đã bị san phẳng.
Lốc xoáy đã phá hủy 12-15 khu nhà và khoảng 100 ngôi nhà riêng lẻ đã bị phá hủy hoàn toàn. Mái của một ngôi trường và trung học đã bị thổi bay và các đường dây điện bị đứt.
Những cây cổ thụ tuổi họ hàng thế kỷ đã bị gió mạnh cũng quật ngã và đổ vào nhà cửa và xe cộ. Trong một cảnh tượng hãi hùng, một ngôi nhà di động lớn đã bị lật nghiêng.
Lốc xoáy tại Mapleton là một trong vài cơn lốc xoáy xảy ra tại bang Iowa vào cuối tuần qua. Cơ quan thời tiết quốc gia cũng xác nhận 4 cơn lốc xoáy nhỏ khác gần các thị trấn Early và Nemaha, gây hư hại cho vài ngôi nhà.
Thống đốc bang Iowa, Terry Branstad, đã tuyên bố tình trạng thảm họa tại Mapleton, cho phép bang chi tiền để đối phó với hậu quả của lốc xoáy.
(Dân trí) - 8 người đã thiệt mạng và ít nhất 41 người khác bị thương trong vụ tai nạn liên hoàn, với sự "tham gia" của khoảng 80 xe, do bão cát ở miền bắc nước Đức gây ra.
Vụ tai nạn liên hoàn xảy ra trên tuyến đường quốc lộ A19 ở phía nam thành phố cảng Rostock thuộc bang Mecklenburg-Western Pomerania, miền bắc nước Đức hôm qua.
Khoảng 80 phương tiện đang lưu thông trên đường đã đâm phải nhau, khiến khoảng 20 chiếc bốc cháy, trong đó có một chiếc xe tải chở vật liệu dễ cháy.
Phát ngôn viên cảnh sát thành phố Rostock, ông Volker Werner, cho hay các chiến dịch cứu hộ đang được tiến hành và số người chết có thể còn gia tăng.
Ít nhất 41 người đã bị thương, nhiều người trong số đó bị thương nặng, và đã được đưa tới các bệnh viện gần đó. Những người khác bị sốc hoặc bị các vết bầm tím nhẹ được điều trị ngay tại hiện trường, ông Werner nói.
Tổng cộng khoảng 110 người trên 80 chiếc xe và 3 xe tải đã vướng vào vụ tai nạn trên đường quốc lộ, cách biển Baltic vài km.
Bão cát được xem là nguyên nhân của vụ tai nạn liên hoàn do tầm nhìn trên đường quốc lộ giảm xuống chưa đầy 100m.
Gió mạnh đã mang cát từ các cánh đồng gần đó - một trong số cánh đồng vừa được cày - tràn qua tuyến đường quốc lộ A19 với 4 làn xe.
---------------------
Mỹ: Lốc xoáy tàn phá một nửa thị trấn
Dân trí) - Một cơn lốc xoáy lớn tối thứ 7 đã càn quét thị trấn nhỏ Mapleton, bang Iowa, Mỹ, quật ngã các cây cối hàng trăm năm tuổi, làm đứt các đường dây điện và tàn phá nhiều ngôi nhà.
Cơn lốc xoáy với sức gió lên tới 217km/h đã càn quét thị trấn Mapleton vào tối ngày 9/4 giờ địa phương. Cơ quan thời tiết quốc gia cho hay cơn lốc xoáy có đường kính khoảng 40m và đường đi dài 5,6km.
Các nhân viên khẩn cấp đã báo cáo 14-16 người bị thương, trong đó trường hợp nặng nhất bị gãy chân. Người dân đã được cảnh báo 10 phút trước khi lốc xoáy ập đến.
Thị trưởng Mapleton Fred Standa cho biết cơn lốc xoáy đã phá hủy hơn một nửa Mapleton, một thị trấn với khoảng 1.200 dân ở phía tây bang Iowa. Ông Standa ước tính khoảng 20% thị trấn đã bị san phẳng.
Lốc xoáy đã phá hủy 12-15 khu nhà và khoảng 100 ngôi nhà riêng lẻ đã bị phá hủy hoàn toàn. Mái của một ngôi trường và trung học đã bị thổi bay và các đường dây điện bị đứt.
Những cây cổ thụ tuổi họ hàng thế kỷ đã bị gió mạnh cũng quật ngã và đổ vào nhà cửa và xe cộ. Trong một cảnh tượng hãi hùng, một ngôi nhà di động lớn đã bị lật nghiêng.
Lốc xoáy tại Mapleton là một trong vài cơn lốc xoáy xảy ra tại bang Iowa vào cuối tuần qua. Cơ quan thời tiết quốc gia cũng xác nhận 4 cơn lốc xoáy nhỏ khác gần các thị trấn Early và Nemaha, gây hư hại cho vài ngôi nhà.
Thống đốc bang Iowa, Terry Branstad, đã tuyên bố tình trạng thảm họa tại Mapleton, cho phép bang chi tiền để đối phó với hậu quả của lốc xoáy.
TL: Nghĩ về năm 2011 - Tân Mão
[QUOTE=VinhL] Chào Bác Hà Uyên,
Lâu quá không gặp bác, dạo này bác khoẻ ạ?
Gần đây VinhL lại nghiên cứu về Kỳ Môn 72 cục của Hoàng Thạch Công,
khám phá ra vài điều bí ẩn, nên bị nó thu hút mà bỏ lơ việc nghiên cứu thêm
Hoàng Cực Kinh Thế, Thái Ất và Lục Nhâm. Sau này chắc nhờ bác đã thông
vài chổ bí ẩn trong Thái Ất và Lục Nhâm.
Chúc bác năm mới an khang sức khoẻ dồi dào.
Thân
[/QUOTE]
VinhL công bố lên diễn đàn, có một số chi tiết khác với tư liệu mà tôi biết.
VinhL đặt tên topic là:
THIỆU TỬ THẦN SỐ & HÀ LẠC LÝ SỐ
Nay Tôi lưu lại đây, để tiện khảo chứng:
=============================================================
Tìm Tiên Thiên Mệnh Quái
Tiên Thiên Mệnh Quái thường được gọi là Hà Lạc Lý Số Khởi Quái.
Trước hết chúng ta phải chuyển năm tháng ngày giờ sinh đổi thành Âm Lịch Bát Tự. Trong Bát Tự sẻ có 4 Can và 4 Chi. Can thì phối số theo phép Nạp Giáp cho hào và Số Lạc Thư. Chi thì theo Địa Chi Ngủ Hành và Số Hà Đồ.
Thiên Can Phối Số
Giáp Nhâm Phùng Kiền Ất Quý Khôn
Bính Cấn Đinh Đoài Kỷ Ly môn
Tốn Tân Khãm Mậu Chấn Canh đồn.
Theo số Lạc Thư và Hậu Thiên Bát Quái thì
Kiền 6, Khãm 1, Cấn 8, Chấn 3
Tốn 4, Ly 9, Khôn 2, Đoài 7
vì vậy ta có bản Thiên Can Phối Số như sau:
Giáp Kiền 6
Ất Khôn 2
Bính Cấn 8
Đinh Đoài 7
Mậu Khãm 1
Kỷ Ly 9
Canh Chấn 3
Tân Tốn 4
Nhâm Kiền 6
Quý Khôn 2
Địa Chi Phối Số.
Theo Hà Đồ thì ta có Thiên 1 Sinh Thủy, Địa 6 Thành Chi: Thủy 1,6 Địa 2 Sinh Hỏa, Thiên 7 Thành Chi: Hỏa 2,7 Thiên 3 Sinh Mộc, Địa 8 Thành Chi: Mộc 3,8 Địa 4 Sinh Kim, Thiên 9 Thành Chi: Kim 4,9 Thiên 5 Sinh Thổ, Địa 10 Thành Chi: Thổ 5,10 Địa Chi xếp theo ngủ hành ta có:
Hợi Tý Thủy cho nên phối 1,6
Dần Mão Mộc cho nên phối 3,8
Tỵ Ngọ Hỏa cho nên phối 2,7
Thân Dậu Kim cho nên phối 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi Thổ cho nên phối 5,10.
Vì vậy ta có bản Địa Chi Phối Số như sau:
Hợi Tý 1,6
Dần Mão 3,8
Tỵ Ngọ 2,7
Thân Dậu 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi 5,10
Thí dụ: Nử có Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có Bát Tự Phối Số như sau
Nhâm 6, Ngọ 2,7
Đinh 7, Mùi 5,10
Canh 3, Thìn 5,10
Tân 4, Tỵ 2,7
Sau khi phối số cho Bát Tự xong ta có thể tính Thiên Số và Địa Số
Thiên Số và Địa Số
Theo Dịch số thì ta có các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Thiên là số lẻ, Địa là số chẳn.
Cộng các số lẻ lại 1+3+5+7+9 = 25, cho nên Tổng Thiên Số được 25
Cộng các số chẳn lại 2+4+6+8+10 = 30, cho nên Tổng Địa Số được 30
Tương tự như trên ta cộng tất cả các số lẻ trong số của Bát Tự lại.
Nếu Tổng số là 25 thì số dư là 5
Nếu Tổng số lớn hơn 25 thì ta trừ đi 25, sau đó ta có số một số nhỏ hơn 25, tiếp tục tính theo số nhỏ hơn 25
Nếu Tổng số lẻ nhỏ hơn 25, mà là đơn số thì ta lấy số đó, nếu lớn hơn thì bỏ hàng chục lấy hàng đơn vị. Nếu hàng đơn vị là 0 thì ta lấy hàng chục (Như 23 thì ta lấy 3, 20 thì ta lấy 2, 13 thì lấy 3, 10 thì lấy 1)
Số đơn lấy được đó là Thiên Số
Tương tự như trên ta cộng tất cả các số chẳn trong số của Bát Tự lại.
Nếu Tổng số là 30 thì số dư là 3
Nếu Tổng số lớn hơn 30 thì ta trừ đi 30, sau đó ta có một số nhỏ hơn 30, và tiếp tục tính theo số nhỏ hơn 30
Nếu Tổng số nhỏ hơn 30, mà là đơn số thì ta lấy số đó, nếu lơn hơn thì bỏ hàng chục lấy hàng đơn vị. Nếu
hàng đơn vị là 0 thì ta lấy hàng chục. (Như cách lấy số nhỏ hơn 25 phía trên)
Số đơn lấy được đó là Địa Số.
Sau khi ta được Thiên Số và Địa Số thì theo bảng Hà Lạc Phối Quái, tức là số Lạc Thư phối Hậu Thiên Bát Quái như sau để lấy Thiên Số Quái và Địa Số Quái (Đơn Quái)
Bảng Hà Lạc Phối Quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.
Vậy nếu ta được số 5 thì sao?
Để phối quái cho số 5 thì ta phải coi xem năm sinh thuộc Thương Nguyên, Trung Nguyên, hay Hạ Nguyên của Tam Nguyên 180 năm, và là Dương Nam Âm Nử hay Âm Nam Dương Nữ.
Năm sinh thuộc Thượng Nguyên 1864 – 1923 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Năm sinh thuộc Trung Nguyên 1924 đến 1983 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Năm sinh thuộc Hạ Nguyên 1984 đến 2043 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Sau đó 180 năm Tam Nguyên lại bắt đầu Thương Trung Hạ.
Dương Nam Âm Nử hay Âm Nam Dương Nữ thì phải xem Niên Can hoặc Địa Chi xem chẳn hay lẻ như
Dương Nam/Nử thì Niên Can là Giáp,Bính,Mậu,Canh,Nhâm (Hay Niên Chi Tý,Dần,Thìn,Ngọ,Thân,Tuất)
Âm Nam/Nử thì Niên Can là Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý (Hay Niên Chi Sữu,Mão,Tỵ,Mùi,Dậu,Hợi).
Số 5 phối quái theo như sau:
Thượng Nguyên thì Nam Cấn, Nữ Khôn
Trung Nguyên thì Dương Nam Âm Nữ Cấn, Âm Nam Dương Nữ Khôn
Hạ Nguyên thì Nam Ly, Nữ Đoài
Như thí dụ trên
Nử sinh có Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Trong niên trụ Can là Nhâm là Dương nên đây là Dương Nữ vậy
Bát Tự Phối Số như sau
Nhâm 6, Ngọ 2,7
Đinh 7, Mùi 5,10
Canh 3, Thìn 5,10
Tân 4, Tỵ 2,7
Thiên Số= 7+7+5+3+5+7 = 34 - 25 = 9
Theo bảng Hà Lạc Phối Quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.
9 là Ly vậy Thiên Số Quái là Ly
Địa Số = 6+2+10+10+4+2=34 - 30 = 4
4 là Tốn vậy Địa Số Quái là Tốn
Dương nữ thì Địa Số Quái là Thượng Quái, Thiên Số Quái là Hạ Quái, tức
quẻ trùng quái là Phong Hỏa Gia Nhân
Như vậy Tiên Thiên Mệnh Quái của người nữ trên là Phong Hỏa Gia Nhân.
(Đây chính là cách lấy quẻ Bát Tự Hà Lạc, các bạn có thể tham khảo quyển Bát Tự Hà Lạc của tác giả Học Năng)
Bước kê tiếp là tìm Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số, hai số này cần đến số Tuổi Phụ và Mẩu lúc sinh.
Thiên Mệnh Số = ((Tuổi Phụ - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Phụ -1) div 12) x 10 + 502
Địa Mệnh Số = ((Tuổi Mẫu -1 ) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Mẫ - 1) div 12) + 4) x 10 + 502
Thí dụ: Như người nữ có bát tự phía trên, lúc sinh cô ta, thì Cha 28 tuổi, Mẹ 27 tuổi.
Thiên Mệnh Số = ((28 - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((28 - 1) div 12) x 10 + 502
------------------- = ((3 + 1) x 1000 + (2 x 10) + 502
------------------- = 4000 + 20 + 502 = 4522
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = ((27 - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((27 - 1) div 12) + 4) x 10 + 502
---------------- = ((2 + 1) x 1000 + (2 + 4) x 10 + 502
---------------- = 3000 + 60 + 502 = 3562
Địa Mệnh Số = 3562
Ta có thể lấy 4522 và 3562 để lấy mấy câu văn cho Thiên Mệnh Số và Địa Mệnh Số.
4522先天定數在其中秋去春來子結成父���生君二十八日生東海看高陞4522 tiên thiên định số tại kì trung, thu khứ xuân lai tý kết thành, phụ niên sinh quân nhị thập bát, nhật sinh đông hải khán cao thăng.
3562數注生人不偶然命宮星宿照行年母���方交二十七生君岡極感皇天3562 số chú sinh nhân bất ngẫu nhiên, mệnh cung tinh túc chiếu hành niên, mẫu niên phương giao nhị thập thất, sinh quân cương cực cảm hoàng thiên
Nhân Mệnh SốSau khi có Thiên Mệnh Số và Địa Mệnh Số, thì ta có thể lấy Nhân Mệnh Số. Trong các phép tính Đại Vận và Lưu Niên, vv.... đều dùng đến số này. Nhân Mệnh Số căn cứ vào Tháng Sinh và Ngày Sinh Âm Lịch. Trước hết tra bản sau đây để lấy Quái人命数生辰卦位表Nhân Mệnh Số Sinh Thời Quái Vị Biểu出生月份Xuất Sinh Nguyện Phân正月二月丰Chính nguyệt nhị nguyệt quái Phong闰正月闰二月明夷Nhuận chính nguyệt nhuận nhị nguyệt quái Minh Di三月四月震Tam nguyệt tứ nguyệt quái Chấn闰三月闰四月复Nhuận tam nguyệt nhuận tứ nguyệt quái Phục五月六月恒Ngũ nguyệt lục nguyệt quái Hằng闰五月闰六月升Nhuận ngũ nguyệt nhuận lục nguyệt quái Thăng七月八月解Thất nguyệt bát nguyệt quái Giải闰七月闰八月师Nhuận thất nguyệt nhuận bát nguyệt quái Sư九月十月小过Cửu nguyệt thập nguyệt quái Tiểu Quá闰九月闰十月谦Nhuận cửu nguyệt nhuận thập nguyệt quái Khiêm十一月十二月豫Thập nhất nguyệt thập nhị nguyệt quái Dự闰十一月闰十二月坤Nhuận thập nhất nguyệt nhuận thập nhị nguyệt quái Khôn
Sau đó dùng bản Nhân Mệnh Số Sinh Thời Âm Thanh dưới đây xem ngày sinh âm lịch được Thanh Âm gì. Trong bản chia làm hai phần, Đơn Số Nguyệt Phân và Song Số Nguyệt Phân. Tiết Khí chia làm 24, có 12 Trung Khí, và 12 Tiết Khí. Đơn Số Nguyệt Phân là Tiết Khí, Song Số Nguyệt Phân là Trung Khí. Nếu lấy Lập Xuân làm khởi điểm thì ta có Đơn Số Nguyệt Phân: Lập Xuân, Kinh Trập, Thanh Minh, Lập Hạ, Mang Chủng,Tiểu Thử, Lập Thu, Bạch Lộ, Hàn Lộ, Lập Đông, Đại Tuyết, Tiểu Hàn. Song Số Nguyệt Phân: Vũ Thũy, Xuân Phân, Cốc Vũ, Tiểu Mãn, Hạ Chí, Đại Thử, Xử Thử, Thu Phân, Sương Giáng, Tiểu Tuyết, Đông Chí, Đại Hàn.人命数生辰声音表Nhân Mệnh Sổ Sinh Thời Thanh Âm Biểu本人生日声音字母Bản nhân sinh nhật thanh âm tự mẫu单数月份Đơn Số Nguyệt Phân初一明Mùng 01 Minh初二知Mùng 02 Tri初三刁Mùng 03 Điêu初四清Mùng 04 Thanh初五喻Mùng 05 Dụ初六可Mùng 06 Khả初七端Mùng 07 Đoan初八古Mùng 08 Cổ初九晓Mùng 09 Hiểu初十良Mùng 10 Lương十一黑Mười 01 Hắc十二多Mười 02 Đa十三见Mười 03 Kiến十四从Mười 04 Tòng十五卜Mười 05 Bốc十六介Mười 06 Giới十七宫Mười 07 Cung十八向Mười 08 Hướng十九心Mười 09 Tâm廿十思Hai Mươi Tư廿一来Hai Mốt Lai廿二乃Hai Hai Nãi廿三坎Hai Ba Khảm廿四精Hai Bốn Tinh廿五日Hai Lăm Nhật廿六滂Hai Sáu Bàng廿七莹Hai Bảy Oánh廿八丹Hai Tám Đan廿九邪Hai Chín Tà三十旦Ba Mươi Đán双数月份Song Số Nguyệt Phân初一花Mùng 01 Hoa初二定Mùng 02 Định初三退Mùng 03 Thối初四审Mùng 04 Thẩm初五百Mùng 05 Bách初六斗Mùng 06 Đẩu初七土Mùng 07 Thổ初八群Mùng 08 Quần初九床Mùng 09 Sàng初十影Mùng 10 Ảnh十一元Mười 01 Nguyên十二澄Mười 02 Trừng十三香Mười 03 Hương十四照Mười 04 Chiếu十五宝Mười 05 Bảo十六葵Mười 06 Quỳ十七艮Mười 07 Cấn十八黄Mười 08 Hoàng十九去Mười 09 Khứ廿十匣Hai Mươi Hạp廿一龙Hai Mốt Long廿二凡Hai Hai Phàm廿三口Hai Ba Khẩu廿四穿Hai Bốn Xuyên廿五化Hai Lăm Hóa廿六尾Hai Sáu Vĩ廿七文Hai Bảy Văn廿八离Hai Tám Li廿九禅Hai Chín Thiện三十平Ba Mươi BìnhSau đó ta phải chuyển Quái và Âm Tự sang số. Theo bản quái số dưới đây thì quẻ Hằng恒là 504邵子會經世64卦數表Thiệu tử hội kinh thế 64 quái sổ biểu乾101夬102大有103大壯104
Can 101 quái 102 đại hữu 103 đại tráng 104履201兌202睽203歸妺204
Lý 201 đoái 202 khuê 203 quy muội 204同人301革302離303豐304
Đồng nhân 301 cách 302 ly 303 phong 304無妄401隨402噬嗑403雷404
Vô vọng 401 tùy 402 phệ hạp 403 lôi 404姤501大過502鼎503恒504
Cấu 501 đại quá 502 đỉnh 503 hằng 504訟601困602未濟603解604
Tụng 601 khốn 602 vị tể 603 giải 604遁701咸702旅703小過704
Độn 701 hàm 702 lữ 703 tiểu quá 704否801萃802晉803豫804
Phủ 801 tụy 802 tấn 803 dự 804小畜105需106大畜107泰108
Tiểu súc 105 nhu 106 đại súc 107 thái 108中孚205節206損207臨208
Trung phu 205 tiết 206 tổn 207 lâm 208家人305既濟306賁307明夷308
Gia nhân 305 ký tể 306 bí 307 minh di 308益405屯406頤407復408
Ích 405 đồn 406 di 407 phục 408巽505井506蠱507升508
Tốn 505 tỉnh 506 cổ 507 thăng 508渙605坎606蒙607師608
Hoán 605 khảm 606 mông 607 sư 608漸705蹇706艮707謙708
Tiệm 705 kiển 706 cấn 707 khiêm 708觀805比806剝807坤808
Quan 805 bỉ 806 bác 807 khôn 808
Theo bản Thanh Âm Số (hay Khí Số) thì Âm tự Chiếu照là 9040
96气數表96 khí sổ biểu聲音數Thanh âm sổ明1010介4010花7010葵10010
Minh 1010 giới 4010 hoa 7010 quỳ 10010知1020宮4020定7020艮10020
Tri 1020 cung 4020 định 7020 cấn 10020刁1030向4030退7030黃10030
Điêu 1030 hướng 4030 thối 7030 hoàng 10030清1040心4040審7040去10040
Thanh 1040 tâm 4040 thẩm 7040 khứ 10040喻1050思4050百7050匣10050
Dụ 1050 tư 4050 bách 7050 hạp 10050奉1060禾4060牙7060寺10060
Phụng 1060 hòa 4060 nha 7060 tự 10060徹1070兌4070泥7070玉10070
Triệt 1070 đoái 4070 nê 7070 ngọc 10070夫1080用4080法7080內10080
Phu 1080 dụng 4080 pháp 7080 nội 10080可2010來5010斗8010龍11010
Khả 2010 lai 5010 đẩu 8010 11010端2020乃5020土8020凡11020
Đoan 2020 nãi 5020 thổ 8020 phàm 11020古2030坎5030群8030口11030
Cổ 2030 khảm 5030 quần 8030 khẩu 11030曉2040精5040床8040穿11040
Hiểu 2040 tinh 5040 sàng 8040 xuyên 11040良2050日5050影8050化11050
Lương 2050 nhật 5050 ảnh 8050 hóa 11050非2060山5060欠8060老11060
Phi 2060 san 5060 khiếm 8060 lão 11060透2070巽5070象8070近11070
Thấu 2070 tốn 5070 tượng 8070 cận 11070敷2080走5080疑8080賢11080
Phu 2080 tẩu 5080 nghi 8080 hiền 11080黑3010滂6010元9010尾12010
Hắc 3010 bàng 6010 nguyên 9010 vĩ 12010多3020瑩6020澄9020文12020
Đa 3020 oánh 6020 trừng 9020 văn 12020見3030丹6030香9030離12030
Kiến 3030 đan 6030 hương 9030 ly 12030從3040邪6040照9040禪12040
Tòng 3040 tà 6040 chiếu 9040 thiện 12040卜3050旦6050寶9050平12050
Bốc 3050 đán 6050 bảo 9050 bình 12050孔3060微6060邦9060未12060
Khổng 3060 vi 6060 bang 9060 vị 12060安3070甲6070娘9070坤12070
An 3070 giáp 6070 nương 9070 khôn 12070溪3080北6080並9080同12080
Khê 3080 bắc 6080 tịnh 9080 đồng 12080
Nhân Mệnh Số = Quái Số + Khí Số = 504 + 9040 = 9544
Truy xét phương pháp lấy quái và âm tự sau đó chuyển thành số, ta có thể lập công thức như sau:
Quái Số = ((Nguyệt - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 + (Nếu Nhuận + 4)
Khí Số = ((Ngày - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((Ngày - 1) mod 5 + 1) x 10
Nếu là Song Số Nguyệt thì cộng thêm 6000
Khí Số = Khí Số + 6000
Như thí dụ trên ta có
Quái Số = ((6 - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 = (2 + 3) x 100 + 4 = 504
Khí Số = ((14 - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((14 - 1) mod 5 + 1) x 10 = (2 + 1) x 1000 + (3 + 1) x 10 = 3040
Ngày 14 tháng 6 âm lịch thuộc tiết Đại Thử là Song Số Nguyệt nên cộng thêm 6000 là 9040
Cộng Khí Số và Quái Số lại là 9544.
Từ số 9544, ta lấy được các Câu Văn sau:
9544綠鶯深處有鶯鳴暑月薰風柳色新生� ��六月十四日畫樑巢燕靜無塵9544 lục oanh thâm xử hữu oanh minh thử nguyệt huân phong liễu sắc tân sinh thời lục nguyệt thập tứ nhật họa lương sào yến tĩnh vô trần
Hậu Thiên Mệnh Quái.
Phương pháp lấy Hậu Thiên Mệnh Quái sử dụng đến Thiên Số, Địa Số, Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số, Nhân Mệnh Số và bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ.
Cộng các con số trong Thiên Mệnh Số lại sau đó cộng vào Thiên Số, lấy Tổng số chia cho 9, lấy số dư tra bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ đơn (nếu số dư là 0 thì dùng 9). Nếu là Dương Nam Âm Nử thì quẻ đơn này là quẻ Thượng, là Âm Nam Dương Nử thì quẻ đơn này là quẻ Hạ.
Cộng các con số trong Địa Mệnh Số lại, sau đó cộng vào Địa Số, lấy Tổng số chia cho 9, lấy số dư tra bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ đơn (nếu số dư là 0 thì dùng 9). Nếu là Dương Nam Âm Nử thì quẻ đơn này là quẻ Hạ, là Âm Nam Dương Nử thì quẻ đơn này là quẻ Thượng.
Ghép hai quẻ đơn Thượng Hạ lại ta có quẻ Hậu Thiên Mệnh Quái.
Cộng các con số trong Nhân Mệnh Số lại, lấy Tổng Số chia cho 6, được số dư (nếu là 0 thì dùng 6) chính là hào động của quẻ Hậu Thiên Mệnh Quái.
Bản Liên Sơn Quái Số
1 Cấn, 2 Đoài, 3 Khãm, 4 Ly, 5 Chấn, 6 Tốn, 7 Tốn, 8 Khôn, 9 Càn.
Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Tổng Thiên Số = 4+5+2+2+34 = 13+34 = 47, 47/9 = 5..dư 2 tức quẻ đơn Đoài
Tổng Địa Số = 3+5+6+2+34 = 16+34 = 50, 50/9 = 5..dư 5 tức quẻ đơn Chấn.
Dương Nử cho nên số dư của Tổng Thiên Số là quẻ Hạ, số dư của Tổng Địa Số là quẻ Thượng.
Vậy là quẻ Lôi Trạch Quy Muội.
Tống Nhân Mệnh Số = 9+5+4+4 = 22, 22/6 = 3..dư 4, vậy là đổng hào 4
Ta có
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4, biến quái là Địa Trạch Lâm.
Đoán Bản MệnhTrong phần đoán bản mệnh có 5 mục, 1 Tính Tình, 2 Tổ Nghiệp, 3 Tài Vận, 4 Chức Nghiệp, và 5 Thọ Mệnh.
1. Tính Tình
Khẩu Quyết:世爻地支转五行,须加人命余数寻。Thế hào địa chi chuyển ngũ hành, tu gia nhân mệnh dư số tầm.再观动爻于何位,离升两卦此中存。Tái quan động hào vu hà vị, Ly Thăng lưỡng quái thử trung tồn.
Quẻ dùng trong việc đoán Bản Mệnh là Hậu Thiên Mệnh Quái. Như vậy phải nạp giáp can chi cho Hậu Thiên Mệnh Quái, sau đó xem ngủ hành của hào thế là gì, rồi đổi sang thành số theo bản sau:
Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu
Thủy 1, Hỏa 2, Mộc 3, Kim 4, Thổ 5.
Cộng số Ngủ Hành của Hào Thế vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12).
Dùng số dư này và số thứ tự hào động của Hậu Thiên Mệnh Quái để tra bản Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu để lấy một thanh âm, và một đơn quái (Ly hay Thăng)
Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu
-----------------Hào Động
----------1-----2-----3-----4-----5-----6
Dư số 1奉---安----山---巽----禾----玉---------- Phụng an san tốn hòa ngọc
--------2巽---象----透----奉---用----微---------- Tốn tượng thấu phụng dụng vi
--------3泥---宮----微----疑---甲----老---------- Nê cung vi nghi giáp lão
--------4夫---徹----巽----瑩---敷----夫---------- Phu triệt tốn oánh phu phu
--------5非---用----法----非---安----山--------- Phi dụng pháp phi an san
--------6兌---走----徹----泥---微----用---------- Đoài tẩu triệt nê vi dụng
--------7徹---兌----安----寺---透----欠--------- Triệt đoái an tự thấu khiếm
--------8甲---北----禾----溪---走----滂---------- Giáp bắc hòa khê tẩu bàng
--------9溪---同----非----邦---巽----敷---------- Khê đồng phi bang tốn phu
------10孔---透----奉----禾---法----坤--------- Khổng thấu phụng hòa pháp khôn
------11敷---娘----宮----近---北----孔--------- Phu nương cung cận bắc khổng
------12安---瑩----泥----甲---孔----走--------- An oánh nê giáp khổng tẩu
---卦位-離---升----離----升---離----升Quái vị Ly thăng ly thăng ly thăng
Tra bảng 64 Quái Số Biểu thì ta có Ly là 303, Thăng là 508, như vẩy Hào Động của Hậu Tiên Mệnh Quái là lẻ (1,3,5) thì Quái Số là 303, Hào Động là chẳn (2,4,6) thì Quái stố là 508
Sau khi được một chử trong thanh âm bản thì ta phải tra bản 96 Khí Số Biểu để lấy Khí Số.
Như vậy ta cứ chuyển thẳng Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu sang số cho dể dùng.
Số đầu là số dư lấy, sau đó kế tiếp là hào số 1, 2, 3, 4, 5, 6 động.
Bảng Tính Tình Khí Số
01(1060,3070,5060,5070,4060,10070)
02(5070,8070,2070,1060,4080,6060)
03(7070,4020,6060,8080,6070,11060)
04(1080,1070,5070,6020,2080,1080)
05(2060,4080,7080,2060,3070,5060)
06(4070,5080,1070,7070,6060,4080)
07(1070,4070,3070,10060,2070,8060)
08(6070,6080,4060,3080,5080,6010)
09(3080,12080,2060,9060,5070,2080)
10(3060,2070,1060,4060,7080,12070)
11(2080,9070,4020,11070,6080,3060)
12(3070,6020,7070,6070,3060,5080)
Như vậy ta có công thức như sau:
Dư Số = (Hành Số Hào Thế của Hậu Thiên Mệnh Quái + Nhân Mệnh Số) mod 12 (0 dùng 12)
Khí Số = Dùng Dư Số và Số Hào Động của Hậu Thiên Mệnh Quái để tra bản Tính Tình Khí Số.
Quái Số = 303 (Hậu Thiện Mệnh Quái có Hào Lẻ Động) hoặc 508 (Hậu Thiên Mệnh Quái có Hào Chẳn Động)
Tình Tình Số = Khí Số + Quái Số
Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động
_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa
Hào Thế là hào Phụ Sửu Thổ, tra bản Ngủ Hành Bản Số là 5
Dư Số = (5 + 9544) mod 12 = 9
Hào 4 Động
Ta có 09(3080,12080,2060,9060,5070,2080), Hào 4 là số 9060
Khí Số = 9060
Quái Số = 508
Tính Tình Số = 508 + 9060 = 9568
Tra câu văn ta có
9568性善心平志氣強喜交朋友在四方常作吃虛人自樂結納平生情最長Tính thiện tâm bình chí khí cường,
Hỉ giao bằng hữu tại tứ phương,
Thường tác cật hư nhân tự lạc,
Kết nạp bình sinh tình tối trường.
2. Tổ NghiệpKhẩu Quyết月支相融父母爻,祖業卦位從中出。Nguyệt chi tương dung phụ mẫu hào , tổ nghiệp quái vị tùng trung xuất.爻位再演生成數,鬚加人命余數尋。Hào vị tái diễn sanh thành sổ , tu gia nhân mệnh dư sổ tầm.求得聲音爲气數,卦气雙合祖業明。Cầu đắc thanh âm vi khí sổ , quái khí song hiệp tổ nghiệp minh.
Tương tự như trong mục Tính Tình, ta lấy Hành Số cho Phụ Mẩu Hào của Hậu Thiên Mệnh Quái, theo bản
Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu (khác hơn Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu)
Thủy 7, Hỏa 14, Mộc 21, Kim 28, Thổ 35
Cộng số Ngủ Hành của Hào Phụ Mẩu vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12). Dùng số dư này và Hành của Phụ Mẩu Hào để tra bản Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu để lấy một Đơn Quái
Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu
Hành----Thủy---Hỏa---Mộc---Kim---Thổ
Dư Số 01萃------咸-----萃-----萃------咸----------- Tụy hàm tụy tụy hàm
--------02咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------03萃------萃-----萃-----咸------咸----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------04萃------萃-----萃-----咸------咸----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------05咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------06咸------萃-----萃-----咸------萃----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------07咸------萃-----萃-----咸------萃----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------08咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------09萃------咸-----咸-----萃------萃----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------10萃------咸-----咸-----萃------萃----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------11咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------12萃------咸-----萃-----萃------咸----------- Tụy hàm tụy tụy hàm
Ta thấy trong Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu chỉ có hai quẻ, quẻ Hàm và quể Tụy. Tra bản 64 Quái Số Biểu thì
Hàm là 702, quẻ Tụy là 802, vì vậy ta có thể đơn giản hóa bản này thành Tổ Nghiệp Quái Số như sau:
Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
Dư Số (Hành Phụ Mẩu Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ)
01,12(802,702,802,802.702)
02,05,08,11(702,802,702,802,802)
03,04(802,802,802,702,702)
06,07(702,802,802,702,802)
09,10(802,702,702,802,802)
Ta dùng Nguyệt Chi, tức Địa Chi của Tháng Sinh (trong Bát Tự), và Quái Số ở trên, tra Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu để lấy một Âm Tự, sau đó tra bản 96 Khí Số để lấy Khí Số.
Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu月-----------子----丑-----寅----卯-----辰----巳---午----未------申-------酉------戌-----亥Nguyệt-----Tử----Sửu---Dần--Mão--Thìn--Tị--- Ngọ--Mùi---Thân----Dậu----Tuất---Hợi卦咸--------夫----敷-----溪----用-----走----北---[font=SimSun]法[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]疑[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]並[/font][font=Arial,sans-serif]-------[/font][font=SimSun]內[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]賢[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]同[/font][font=Arial,sans-serif]Quái Hàm--Phu--Phu---Khê--Dụng--Tẩu--Bắc--Pháp-Nghi--Tịnh-----Nội----Hiền---Đồng[/font][font=SimSun]卦萃[/font][font=Arial,sans-serif]--------[/font][font=SimSun]徹[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]透[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]安[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]兌[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]巽[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]甲[/font][font=Arial,sans-serif]---[/font][font=SimSun]泥[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]象[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]娘[/font][font=Arial,sans-serif]-------[/font][font=SimSun]玉[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]近[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]坤[/font][font=Arial,sans-serif]Quái Tụy--Triệt--Thấu--An--Đoài---Tốn--Giáp-Nê--Tượng--Nương--Ngọc--Cận----Khôn
Sau khi tra xét các Âm Tự với bản Khí Số như sau:
Quái Hàm 702 thì có Tý 1080, Sửu 2080, Dần 3080, Mão 4080, Thìn 5080, Tỵ 6080, Ngọ 7080, Mùi 8080, Thân 9080, Dậu 10080, Tuất 11080, Hợi 12080.
Quái Tụy 802 thì có Tý 1070, Sửu 2070, Dần 3070, Mão 4070, Thìn 5070, Tỵ 6070, Ngọ 7070, Mùi 8070,
Thân 9070, Dậu 10070, Tuất 11070, Hợi 12070.
Ta có thể lập thành công thức như sau
Khí Số = Nguyệt Chi x 1000 + 150 - (Quái Số div 10)
Nguyệt Chi: Tý 1,Sửu 2,Dần 3,Mão 4,Thìn 5,Tỵ 6,Ngọ 7,Mùi 8,Thân 9,Dậu 10, Tuất 11,Hợi 12
Tổ Nghiệp Số = Quái Số + Khí Số
Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động
_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa
Hào Phụ Mẩu là Thổ, tra Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu, Thổ được 35, như vậy
Dư Số = (35 + 9544) mod 12 = 9579 mod 12 = 3
Tra Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
03,04(802,802,802,702,702), hành Thổ sau cùng tức số 702
Nguyệt Trụ là Đinh Mùi, vậy Nguyệt Chi là Mùi 8
Khí Số = 8 x 1000 + 150 - (702 div 10) = 8000 + 150 - 70 = 8080
Tổ Nghiệp Số = 702 + 8080 = 8782
Tra Câu Văn ta có:
8782[/font][font=SimSun]未月生人不大佳[/font][font=Arial,sans-serif]Mùi nguyệt sinh nhân bất đại giai[/font][font=SimSun]一生富貴是虛花[/font][font=Arial,sans-serif]Nhất sinh phú quý thị hư hoa[/font][font=SimSun]財源雖有終須盡[/font][font=Arial,sans-serif]Tài nguyên tuy hữu chung tu tận[/font][font=SimSun]幸有賢郎可立家[/font][font=Arial,sans-serif]Hạnh hữu hiền lang khả lập gia[/font]
[font=Arial,sans-serif][/font][font=Arial,sans-serif]Theo phương pháp để lấy số Tổ Nghiệp, ta thấy các số sẻ là
1782,1872,2782,2872,3782,3872,4782,4872,5782,5872, 6782,6872,7782,7872,9782,9872,10782,10872,11782,11 872,12782,12872.
Và sau đây là 24 đoạn văn cho 12 tháng, mỗi tháng có 2 đoạn.
1782[/font][font=SimSun]生逢子月命不強[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌度時光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]雖有祖業不興旺[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]自力勤業晚年昌[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng tý nguyệt mệnh bất cường
Bôn ba lao lục độ thời quang
Tuy hữu tổ nghiệp bất hưng vượng
Tự lực cần nghiệp vãn niên xương
1872[/font][font=SimSun]生逢子月主富豪[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家產充豐爽意高[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]肥馬輕裘五陵客[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源如水接滔滔[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng tý nguyệt chủ phú hào
Gia sản sung phong sảng ý cao
Phì mã khinh cừu ngũ lăng khách
Tài nguyên như thủy tiếp thao thao
2782[/font][font=SimSun]丑月生人心不閒[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一衣一食亦艱難[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家財雖有難長久[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]赤手從頭整舊竿[/font][font=Arial,sans-serif]Sửu nguyệt sinh nhân tâm bất nhàn
Nhất y nhất thực diệc gian nan
Gia tài tuy hữu nan trường cửu
Xích thủ tòng đầu chỉnh cựu can
2872[/font][font=SimSun]生逢丑月主享通[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]處世安然福祿增[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴能全人羡慕[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家門氣象更崢嶸[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng sửu nguyệt chủ hưởng thông
Xử thế an nhiên phúc lộc tăng
Phú quý năng toàn nhân tiện mộ
Gia môn khí tượng canh tranh vanh
3782[/font][font=SimSun]生逢寅月走勿忙[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]日日奔波自苦傷[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]命定財源難入庫[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]只宜勤儉度時光[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng dần nguyệt tẩu vật mang
Nhật nhật bôn ba tự khổ thương
Mệnh định tài nguyên nan nhập khố
Chỉ nghi cần kiệm độ thời quang
3872[/font][font=SimSun]月上逢寅是富豪[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]豐盈家業樂陶陶[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]輕裘肥馬生平樂[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]似水財源益裕饒[/font][font=Arial,sans-serif]Nguyệt thượng phùng dần thị phú hào
Phong doanh gia nghiệp nhạc đào đào
Kinh cừu phì mã sinh bình nhạc
Tự thủy tài nguyên ích dụ nhiêu
4782[/font][font=SimSun]生逢卯月受艱難[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財帛宮中甚不安[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]左手扳來右手去[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]吉祥須待晚年看[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng mão nguyệt thụ gian nan
Tài bạch cung trung thậm bất an
Tả thủ ban lai hữu thủ khứ
Cát tường tu đãi vãn niên khán
4872[/font][font=SimSun]只有生逢卯月宮[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]人生月氣最享通[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家圓人口多興旺[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]吉利平安注命中[/font][font=Arial,sans-serif]Chỉ hữu sinh phùng mão nguyệt cung
Nhân sinh nguyệt khí tối hưởng thông
Gia viên nhân khẩu đa hưng vượng
Cát lợi bình an chú mệnh trung
5782[/font][font=SimSun]生值辰月注得清[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]少年勞苦老年享[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]平常衣祿隨緣過[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]守分安心度一生[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh trị thần nguyệt chú đắc thanh
Thiểu niên lao khổ lão niên hưởng
Bình thường y lộc tùy duyên quá
Thủ phân an tâm độ nhất sinh
5872[/font][font=SimSun]辰月生人遇貴蚊[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]榮華注命有恩光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]才名福祿都齊備[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]早歲無如晚景芳[/font][font=Arial,sans-serif]Thìn nguyệt sinh nhân ngộ quý văn
Vinh hoa chú mệnh hữu ân quang
Tài danh phúc lộc đô tề bị
Tảo tuế vô như vãn cảnh phương
6782[/font][font=SimSun]生逢巳月失平常[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]勞碌奔波正不遑[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]交姤卦爻多不利[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]變宮尚喜晚年芳[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng tị nguyệt thất bình thường
Lao lục bôn ba chính bất hoàng
Giao cấu quái hào đa bất lợi
Biến cung thượng hỉ vãn niên phương
6872[/font][font=SimSun]八字最喜生巳月[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴榮華不用說[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家宅田園興旺中[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]更看桂蘭多發越[/font][font=Arial,sans-serif]Bát tự tối hỉ sinh tị nguyệt
Phú quý vinh hoa bất dụng thuyết
Gia trạch điền viên hưng vượng trung
Canh khán quế lan đa phát việt
7782[/font][font=SimSun]月令數推在午宮[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌度平生[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]雖然已曆風霜苦[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]遠喜平安晚景榮[/font][font=Arial,sans-serif]Nguyệt lệnh số thôi tại ngọ cung
Bôn ba lao lục độ bình sinh
Tuy nhiên dĩ lịch phong sương khổ
Viễn hỉ bình an vãn cảnh vinh
7872[/font][font=SimSun]午月生人主福星[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源衣祿享豐充[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]有餘吉處人爭羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]丹桂枝枝在院庭[/font][font=Arial,sans-serif]Ngọ nguyệt sinh nhân chủ phúc tinh
Tài nguyên y lộc hưởng phong sung
Hữu dư cát xử nhân tranh tiện
Đan quế chi chi tại viện đình
8782[/font][font=SimSun]未月生人不大佳[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一生富貴是虛花[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源雖有終須盡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]幸有賢郎可立家[/font][font=Arial,sans-serif]Vị (Mùi) nguyệt sinh nhân bất đại giai
Nhất sinh phú quý thị hư hoa
Tài nguyên tuy hữu chung tu tận
Hạnh hữu hiền lang khả lập gia
8872[/font][font=SimSun]未月生人在貴鄉[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源衣祿大豐光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]有餘富貴人爭羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]蘭桂相看滿畫堂[/font][font=Arial,sans-serif]Vị (Mùi) nguyệt sinh nhân tại quý hương
Tài nguyên y lộc đại phong quang
Hữu dư phú quý nhân tranh tiện
Lan quế tương khán mãn họa đường
9782[/font][font=SimSun]命生申月不為佳[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴都成鏡裡花[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財帛雖來終散書[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]到頭依靠在蘭芽[/font][font=Arial,sans-serif]Mệnh sinh thân nguyệt bất vi giai
Phú quý đô thành kính lí hoa
Tài bạch tuy lai chung tán thư
Đáo đầu y kháo tại lan nha
9872[/font][font=SimSun]申月生人注富鄉[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]充盈財帛亦風光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]悠遊享福人爭羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]何必身登到朝郎[/font][font=Arial,sans-serif]Thân nguyệt sinh nhân chú phú hương
Sung doanh tài bạch diệc phong quang
Du du hưởng phúc nhân tranh tiện
Hà tất thân đăng đáo triêu lang
10782[/font][font=SimSun]生逢本月坎坷多[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]朝夕辛勞受折磨[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]成敗戰番如反掌[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]命中注定遂風波[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng bổn nguyệt khảm khả đa
Triêu tịch tân lao thụ chiết ma
Thành bại chiến phiên như phản chưởng
Mệnh trung chú định toại phong ba
10872[/font][font=SimSun]酉月生人氣宇清[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]榮華豪富已生成[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家中廣有田園茂[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]處世逍遙甚有情[/font][font=Arial,sans-serif]Dậu nguyệt sinh nhân khí vũ thanh
Vinh hoa hào phú dĩ sinh thành
Gia trung quảng hữu điền viên mậu
Xử thế tiêu diêu thậm hữu tình
11782[/font][font=SimSun]命生戌月五行沖[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌度平生[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]衣祿有時知自足[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]享年破敗晚年榮[/font][font=Arial,sans-serif]Mệnh sinh tuất nguyệt ngũ hành trùng
Bôn ba lao lục độ bình sinh
Y lộc hữu thời tri tự túc
Hưởng niên phá bại vãn niên vinh
11872[/font][font=SimSun]人生七刻主榮華[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]身命二宮正足誇[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一世清閒多福祿[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]中年更屬富豪家[/font][font=Arial,sans-serif]Nhân sinh thất khắc chủ vinh hoa
Thân mệnh nhị cung chính túc khoa
Nhất thế thanh nhàn đa phúc lộc
Trung niên canh chúc phú hào gia
Thật ra đoạn văn 11872 và đoạn văn 11475 có thể bị sai sót, hay hoán đổi.
11475[/font][font=SimSun]生逢戌月命稱奇[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]常享榮華正莫疑[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]祖上修為債德厚[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]福星相照老來齊[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh bồng tuất nguyệt mệnh xưng kỳ
Thường hưởng vinh hoa chính mạc nghi
Tổ thượng tu vi trái đức hậu
Phúc tinh tương chiếu lão lai tề
12782[/font][font=SimSun]生逢亥月數成空[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一世難將造化爭[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]衣祿中平宜守己[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌受清貧[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng hợi nguyệt số thành không
Nhất thế nan tướng tạo hóa tranh
Y lộc trung bình nghi thủ kỷ
Bôn ba lao lục thụ thanh bần
12872[/font][font=SimSun]生逢亥月顯榮光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]茂盛田園家道昌[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴雙全人書羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]重看丹桂耀門牆[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng hợi nguyệt hiển vinh quang
Mậu thịnh điền viên gia đạo xương
Phú quý song toàn nhân thư tiện
Trọng khán đan quế diệu môn tường[/font]
[font=Arial,sans-serif][/font]
[font=Arial,sans-serif][/font]
Lâu quá không gặp bác, dạo này bác khoẻ ạ?
Gần đây VinhL lại nghiên cứu về Kỳ Môn 72 cục của Hoàng Thạch Công,
khám phá ra vài điều bí ẩn, nên bị nó thu hút mà bỏ lơ việc nghiên cứu thêm
Hoàng Cực Kinh Thế, Thái Ất và Lục Nhâm. Sau này chắc nhờ bác đã thông
vài chổ bí ẩn trong Thái Ất và Lục Nhâm.
Chúc bác năm mới an khang sức khoẻ dồi dào.
Thân
[/QUOTE]
VinhL công bố lên diễn đàn, có một số chi tiết khác với tư liệu mà tôi biết.
VinhL đặt tên topic là:
THIỆU TỬ THẦN SỐ & HÀ LẠC LÝ SỐ
Nay Tôi lưu lại đây, để tiện khảo chứng:
=============================================================
Tìm Tiên Thiên Mệnh Quái
Tiên Thiên Mệnh Quái thường được gọi là Hà Lạc Lý Số Khởi Quái.
Trước hết chúng ta phải chuyển năm tháng ngày giờ sinh đổi thành Âm Lịch Bát Tự. Trong Bát Tự sẻ có 4 Can và 4 Chi. Can thì phối số theo phép Nạp Giáp cho hào và Số Lạc Thư. Chi thì theo Địa Chi Ngủ Hành và Số Hà Đồ.
Thiên Can Phối Số
Giáp Nhâm Phùng Kiền Ất Quý Khôn
Bính Cấn Đinh Đoài Kỷ Ly môn
Tốn Tân Khãm Mậu Chấn Canh đồn.
Theo số Lạc Thư và Hậu Thiên Bát Quái thì
Kiền 6, Khãm 1, Cấn 8, Chấn 3
Tốn 4, Ly 9, Khôn 2, Đoài 7
vì vậy ta có bản Thiên Can Phối Số như sau:
Giáp Kiền 6
Ất Khôn 2
Bính Cấn 8
Đinh Đoài 7
Mậu Khãm 1
Kỷ Ly 9
Canh Chấn 3
Tân Tốn 4
Nhâm Kiền 6
Quý Khôn 2
Địa Chi Phối Số.
Theo Hà Đồ thì ta có Thiên 1 Sinh Thủy, Địa 6 Thành Chi: Thủy 1,6 Địa 2 Sinh Hỏa, Thiên 7 Thành Chi: Hỏa 2,7 Thiên 3 Sinh Mộc, Địa 8 Thành Chi: Mộc 3,8 Địa 4 Sinh Kim, Thiên 9 Thành Chi: Kim 4,9 Thiên 5 Sinh Thổ, Địa 10 Thành Chi: Thổ 5,10 Địa Chi xếp theo ngủ hành ta có:
Hợi Tý Thủy cho nên phối 1,6
Dần Mão Mộc cho nên phối 3,8
Tỵ Ngọ Hỏa cho nên phối 2,7
Thân Dậu Kim cho nên phối 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi Thổ cho nên phối 5,10.
Vì vậy ta có bản Địa Chi Phối Số như sau:
Hợi Tý 1,6
Dần Mão 3,8
Tỵ Ngọ 2,7
Thân Dậu 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi 5,10
Thí dụ: Nử có Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có Bát Tự Phối Số như sau
Nhâm 6, Ngọ 2,7
Đinh 7, Mùi 5,10
Canh 3, Thìn 5,10
Tân 4, Tỵ 2,7
Sau khi phối số cho Bát Tự xong ta có thể tính Thiên Số và Địa Số
Thiên Số và Địa Số
Theo Dịch số thì ta có các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Thiên là số lẻ, Địa là số chẳn.
Cộng các số lẻ lại 1+3+5+7+9 = 25, cho nên Tổng Thiên Số được 25
Cộng các số chẳn lại 2+4+6+8+10 = 30, cho nên Tổng Địa Số được 30
Tương tự như trên ta cộng tất cả các số lẻ trong số của Bát Tự lại.
Nếu Tổng số là 25 thì số dư là 5
Nếu Tổng số lớn hơn 25 thì ta trừ đi 25, sau đó ta có số một số nhỏ hơn 25, tiếp tục tính theo số nhỏ hơn 25
Nếu Tổng số lẻ nhỏ hơn 25, mà là đơn số thì ta lấy số đó, nếu lớn hơn thì bỏ hàng chục lấy hàng đơn vị. Nếu hàng đơn vị là 0 thì ta lấy hàng chục (Như 23 thì ta lấy 3, 20 thì ta lấy 2, 13 thì lấy 3, 10 thì lấy 1)
Số đơn lấy được đó là Thiên Số
Tương tự như trên ta cộng tất cả các số chẳn trong số của Bát Tự lại.
Nếu Tổng số là 30 thì số dư là 3
Nếu Tổng số lớn hơn 30 thì ta trừ đi 30, sau đó ta có một số nhỏ hơn 30, và tiếp tục tính theo số nhỏ hơn 30
Nếu Tổng số nhỏ hơn 30, mà là đơn số thì ta lấy số đó, nếu lơn hơn thì bỏ hàng chục lấy hàng đơn vị. Nếu
hàng đơn vị là 0 thì ta lấy hàng chục. (Như cách lấy số nhỏ hơn 25 phía trên)
Số đơn lấy được đó là Địa Số.
Sau khi ta được Thiên Số và Địa Số thì theo bảng Hà Lạc Phối Quái, tức là số Lạc Thư phối Hậu Thiên Bát Quái như sau để lấy Thiên Số Quái và Địa Số Quái (Đơn Quái)
Bảng Hà Lạc Phối Quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.
Vậy nếu ta được số 5 thì sao?
Để phối quái cho số 5 thì ta phải coi xem năm sinh thuộc Thương Nguyên, Trung Nguyên, hay Hạ Nguyên của Tam Nguyên 180 năm, và là Dương Nam Âm Nử hay Âm Nam Dương Nữ.
Năm sinh thuộc Thượng Nguyên 1864 – 1923 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Năm sinh thuộc Trung Nguyên 1924 đến 1983 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Năm sinh thuộc Hạ Nguyên 1984 đến 2043 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Sau đó 180 năm Tam Nguyên lại bắt đầu Thương Trung Hạ.
Dương Nam Âm Nử hay Âm Nam Dương Nữ thì phải xem Niên Can hoặc Địa Chi xem chẳn hay lẻ như
Dương Nam/Nử thì Niên Can là Giáp,Bính,Mậu,Canh,Nhâm (Hay Niên Chi Tý,Dần,Thìn,Ngọ,Thân,Tuất)
Âm Nam/Nử thì Niên Can là Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý (Hay Niên Chi Sữu,Mão,Tỵ,Mùi,Dậu,Hợi).
Số 5 phối quái theo như sau:
Thượng Nguyên thì Nam Cấn, Nữ Khôn
Trung Nguyên thì Dương Nam Âm Nữ Cấn, Âm Nam Dương Nữ Khôn
Hạ Nguyên thì Nam Ly, Nữ Đoài
Như thí dụ trên
Nử sinh có Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Trong niên trụ Can là Nhâm là Dương nên đây là Dương Nữ vậy
Bát Tự Phối Số như sau
Nhâm 6, Ngọ 2,7
Đinh 7, Mùi 5,10
Canh 3, Thìn 5,10
Tân 4, Tỵ 2,7
Thiên Số= 7+7+5+3+5+7 = 34 - 25 = 9
Theo bảng Hà Lạc Phối Quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.
9 là Ly vậy Thiên Số Quái là Ly
Địa Số = 6+2+10+10+4+2=34 - 30 = 4
4 là Tốn vậy Địa Số Quái là Tốn
Dương nữ thì Địa Số Quái là Thượng Quái, Thiên Số Quái là Hạ Quái, tức
quẻ trùng quái là Phong Hỏa Gia Nhân
Như vậy Tiên Thiên Mệnh Quái của người nữ trên là Phong Hỏa Gia Nhân.
(Đây chính là cách lấy quẻ Bát Tự Hà Lạc, các bạn có thể tham khảo quyển Bát Tự Hà Lạc của tác giả Học Năng)
Bước kê tiếp là tìm Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số, hai số này cần đến số Tuổi Phụ và Mẩu lúc sinh.
Thiên Mệnh Số = ((Tuổi Phụ - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Phụ -1) div 12) x 10 + 502
Địa Mệnh Số = ((Tuổi Mẫu -1 ) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Mẫ - 1) div 12) + 4) x 10 + 502
Thí dụ: Như người nữ có bát tự phía trên, lúc sinh cô ta, thì Cha 28 tuổi, Mẹ 27 tuổi.
Thiên Mệnh Số = ((28 - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((28 - 1) div 12) x 10 + 502
------------------- = ((3 + 1) x 1000 + (2 x 10) + 502
------------------- = 4000 + 20 + 502 = 4522
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = ((27 - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((27 - 1) div 12) + 4) x 10 + 502
---------------- = ((2 + 1) x 1000 + (2 + 4) x 10 + 502
---------------- = 3000 + 60 + 502 = 3562
Địa Mệnh Số = 3562
Ta có thể lấy 4522 và 3562 để lấy mấy câu văn cho Thiên Mệnh Số và Địa Mệnh Số.
4522先天定數在其中秋去春來子結成父���生君二十八日生東海看高陞4522 tiên thiên định số tại kì trung, thu khứ xuân lai tý kết thành, phụ niên sinh quân nhị thập bát, nhật sinh đông hải khán cao thăng.
3562數注生人不偶然命宮星宿照行年母���方交二十七生君岡極感皇天3562 số chú sinh nhân bất ngẫu nhiên, mệnh cung tinh túc chiếu hành niên, mẫu niên phương giao nhị thập thất, sinh quân cương cực cảm hoàng thiên
Nhân Mệnh SốSau khi có Thiên Mệnh Số và Địa Mệnh Số, thì ta có thể lấy Nhân Mệnh Số. Trong các phép tính Đại Vận và Lưu Niên, vv.... đều dùng đến số này. Nhân Mệnh Số căn cứ vào Tháng Sinh và Ngày Sinh Âm Lịch. Trước hết tra bản sau đây để lấy Quái人命数生辰卦位表Nhân Mệnh Số Sinh Thời Quái Vị Biểu出生月份Xuất Sinh Nguyện Phân正月二月丰Chính nguyệt nhị nguyệt quái Phong闰正月闰二月明夷Nhuận chính nguyệt nhuận nhị nguyệt quái Minh Di三月四月震Tam nguyệt tứ nguyệt quái Chấn闰三月闰四月复Nhuận tam nguyệt nhuận tứ nguyệt quái Phục五月六月恒Ngũ nguyệt lục nguyệt quái Hằng闰五月闰六月升Nhuận ngũ nguyệt nhuận lục nguyệt quái Thăng七月八月解Thất nguyệt bát nguyệt quái Giải闰七月闰八月师Nhuận thất nguyệt nhuận bát nguyệt quái Sư九月十月小过Cửu nguyệt thập nguyệt quái Tiểu Quá闰九月闰十月谦Nhuận cửu nguyệt nhuận thập nguyệt quái Khiêm十一月十二月豫Thập nhất nguyệt thập nhị nguyệt quái Dự闰十一月闰十二月坤Nhuận thập nhất nguyệt nhuận thập nhị nguyệt quái Khôn
Sau đó dùng bản Nhân Mệnh Số Sinh Thời Âm Thanh dưới đây xem ngày sinh âm lịch được Thanh Âm gì. Trong bản chia làm hai phần, Đơn Số Nguyệt Phân và Song Số Nguyệt Phân. Tiết Khí chia làm 24, có 12 Trung Khí, và 12 Tiết Khí. Đơn Số Nguyệt Phân là Tiết Khí, Song Số Nguyệt Phân là Trung Khí. Nếu lấy Lập Xuân làm khởi điểm thì ta có Đơn Số Nguyệt Phân: Lập Xuân, Kinh Trập, Thanh Minh, Lập Hạ, Mang Chủng,Tiểu Thử, Lập Thu, Bạch Lộ, Hàn Lộ, Lập Đông, Đại Tuyết, Tiểu Hàn. Song Số Nguyệt Phân: Vũ Thũy, Xuân Phân, Cốc Vũ, Tiểu Mãn, Hạ Chí, Đại Thử, Xử Thử, Thu Phân, Sương Giáng, Tiểu Tuyết, Đông Chí, Đại Hàn.人命数生辰声音表Nhân Mệnh Sổ Sinh Thời Thanh Âm Biểu本人生日声音字母Bản nhân sinh nhật thanh âm tự mẫu单数月份Đơn Số Nguyệt Phân初一明Mùng 01 Minh初二知Mùng 02 Tri初三刁Mùng 03 Điêu初四清Mùng 04 Thanh初五喻Mùng 05 Dụ初六可Mùng 06 Khả初七端Mùng 07 Đoan初八古Mùng 08 Cổ初九晓Mùng 09 Hiểu初十良Mùng 10 Lương十一黑Mười 01 Hắc十二多Mười 02 Đa十三见Mười 03 Kiến十四从Mười 04 Tòng十五卜Mười 05 Bốc十六介Mười 06 Giới十七宫Mười 07 Cung十八向Mười 08 Hướng十九心Mười 09 Tâm廿十思Hai Mươi Tư廿一来Hai Mốt Lai廿二乃Hai Hai Nãi廿三坎Hai Ba Khảm廿四精Hai Bốn Tinh廿五日Hai Lăm Nhật廿六滂Hai Sáu Bàng廿七莹Hai Bảy Oánh廿八丹Hai Tám Đan廿九邪Hai Chín Tà三十旦Ba Mươi Đán双数月份Song Số Nguyệt Phân初一花Mùng 01 Hoa初二定Mùng 02 Định初三退Mùng 03 Thối初四审Mùng 04 Thẩm初五百Mùng 05 Bách初六斗Mùng 06 Đẩu初七土Mùng 07 Thổ初八群Mùng 08 Quần初九床Mùng 09 Sàng初十影Mùng 10 Ảnh十一元Mười 01 Nguyên十二澄Mười 02 Trừng十三香Mười 03 Hương十四照Mười 04 Chiếu十五宝Mười 05 Bảo十六葵Mười 06 Quỳ十七艮Mười 07 Cấn十八黄Mười 08 Hoàng十九去Mười 09 Khứ廿十匣Hai Mươi Hạp廿一龙Hai Mốt Long廿二凡Hai Hai Phàm廿三口Hai Ba Khẩu廿四穿Hai Bốn Xuyên廿五化Hai Lăm Hóa廿六尾Hai Sáu Vĩ廿七文Hai Bảy Văn廿八离Hai Tám Li廿九禅Hai Chín Thiện三十平Ba Mươi BìnhSau đó ta phải chuyển Quái và Âm Tự sang số. Theo bản quái số dưới đây thì quẻ Hằng恒là 504邵子會經世64卦數表Thiệu tử hội kinh thế 64 quái sổ biểu乾101夬102大有103大壯104
Can 101 quái 102 đại hữu 103 đại tráng 104履201兌202睽203歸妺204
Lý 201 đoái 202 khuê 203 quy muội 204同人301革302離303豐304
Đồng nhân 301 cách 302 ly 303 phong 304無妄401隨402噬嗑403雷404
Vô vọng 401 tùy 402 phệ hạp 403 lôi 404姤501大過502鼎503恒504
Cấu 501 đại quá 502 đỉnh 503 hằng 504訟601困602未濟603解604
Tụng 601 khốn 602 vị tể 603 giải 604遁701咸702旅703小過704
Độn 701 hàm 702 lữ 703 tiểu quá 704否801萃802晉803豫804
Phủ 801 tụy 802 tấn 803 dự 804小畜105需106大畜107泰108
Tiểu súc 105 nhu 106 đại súc 107 thái 108中孚205節206損207臨208
Trung phu 205 tiết 206 tổn 207 lâm 208家人305既濟306賁307明夷308
Gia nhân 305 ký tể 306 bí 307 minh di 308益405屯406頤407復408
Ích 405 đồn 406 di 407 phục 408巽505井506蠱507升508
Tốn 505 tỉnh 506 cổ 507 thăng 508渙605坎606蒙607師608
Hoán 605 khảm 606 mông 607 sư 608漸705蹇706艮707謙708
Tiệm 705 kiển 706 cấn 707 khiêm 708觀805比806剝807坤808
Quan 805 bỉ 806 bác 807 khôn 808
Theo bản Thanh Âm Số (hay Khí Số) thì Âm tự Chiếu照là 9040
96气數表96 khí sổ biểu聲音數Thanh âm sổ明1010介4010花7010葵10010
Minh 1010 giới 4010 hoa 7010 quỳ 10010知1020宮4020定7020艮10020
Tri 1020 cung 4020 định 7020 cấn 10020刁1030向4030退7030黃10030
Điêu 1030 hướng 4030 thối 7030 hoàng 10030清1040心4040審7040去10040
Thanh 1040 tâm 4040 thẩm 7040 khứ 10040喻1050思4050百7050匣10050
Dụ 1050 tư 4050 bách 7050 hạp 10050奉1060禾4060牙7060寺10060
Phụng 1060 hòa 4060 nha 7060 tự 10060徹1070兌4070泥7070玉10070
Triệt 1070 đoái 4070 nê 7070 ngọc 10070夫1080用4080法7080內10080
Phu 1080 dụng 4080 pháp 7080 nội 10080可2010來5010斗8010龍11010
Khả 2010 lai 5010 đẩu 8010 11010端2020乃5020土8020凡11020
Đoan 2020 nãi 5020 thổ 8020 phàm 11020古2030坎5030群8030口11030
Cổ 2030 khảm 5030 quần 8030 khẩu 11030曉2040精5040床8040穿11040
Hiểu 2040 tinh 5040 sàng 8040 xuyên 11040良2050日5050影8050化11050
Lương 2050 nhật 5050 ảnh 8050 hóa 11050非2060山5060欠8060老11060
Phi 2060 san 5060 khiếm 8060 lão 11060透2070巽5070象8070近11070
Thấu 2070 tốn 5070 tượng 8070 cận 11070敷2080走5080疑8080賢11080
Phu 2080 tẩu 5080 nghi 8080 hiền 11080黑3010滂6010元9010尾12010
Hắc 3010 bàng 6010 nguyên 9010 vĩ 12010多3020瑩6020澄9020文12020
Đa 3020 oánh 6020 trừng 9020 văn 12020見3030丹6030香9030離12030
Kiến 3030 đan 6030 hương 9030 ly 12030從3040邪6040照9040禪12040
Tòng 3040 tà 6040 chiếu 9040 thiện 12040卜3050旦6050寶9050平12050
Bốc 3050 đán 6050 bảo 9050 bình 12050孔3060微6060邦9060未12060
Khổng 3060 vi 6060 bang 9060 vị 12060安3070甲6070娘9070坤12070
An 3070 giáp 6070 nương 9070 khôn 12070溪3080北6080並9080同12080
Khê 3080 bắc 6080 tịnh 9080 đồng 12080
Nhân Mệnh Số = Quái Số + Khí Số = 504 + 9040 = 9544
Truy xét phương pháp lấy quái và âm tự sau đó chuyển thành số, ta có thể lập công thức như sau:
Quái Số = ((Nguyệt - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 + (Nếu Nhuận + 4)
Khí Số = ((Ngày - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((Ngày - 1) mod 5 + 1) x 10
Nếu là Song Số Nguyệt thì cộng thêm 6000
Khí Số = Khí Số + 6000
Như thí dụ trên ta có
Quái Số = ((6 - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 = (2 + 3) x 100 + 4 = 504
Khí Số = ((14 - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((14 - 1) mod 5 + 1) x 10 = (2 + 1) x 1000 + (3 + 1) x 10 = 3040
Ngày 14 tháng 6 âm lịch thuộc tiết Đại Thử là Song Số Nguyệt nên cộng thêm 6000 là 9040
Cộng Khí Số và Quái Số lại là 9544.
Từ số 9544, ta lấy được các Câu Văn sau:
9544綠鶯深處有鶯鳴暑月薰風柳色新生� ��六月十四日畫樑巢燕靜無塵9544 lục oanh thâm xử hữu oanh minh thử nguyệt huân phong liễu sắc tân sinh thời lục nguyệt thập tứ nhật họa lương sào yến tĩnh vô trần
Hậu Thiên Mệnh Quái.
Phương pháp lấy Hậu Thiên Mệnh Quái sử dụng đến Thiên Số, Địa Số, Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số, Nhân Mệnh Số và bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ.
Cộng các con số trong Thiên Mệnh Số lại sau đó cộng vào Thiên Số, lấy Tổng số chia cho 9, lấy số dư tra bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ đơn (nếu số dư là 0 thì dùng 9). Nếu là Dương Nam Âm Nử thì quẻ đơn này là quẻ Thượng, là Âm Nam Dương Nử thì quẻ đơn này là quẻ Hạ.
Cộng các con số trong Địa Mệnh Số lại, sau đó cộng vào Địa Số, lấy Tổng số chia cho 9, lấy số dư tra bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ đơn (nếu số dư là 0 thì dùng 9). Nếu là Dương Nam Âm Nử thì quẻ đơn này là quẻ Hạ, là Âm Nam Dương Nử thì quẻ đơn này là quẻ Thượng.
Ghép hai quẻ đơn Thượng Hạ lại ta có quẻ Hậu Thiên Mệnh Quái.
Cộng các con số trong Nhân Mệnh Số lại, lấy Tổng Số chia cho 6, được số dư (nếu là 0 thì dùng 6) chính là hào động của quẻ Hậu Thiên Mệnh Quái.
Bản Liên Sơn Quái Số
1 Cấn, 2 Đoài, 3 Khãm, 4 Ly, 5 Chấn, 6 Tốn, 7 Tốn, 8 Khôn, 9 Càn.
Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Tổng Thiên Số = 4+5+2+2+34 = 13+34 = 47, 47/9 = 5..dư 2 tức quẻ đơn Đoài
Tổng Địa Số = 3+5+6+2+34 = 16+34 = 50, 50/9 = 5..dư 5 tức quẻ đơn Chấn.
Dương Nử cho nên số dư của Tổng Thiên Số là quẻ Hạ, số dư của Tổng Địa Số là quẻ Thượng.
Vậy là quẻ Lôi Trạch Quy Muội.
Tống Nhân Mệnh Số = 9+5+4+4 = 22, 22/6 = 3..dư 4, vậy là đổng hào 4
Ta có
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4, biến quái là Địa Trạch Lâm.
Đoán Bản MệnhTrong phần đoán bản mệnh có 5 mục, 1 Tính Tình, 2 Tổ Nghiệp, 3 Tài Vận, 4 Chức Nghiệp, và 5 Thọ Mệnh.
1. Tính Tình
Khẩu Quyết:世爻地支转五行,须加人命余数寻。Thế hào địa chi chuyển ngũ hành, tu gia nhân mệnh dư số tầm.再观动爻于何位,离升两卦此中存。Tái quan động hào vu hà vị, Ly Thăng lưỡng quái thử trung tồn.
Quẻ dùng trong việc đoán Bản Mệnh là Hậu Thiên Mệnh Quái. Như vậy phải nạp giáp can chi cho Hậu Thiên Mệnh Quái, sau đó xem ngủ hành của hào thế là gì, rồi đổi sang thành số theo bản sau:
Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu
Thủy 1, Hỏa 2, Mộc 3, Kim 4, Thổ 5.
Cộng số Ngủ Hành của Hào Thế vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12).
Dùng số dư này và số thứ tự hào động của Hậu Thiên Mệnh Quái để tra bản Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu để lấy một thanh âm, và một đơn quái (Ly hay Thăng)
Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu
-----------------Hào Động
----------1-----2-----3-----4-----5-----6
Dư số 1奉---安----山---巽----禾----玉---------- Phụng an san tốn hòa ngọc
--------2巽---象----透----奉---用----微---------- Tốn tượng thấu phụng dụng vi
--------3泥---宮----微----疑---甲----老---------- Nê cung vi nghi giáp lão
--------4夫---徹----巽----瑩---敷----夫---------- Phu triệt tốn oánh phu phu
--------5非---用----法----非---安----山--------- Phi dụng pháp phi an san
--------6兌---走----徹----泥---微----用---------- Đoài tẩu triệt nê vi dụng
--------7徹---兌----安----寺---透----欠--------- Triệt đoái an tự thấu khiếm
--------8甲---北----禾----溪---走----滂---------- Giáp bắc hòa khê tẩu bàng
--------9溪---同----非----邦---巽----敷---------- Khê đồng phi bang tốn phu
------10孔---透----奉----禾---法----坤--------- Khổng thấu phụng hòa pháp khôn
------11敷---娘----宮----近---北----孔--------- Phu nương cung cận bắc khổng
------12安---瑩----泥----甲---孔----走--------- An oánh nê giáp khổng tẩu
---卦位-離---升----離----升---離----升Quái vị Ly thăng ly thăng ly thăng
Tra bảng 64 Quái Số Biểu thì ta có Ly là 303, Thăng là 508, như vẩy Hào Động của Hậu Tiên Mệnh Quái là lẻ (1,3,5) thì Quái Số là 303, Hào Động là chẳn (2,4,6) thì Quái stố là 508
Sau khi được một chử trong thanh âm bản thì ta phải tra bản 96 Khí Số Biểu để lấy Khí Số.
Như vậy ta cứ chuyển thẳng Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu sang số cho dể dùng.
Số đầu là số dư lấy, sau đó kế tiếp là hào số 1, 2, 3, 4, 5, 6 động.
Bảng Tính Tình Khí Số
01(1060,3070,5060,5070,4060,10070)
02(5070,8070,2070,1060,4080,6060)
03(7070,4020,6060,8080,6070,11060)
04(1080,1070,5070,6020,2080,1080)
05(2060,4080,7080,2060,3070,5060)
06(4070,5080,1070,7070,6060,4080)
07(1070,4070,3070,10060,2070,8060)
08(6070,6080,4060,3080,5080,6010)
09(3080,12080,2060,9060,5070,2080)
10(3060,2070,1060,4060,7080,12070)
11(2080,9070,4020,11070,6080,3060)
12(3070,6020,7070,6070,3060,5080)
Như vậy ta có công thức như sau:
Dư Số = (Hành Số Hào Thế của Hậu Thiên Mệnh Quái + Nhân Mệnh Số) mod 12 (0 dùng 12)
Khí Số = Dùng Dư Số và Số Hào Động của Hậu Thiên Mệnh Quái để tra bản Tính Tình Khí Số.
Quái Số = 303 (Hậu Thiện Mệnh Quái có Hào Lẻ Động) hoặc 508 (Hậu Thiên Mệnh Quái có Hào Chẳn Động)
Tình Tình Số = Khí Số + Quái Số
Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động
_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa
Hào Thế là hào Phụ Sửu Thổ, tra bản Ngủ Hành Bản Số là 5
Dư Số = (5 + 9544) mod 12 = 9
Hào 4 Động
Ta có 09(3080,12080,2060,9060,5070,2080), Hào 4 là số 9060
Khí Số = 9060
Quái Số = 508
Tính Tình Số = 508 + 9060 = 9568
Tra câu văn ta có
9568性善心平志氣強喜交朋友在四方常作吃虛人自樂結納平生情最長Tính thiện tâm bình chí khí cường,
Hỉ giao bằng hữu tại tứ phương,
Thường tác cật hư nhân tự lạc,
Kết nạp bình sinh tình tối trường.
2. Tổ NghiệpKhẩu Quyết月支相融父母爻,祖業卦位從中出。Nguyệt chi tương dung phụ mẫu hào , tổ nghiệp quái vị tùng trung xuất.爻位再演生成數,鬚加人命余數尋。Hào vị tái diễn sanh thành sổ , tu gia nhân mệnh dư sổ tầm.求得聲音爲气數,卦气雙合祖業明。Cầu đắc thanh âm vi khí sổ , quái khí song hiệp tổ nghiệp minh.
Tương tự như trong mục Tính Tình, ta lấy Hành Số cho Phụ Mẩu Hào của Hậu Thiên Mệnh Quái, theo bản
Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu (khác hơn Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu)
Thủy 7, Hỏa 14, Mộc 21, Kim 28, Thổ 35
Cộng số Ngủ Hành của Hào Phụ Mẩu vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12). Dùng số dư này và Hành của Phụ Mẩu Hào để tra bản Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu để lấy một Đơn Quái
Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu
Hành----Thủy---Hỏa---Mộc---Kim---Thổ
Dư Số 01萃------咸-----萃-----萃------咸----------- Tụy hàm tụy tụy hàm
--------02咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------03萃------萃-----萃-----咸------咸----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------04萃------萃-----萃-----咸------咸----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------05咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------06咸------萃-----萃-----咸------萃----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------07咸------萃-----萃-----咸------萃----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------08咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------09萃------咸-----咸-----萃------萃----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------10萃------咸-----咸-----萃------萃----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------11咸------萃-----咸-----萃------萃----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------12萃------咸-----萃-----萃------咸----------- Tụy hàm tụy tụy hàm
Ta thấy trong Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu chỉ có hai quẻ, quẻ Hàm và quể Tụy. Tra bản 64 Quái Số Biểu thì
Hàm là 702, quẻ Tụy là 802, vì vậy ta có thể đơn giản hóa bản này thành Tổ Nghiệp Quái Số như sau:
Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
Dư Số (Hành Phụ Mẩu Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ)
01,12(802,702,802,802.702)
02,05,08,11(702,802,702,802,802)
03,04(802,802,802,702,702)
06,07(702,802,802,702,802)
09,10(802,702,702,802,802)
Ta dùng Nguyệt Chi, tức Địa Chi của Tháng Sinh (trong Bát Tự), và Quái Số ở trên, tra Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu để lấy một Âm Tự, sau đó tra bản 96 Khí Số để lấy Khí Số.
Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu月-----------子----丑-----寅----卯-----辰----巳---午----未------申-------酉------戌-----亥Nguyệt-----Tử----Sửu---Dần--Mão--Thìn--Tị--- Ngọ--Mùi---Thân----Dậu----Tuất---Hợi卦咸--------夫----敷-----溪----用-----走----北---[font=SimSun]法[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]疑[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]並[/font][font=Arial,sans-serif]-------[/font][font=SimSun]內[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]賢[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]同[/font][font=Arial,sans-serif]Quái Hàm--Phu--Phu---Khê--Dụng--Tẩu--Bắc--Pháp-Nghi--Tịnh-----Nội----Hiền---Đồng[/font][font=SimSun]卦萃[/font][font=Arial,sans-serif]--------[/font][font=SimSun]徹[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]透[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]安[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]兌[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]巽[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]甲[/font][font=Arial,sans-serif]---[/font][font=SimSun]泥[/font][font=Arial,sans-serif]----[/font][font=SimSun]象[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]娘[/font][font=Arial,sans-serif]-------[/font][font=SimSun]玉[/font][font=Arial,sans-serif]------[/font][font=SimSun]近[/font][font=Arial,sans-serif]-----[/font][font=SimSun]坤[/font][font=Arial,sans-serif]Quái Tụy--Triệt--Thấu--An--Đoài---Tốn--Giáp-Nê--Tượng--Nương--Ngọc--Cận----Khôn
Sau khi tra xét các Âm Tự với bản Khí Số như sau:
Quái Hàm 702 thì có Tý 1080, Sửu 2080, Dần 3080, Mão 4080, Thìn 5080, Tỵ 6080, Ngọ 7080, Mùi 8080, Thân 9080, Dậu 10080, Tuất 11080, Hợi 12080.
Quái Tụy 802 thì có Tý 1070, Sửu 2070, Dần 3070, Mão 4070, Thìn 5070, Tỵ 6070, Ngọ 7070, Mùi 8070,
Thân 9070, Dậu 10070, Tuất 11070, Hợi 12070.
Ta có thể lập thành công thức như sau
Khí Số = Nguyệt Chi x 1000 + 150 - (Quái Số div 10)
Nguyệt Chi: Tý 1,Sửu 2,Dần 3,Mão 4,Thìn 5,Tỵ 6,Ngọ 7,Mùi 8,Thân 9,Dậu 10, Tuất 11,Hợi 12
Tổ Nghiệp Số = Quái Số + Khí Số
Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động
_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa
Hào Phụ Mẩu là Thổ, tra Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu, Thổ được 35, như vậy
Dư Số = (35 + 9544) mod 12 = 9579 mod 12 = 3
Tra Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
03,04(802,802,802,702,702), hành Thổ sau cùng tức số 702
Nguyệt Trụ là Đinh Mùi, vậy Nguyệt Chi là Mùi 8
Khí Số = 8 x 1000 + 150 - (702 div 10) = 8000 + 150 - 70 = 8080
Tổ Nghiệp Số = 702 + 8080 = 8782
Tra Câu Văn ta có:
8782[/font][font=SimSun]未月生人不大佳[/font][font=Arial,sans-serif]Mùi nguyệt sinh nhân bất đại giai[/font][font=SimSun]一生富貴是虛花[/font][font=Arial,sans-serif]Nhất sinh phú quý thị hư hoa[/font][font=SimSun]財源雖有終須盡[/font][font=Arial,sans-serif]Tài nguyên tuy hữu chung tu tận[/font][font=SimSun]幸有賢郎可立家[/font][font=Arial,sans-serif]Hạnh hữu hiền lang khả lập gia[/font]
[font=Arial,sans-serif][/font][font=Arial,sans-serif]Theo phương pháp để lấy số Tổ Nghiệp, ta thấy các số sẻ là
1782,1872,2782,2872,3782,3872,4782,4872,5782,5872, 6782,6872,7782,7872,9782,9872,10782,10872,11782,11 872,12782,12872.
Và sau đây là 24 đoạn văn cho 12 tháng, mỗi tháng có 2 đoạn.
1782[/font][font=SimSun]生逢子月命不強[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌度時光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]雖有祖業不興旺[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]自力勤業晚年昌[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng tý nguyệt mệnh bất cường
Bôn ba lao lục độ thời quang
Tuy hữu tổ nghiệp bất hưng vượng
Tự lực cần nghiệp vãn niên xương
1872[/font][font=SimSun]生逢子月主富豪[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家產充豐爽意高[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]肥馬輕裘五陵客[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源如水接滔滔[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng tý nguyệt chủ phú hào
Gia sản sung phong sảng ý cao
Phì mã khinh cừu ngũ lăng khách
Tài nguyên như thủy tiếp thao thao
2782[/font][font=SimSun]丑月生人心不閒[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一衣一食亦艱難[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家財雖有難長久[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]赤手從頭整舊竿[/font][font=Arial,sans-serif]Sửu nguyệt sinh nhân tâm bất nhàn
Nhất y nhất thực diệc gian nan
Gia tài tuy hữu nan trường cửu
Xích thủ tòng đầu chỉnh cựu can
2872[/font][font=SimSun]生逢丑月主享通[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]處世安然福祿增[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴能全人羡慕[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家門氣象更崢嶸[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng sửu nguyệt chủ hưởng thông
Xử thế an nhiên phúc lộc tăng
Phú quý năng toàn nhân tiện mộ
Gia môn khí tượng canh tranh vanh
3782[/font][font=SimSun]生逢寅月走勿忙[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]日日奔波自苦傷[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]命定財源難入庫[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]只宜勤儉度時光[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng dần nguyệt tẩu vật mang
Nhật nhật bôn ba tự khổ thương
Mệnh định tài nguyên nan nhập khố
Chỉ nghi cần kiệm độ thời quang
3872[/font][font=SimSun]月上逢寅是富豪[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]豐盈家業樂陶陶[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]輕裘肥馬生平樂[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]似水財源益裕饒[/font][font=Arial,sans-serif]Nguyệt thượng phùng dần thị phú hào
Phong doanh gia nghiệp nhạc đào đào
Kinh cừu phì mã sinh bình nhạc
Tự thủy tài nguyên ích dụ nhiêu
4782[/font][font=SimSun]生逢卯月受艱難[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財帛宮中甚不安[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]左手扳來右手去[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]吉祥須待晚年看[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng mão nguyệt thụ gian nan
Tài bạch cung trung thậm bất an
Tả thủ ban lai hữu thủ khứ
Cát tường tu đãi vãn niên khán
4872[/font][font=SimSun]只有生逢卯月宮[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]人生月氣最享通[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家圓人口多興旺[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]吉利平安注命中[/font][font=Arial,sans-serif]Chỉ hữu sinh phùng mão nguyệt cung
Nhân sinh nguyệt khí tối hưởng thông
Gia viên nhân khẩu đa hưng vượng
Cát lợi bình an chú mệnh trung
5782[/font][font=SimSun]生值辰月注得清[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]少年勞苦老年享[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]平常衣祿隨緣過[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]守分安心度一生[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh trị thần nguyệt chú đắc thanh
Thiểu niên lao khổ lão niên hưởng
Bình thường y lộc tùy duyên quá
Thủ phân an tâm độ nhất sinh
5872[/font][font=SimSun]辰月生人遇貴蚊[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]榮華注命有恩光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]才名福祿都齊備[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]早歲無如晚景芳[/font][font=Arial,sans-serif]Thìn nguyệt sinh nhân ngộ quý văn
Vinh hoa chú mệnh hữu ân quang
Tài danh phúc lộc đô tề bị
Tảo tuế vô như vãn cảnh phương
6782[/font][font=SimSun]生逢巳月失平常[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]勞碌奔波正不遑[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]交姤卦爻多不利[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]變宮尚喜晚年芳[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng tị nguyệt thất bình thường
Lao lục bôn ba chính bất hoàng
Giao cấu quái hào đa bất lợi
Biến cung thượng hỉ vãn niên phương
6872[/font][font=SimSun]八字最喜生巳月[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴榮華不用說[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家宅田園興旺中[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]更看桂蘭多發越[/font][font=Arial,sans-serif]Bát tự tối hỉ sinh tị nguyệt
Phú quý vinh hoa bất dụng thuyết
Gia trạch điền viên hưng vượng trung
Canh khán quế lan đa phát việt
7782[/font][font=SimSun]月令數推在午宮[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌度平生[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]雖然已曆風霜苦[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]遠喜平安晚景榮[/font][font=Arial,sans-serif]Nguyệt lệnh số thôi tại ngọ cung
Bôn ba lao lục độ bình sinh
Tuy nhiên dĩ lịch phong sương khổ
Viễn hỉ bình an vãn cảnh vinh
7872[/font][font=SimSun]午月生人主福星[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源衣祿享豐充[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]有餘吉處人爭羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]丹桂枝枝在院庭[/font][font=Arial,sans-serif]Ngọ nguyệt sinh nhân chủ phúc tinh
Tài nguyên y lộc hưởng phong sung
Hữu dư cát xử nhân tranh tiện
Đan quế chi chi tại viện đình
8782[/font][font=SimSun]未月生人不大佳[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一生富貴是虛花[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源雖有終須盡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]幸有賢郎可立家[/font][font=Arial,sans-serif]Vị (Mùi) nguyệt sinh nhân bất đại giai
Nhất sinh phú quý thị hư hoa
Tài nguyên tuy hữu chung tu tận
Hạnh hữu hiền lang khả lập gia
8872[/font][font=SimSun]未月生人在貴鄉[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財源衣祿大豐光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]有餘富貴人爭羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]蘭桂相看滿畫堂[/font][font=Arial,sans-serif]Vị (Mùi) nguyệt sinh nhân tại quý hương
Tài nguyên y lộc đại phong quang
Hữu dư phú quý nhân tranh tiện
Lan quế tương khán mãn họa đường
9782[/font][font=SimSun]命生申月不為佳[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴都成鏡裡花[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]財帛雖來終散書[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]到頭依靠在蘭芽[/font][font=Arial,sans-serif]Mệnh sinh thân nguyệt bất vi giai
Phú quý đô thành kính lí hoa
Tài bạch tuy lai chung tán thư
Đáo đầu y kháo tại lan nha
9872[/font][font=SimSun]申月生人注富鄉[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]充盈財帛亦風光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]悠遊享福人爭羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]何必身登到朝郎[/font][font=Arial,sans-serif]Thân nguyệt sinh nhân chú phú hương
Sung doanh tài bạch diệc phong quang
Du du hưởng phúc nhân tranh tiện
Hà tất thân đăng đáo triêu lang
10782[/font][font=SimSun]生逢本月坎坷多[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]朝夕辛勞受折磨[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]成敗戰番如反掌[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]命中注定遂風波[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng bổn nguyệt khảm khả đa
Triêu tịch tân lao thụ chiết ma
Thành bại chiến phiên như phản chưởng
Mệnh trung chú định toại phong ba
10872[/font][font=SimSun]酉月生人氣宇清[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]榮華豪富已生成[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]家中廣有田園茂[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]處世逍遙甚有情[/font][font=Arial,sans-serif]Dậu nguyệt sinh nhân khí vũ thanh
Vinh hoa hào phú dĩ sinh thành
Gia trung quảng hữu điền viên mậu
Xử thế tiêu diêu thậm hữu tình
11782[/font][font=SimSun]命生戌月五行沖[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌度平生[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]衣祿有時知自足[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]享年破敗晚年榮[/font][font=Arial,sans-serif]Mệnh sinh tuất nguyệt ngũ hành trùng
Bôn ba lao lục độ bình sinh
Y lộc hữu thời tri tự túc
Hưởng niên phá bại vãn niên vinh
11872[/font][font=SimSun]人生七刻主榮華[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]身命二宮正足誇[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一世清閒多福祿[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]中年更屬富豪家[/font][font=Arial,sans-serif]Nhân sinh thất khắc chủ vinh hoa
Thân mệnh nhị cung chính túc khoa
Nhất thế thanh nhàn đa phúc lộc
Trung niên canh chúc phú hào gia
Thật ra đoạn văn 11872 và đoạn văn 11475 có thể bị sai sót, hay hoán đổi.
11475[/font][font=SimSun]生逢戌月命稱奇[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]常享榮華正莫疑[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]祖上修為債德厚[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]福星相照老來齊[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh bồng tuất nguyệt mệnh xưng kỳ
Thường hưởng vinh hoa chính mạc nghi
Tổ thượng tu vi trái đức hậu
Phúc tinh tương chiếu lão lai tề
12782[/font][font=SimSun]生逢亥月數成空[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]一世難將造化爭[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]衣祿中平宜守己[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]奔波勞碌受清貧[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng hợi nguyệt số thành không
Nhất thế nan tướng tạo hóa tranh
Y lộc trung bình nghi thủ kỷ
Bôn ba lao lục thụ thanh bần
12872[/font][font=SimSun]生逢亥月顯榮光[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]茂盛田園家道昌[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]富貴雙全人書羡[/font][font=Arial,sans-serif][/font][font=SimSun]重看丹桂耀門牆[/font][font=Arial,sans-serif]Sinh phùng hợi nguyệt hiển vinh quang
Mậu thịnh điền viên gia đạo xương
Phú quý song toàn nhân thư tiện
Trọng khán đan quế diệu môn tường[/font]
[font=Arial,sans-serif][/font]
[font=Arial,sans-serif][/font]
Được cảm ơn bởi: TUVINUT