Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Luận giải, tư vấn, trao đổi về thiên văn và lịch pháp
Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Ví dụ: năm Kỷ Sửu, tháng Kỷ Tị được nạp quẻ như sau:
- Năm Kỷ Sửu nạp quẻ Hoả Thuỷ Vị Tế, có số thứ tự tuổi là 43, có trị số thực dụng là 37.
- Tháng Kỷ Tị nạp quẻ Thuỷ Lôi Truân, có số thứ tự tuổi là 30, có trị số thực dụng là 78.
3 7
KỶ KỶ
Sửu Tị
7 8

- Thiên can của năm nạp số 3, Thiên can của tháng nạp số 7, số 3 kết hợp với số 7 là cặp số 37, là sao Vũ khúc - Diên niên, cả 3 hào đều biến, chủ về sự bền vững lâu dài.
- Địa chi của năm Sửu nạp số 7, Địa chi của tháng Tị nạp số 8, số 7 kết hợp với số 8 là cặp số 78, là sao Cự môn - Thiên y, hào 1 và hào 2 biến, chủ về sự giải thoát những vướng mắc trong đời sống, Người xưa cho rằng Thiên y là lực âm phù theo sát để cứu nguy.
- Như vậy, năm 2009 Kỷ Sửu, tháng Kỷ Tị, Thiên can gặp sao Vũ khúc - Diên niên, Địa chi gặp sao Cự môn - Thiên y
Sửa lần cuối bởi Hà Uyên vào lúc 15:16, 02/05/09 với 1 lần sửa.
Được cảm ơn bởi: Em Tho
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Vạn vật sinh – thành đều có số và môi trường, sinh tử tồn vong, đủ số thì sinh, số tăng thì trưởng, số giảm thì suy, số hết thì mất. Thịnh suy được mất tất cả đều ở số. Thiên thời, tức là sắp xếp sử dụng thời gian Năm – Tháng – Ngày - Giờ.
Được cảm ơn bởi: Em Tho
Đầu trang

Em Tho
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 58
Tham gia: 12:38, 30/04/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Em Tho »

Chào Hà Uyên !
Hà Uyên có thể giải thích rõ hơn vê Can Chi nạp quẻ được không ?
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Tiên thiên: Nội tĩnh Ngoại động - Hậu thiên: Nội động Ngoại tĩnh

1- Càn ngoại:
- Vị trí thứ nhất là Thuần Càn, số thực dụng là 99
- Vị trí thứ 9 (1 +8) là Thiên Trạch Lý, số là 94.
- Vị trí thứ 17 (9 + 8) là Thiên Hỏa Đồng nhân, số là 93.
- Vị trí thứ 25 (17 +8) là Thiên Lôi Vô vọng, sô là 98
- Vị trí thứ 33 (25 +8) là Thiên Phong Cấu, số là 92.
- Vị trí thứ 41 (33 +8) là Thiên Thủy Tụng, số là 97.
- Vị trí thứ 49 (41 + 8) là Thiên Sơn Độn, số là 96.
- Vị trí thứ 57 (49 + 8) là Thiên Địa Bĩ (bế tắc), số là 91

2- Đoài ngoại:
- Vị trí thứ 2 là Trạch Thiên Quải, số là 49,(58 + 8 = 66 – 64 = 2)
- Vị trí thứ 10 là Thuần Đoài (vui vẻ), số là 44
- Vị trí thứ 18 là Trạch Hỏa Cách (cải cách), số là 43.
- Vị trí thứ 26 là Trạch Lôi Tùy (theo), số là 48.
- Vị trí thứ 34 là Trạch Phong Đại quá (quá lớn), số là 42.
- Vị trí thứ 42 là Trạch Thủy Khốn, số là 47.
- Vị trí thứ 50 là Trạch Sơn Hàm (trai gái cảm nhau), số là 46.
- Vị trí thứ 58 là Trạch Địa Tụy (nhóm họp), số là 41.

3- Ly ngoại:
- Vị trí thứ 3 là Hỏa Thiên Đại hữu, số là 39, (59 + 8 = 67 – 64 = 3)
- Vị trí thứ 11 là Hỏa Trạch Khuê (chia lìa), số là 34.
- Vị trí thứ 19 là Thuần Ly, số là 33.
- Vị trí thứ 27 là Hỏa Lôi Phệ hạp (cắn để hợp), số là 38.
- Vị trí thứ 35 là Hỏa Phong Đỉnh, số 32.
- Vị trí thứ 43 là Hỏa Thủy Vị tế, số là 37.
- Vị trí thứ 51 là Hỏa Sơn Lữ (bỏ nhà đi tha hương), số là 36.
- Vị trí thứ 59 là Hỏa Địa Tấn (tiến lên), số là 31.

4- Chấn ngoại:
- Vị trí thứ 4 là Lôi Thiên Đại tráng, số là 89,(60 + 8 = 68 – 64 = 4)
- Vị trí thứ 12 là Lôi Trạch Quy muội (em gái về nhà chồng), số là 84.
- Vị trí thứ 20 là Lôi Hỏa Phong (thịnh, lớn) số là 83.
- Vị trí thứ 28 là Thuần Chấn, số là 88.
- Vị trí thứ 36 là Lôi Phong Hằng (lâu dài), số là 82
- Vị trí thứ 44 là Lôi Thủy Giải, số là 87.
- Vị trí thứ 52 là Lôi Sơn Tiểu quá (quá chút ít), số là 86.
- Vị trí thứ 60 là Lôi Địa Dự (vui sướng), số là 81.

5- Tốn ngoại:
- Vị trí thứ 5 là Phong Thiên Tiểu súc, số là 29 (61 + 8 = 69 – 64 = 5)
- Vị trí thứ 13 là Phong Trạch Trung phu (có đức tin trong lòng), số là 24.
- Vị trí thứ 21 là Phong Hỏa Gia nhân, số là 23.
- Vị trí thứ 29 là Phong Lôi Ích (tăng lên), số là 28.
- - Vị trí thứ 37 là Thuần Tốn, số là 22.
- Vị trí thứ 45 là Phong Thủy Hoán (chia lìa, tan tác), số là 27.
- Vị trí thứ 53 là Phong Sơn Tiệm (tiến dần), số là 26.
- Vị trí thứ 61 là Phong Địa Quan (xem xét), số là 21.

6- Khảm ngoại:
- Vị trí thứ 6 là Thủy Thiên Nhu (chờ đợi), số là 79 (62 + 8 = 70 – 64 = 6)
- Vị trí thứ 14 là Thủy Trạch Tiết (tiết chế lại), số là 74.
- Vị trí thứ 22 là Thủy Hỏa Ký tế, số là 73, nạp Mậu Thìn, hành 9 vận.
- Vị trí thứ 30 là Thủy Lôi Truân (đầy và khó khăn), số là 78.
- Vị trí thứ 38 là Thủy Phong Tỉnh, số là 72.
- Vị trí thứ 46 là Thuần Khảm, số là 77.
- Vị trí thứ 54 là Thủy Sơn Kiển, số là 76.
- Vị trí thứ 62 là Thủy Địa Tỷ, số là 71.

7- Cấn ngoại:
- Vị trí thứ 7 là Sơn Thiên Đại súc, số là 69 (63 + 8 = 71 – 64 = 7)
- Vị trí thứ 15 là Sơn Trạch Tổn, số là 64.
- Vị trí thứ 23 là Sơn Hỏa Bí (rực rỡ, sáng sủa), số là 63.
- Vị trí thứ 31 là Sơn Lôi Di (nuôi nấng), số là 68
- Vị trí thứ 39 là Sơn Phong Cổ, (đổ nát, công việc), số là 62.
- Vị trí thứ 47 là Sơn Thủy Mông (non yếu, mù mờ), số là 67.
- Vị trí thứ 55 là Thuần Cấn, số là 66 (46), Cấn nạp Bính Dần, hành 1 vận.
- Vị trí thứ 63 là Sơn Địa Bác (tiêu mòn, bóc lột), số là 61

8- Khôn ngoại:
- Vị trí thứ 8 là Địa Thiên Thái (hanh thông), số là 19.
- Vị trí thứ 16 là Địa Trạch Lâm (lớn tới), số là 14.
- Vị trí thứ 24 là Địa Hỏa Minh di số là 13.
- Vị trí thứ 32 là Địa Lôi Phục (trở lại), số là 18.
- Vị trí thứ 40 là Địa Phong Thăng, số là 12.
- Vị trí thứ 48 là Địa Thủy Sư (đám đông), số là 17.
- Vị trí thứ 56 là Địa Sơn Khiêm (nhún nhường), số là 16.
- Vị trí thứ 64 là Thuần Khôn, số là 11.

CẶP SÔ KÊT HƠP
16, 27, 38, 49 là sao Tham lang, thần là Sinh khí (hào 3 biến)
12, 34, 67, 89 là sao Liêm trinh, thần là Ngũ quỷ (hào 2 – 3 biến)
19, 28, 37, 46 là sao Vũ khúc, thần là Diên niên (3 hào đều biến)
13, 24, 68, 79 là sao Văn khúc, thần là Lục sát (hào 1 – 3 biến)
18, 29, 36, 47 là sao Lộc tồn, thần là Họa hại (hào 1 biến)
14, 23, 69, 78 là sao Cự môn, thần là Thiên y (hào 1 – 2 biến)
17, 26, 39, 48 là sao Phá quân, thần là Tuyệt mệnh (hào 2 biến)

Ý NGHĨA CỦA SỰ KẾT HỢP

1- Sinh khí – Tham lang: phát sinh sự quan hệ về vật chất hay tinh thần, như có tiền, có tiền để trả nợ,… hay gặp gỡ đồng nghiệp, bạn cũ, chiêu đãi, …Sức khỏe tốt , sinh tài thêm đinh. Là những điều kiện sinh sôi, nảy nở, tiến hành thuận lợi, cây côi tươi tốt, chăn nuôi phát triển,…
2- Ngũ quỷ - Liêm trinh: là 5 thứ tà khí quấy rối sự sống, quấy rối quan hệ con người với con người, thường gây ra sự bực mình, rắc rối (do bị tai nan, mất mát, kiện thưa, cãi vã, vạ miệng,…), đi họp đi công tác, công việc bận rộn. Hay bị tai nạn nếu gặp thêm Ngũ hoàng (số 5)
3- Diên niên – Vũ khúc: là chủ về sự bền vững dài lâu, sức khỏa vững vàng, trường thọ, sự may mắn trong các mối quan hệ tình cảm gia đình và xã hội có tính bất ngờ (như trúng số, hay bị tai nạn mà người thì không bị sao,…) {chỉ Chấn và Tốn kết hợp mới được trường thọ bách niên}
4- Lục sát – Văn khúc: là sự thiệt hại những gì thuộc phạm vi chủ thể có trách nhiệm chăm sóc: như con cái, gia súc, cây trái,…là sự cản trở, công việc trái với ý định ban đầu, quan hệ bị xấu đi do tác động của bên ngoài. Tâm trạng thường bất an, công việc khó có kết quả (va chạm xe cộ).
5- Họa hại - Lộc tồn: là sự thiệt hại, hao tán tài vật thuộc quyền chủ thể quản lý sử dụng. Thiệt hại về vật chất hay tinh thần (trả tiền, mất tiền, đồ đạc đang sử dụng tự nhiên bị hư hỏng, cãi vã về đồ đạc, thị phi điều tiếng,…), phải đi xa, tổn tài, dễ mắc bệnh tật.
6- Thiên y - Cự môn: là sự giải thoát những vướng mắc trong đời sống mọi mặt. Người xưa cho rằng Thiên y như là một lực âm phù đã theo sát để cứu nguy. Giả thoát khỏi sự bế tắc. Đúng lúc gay go nhất, bí nhất, nan nguy nhất thì lại có cơ hội để vượt được qua như vật chất hay tinh thần. Có lợi cho sức khỏe, ít bệnh hay nếu có bệnh thì mau khỏi. Tâm lý ổn định, đạo đức lành mạnh.
7- Tuyệt mệnh – Phá quân: sức khỏe suy giảm, sự nghiệp trở ngại, tai nan, tình cảm hay các mối quan hệ bị xấu đi, bị người trở mặt, gặp sự chia lìa, gặp khách không mời mà đến,…, nhưng những việc lớn trong đời lại thường đến vào thời điểm này, tùy theo mệnh cục của mỗi người mà gặp hung hay cát.
8- Phục vị: là khí chất sinh học theo tự nhiên, mọi việc diễn tiến bình thường, nếu gặp tốt thì sẽ tốt, nếu gặp xấu thì sẽ xấu, căn cứ phụ thuộc vào các mối quan hệ và tại thời gian, thời điểm ảnh hưởng vào lúc đó. Ví như ngày là Phục vị, mà gặp tháng hay năm là Thiên y, thì sẽ thuộc về Thiên y, còn nếu gặp năm, tháng hay giờ là Ngũ quỷ, thì sẽ là Ngũ quỷ. Tuổi Khôn Cấn hay có sự va chạm nhất về xe cộ.
Được cảm ơn bởi: Em Tho, telescolidis
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

1- Thứ tự tuổi của quẻ Càn: 1-9-7-5-3-9-7
2- Thứ tự tuổi của quẻ Đoài: 2-0-8-6-4-2-0-8
Em Tho có thể tự mình tìm ra thứ tự tuổi của những quẻ còn lại được không ?
Được cảm ơn bởi: Em Tho
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

Cảm ơn Em Tho đã đăng tải lên diễn đàn HOÀNG CỰC KINH THẾ, không biết đến bao giờ loài người mới có lại Vanga, mới có lại Thiệu Khang Tiết ???
Được cảm ơn bởi: Em Tho
Đầu trang

Em Tho
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 58
Tham gia: 12:38, 30/04/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Em Tho »

Cảm ơn Hà Uyên !
Em Tho hiểu Hà Uyên đang nói về Hậu thiên: Nội động Ngoại tĩnh, nếu có thể, Hà Uyên cho biết thêm về Tiên thiên: Nội tĩnh Ngoại động được không ?
Rất mong Hà Uyên quan tâm, Em Tho cảm ơn.
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

TIÊN THIÊN NỘI TĨNH NGOẠI ĐỘNG

Vị trí thứ nhất là Thuần Càn, số là 99, trong và ngoài đều là số “thành”, nội tĩnh ngoại tĩnh
Vị trí thứ 2 là Trạch Thiên Quải, số là 49, trong là số “thành”, ngoài là số “sinh”, do quẻ Càn hào 6 biến. Ngoại động nội tĩnh.
Vị trí thứ 3 là Hỏa Thiên Đại hữu, số là 39, ngoài “sinh” trong “thành”, ngoaì do quẻ Càn hào 5 biến.
Vị trí thứ 4 là Lôi Thiên Đại tráng, số là 89, cả trong và ngoài đều là số “thành”, ngoài do quẻ Khôn hào 4 biến.
Vị trí thứ 5 là Phong Thiên Tiểu súc, số là 29, nội tĩnh ngoại động, ngoại động do quẻ Càn hào 4 biến.
Vị trí thứ 6 là Thủy Thiên Nhu, số là 79, nội và ngoại đều là số “thành”, ngoại do quẻ Khôn hào 5 biến.
Vị trí thứ 7 là Sơn Thiên Đại súc, số là 69, nội và ngoại đều là số “thành", ngoại do quẻ Khôn hào 6 biến.
Vị trí thứ 8 là Địa Thiên Thái, số là 19, nội “thành” ngoại “sinh”.
Vị trí thứ 9 là Thiên Trạch Lý, số là 94.
Vị trí thứ 10 là Thuần Đoài, số là 44.
Vị trí thứ 11 là Hỏa Trạch Khuê, số là 34 .
Vị trí thứ 12 là Lôi Trạch Quy muội, số là 84
Vị trí thứ 13 là Phong Trạch Trung phu, số là 24.
Vị trí thứ 14 là Thủy Trạch Tiết, số là 74.
Vị trí thứ 15 là Sơn Trạch Tổn, số là 64
Vị trí thứ 16 là Địa Trạch Lâm, số là 14.
Vị trí thứ 17 là Thiên Hỏa Đồng nhân, số là 93.
Vị trí thứ 18 là Trạch Hỏa Cách, số là 43.
Vị trí thứ 19 là Thuần Ly (10 + 9), số là 33.
Vị trí thứ 20 là Lôi Hỏa Phong, số là 83.
Vị trí thứ 21 là Phong Hỏa Gia nhân, số là 23.
Vị trí thứ 22 là Thủy Hỏa Ký tế, số là 73.
Vị trí thứ 23 là Sơn Hỏa Bí, số là 63.
Vị trí thứ 24 là Địa Hỏa Minh di số là 13.
Vị trí thứ 25 là Thiên Lôi Vô vọng, số 98
Vị trí thứ 26 là Trạch Lôi Tùy, số là 48.
Vị trí thứ 27 là Hỏa Lôi Phệ hạp, số là 38.
Vị trí thứ 28 là Thuần Chấn, số là 88.
Vị trí thứ 29 là Phong Lôi Ích, số là 28
Vị trí thứ 30 là Thủy Lôi Truân, số là 78.
Vị trí thứ 31 là Sơn Lôi Di, số là 68.
Vị trí thứ 32 là Địa Lôi Phục, số là 18.
Vị trí thứ 33 là Thiên Phong Cấu, số là 92.
Vị trí thứ 34 là Trạch Phong Đại quá, số là 42.
Vị trí thứ 35 là Hỏa Phong Đỉnh, số 32.
Vị trí thứ 36 là Lôi Phong Hằng, số là 82.
Vị trí thứ 37 là Thuần Tốn, số là 22.
Vị trí thứ 38 là Thủy Phong Tỉnh, số là 72.
Vị trí thứ 39 là Sơn Phong Cổ, số là 62.
Vị trí thứ 40 là Địa Phong Thăng, số là 12.
Vị trí thứ 41 là Thiên Thủy Tụng, số là 97.
Vị trí thứ 42 là Trạch Thủy Khốn, số là 47.
Vị trí thứ 43 là Hỏa Thủy Vị tế, số là 37.
Vị trí thứ 44 là Lôi Thủy Giải, số là 82
Vị trí thứ 45 là Phong Thủy Hoán, số là 27.
Vị trí thứ 46 là Thuần Khảm, số là 77.
Vị trí thứ 47 là Sơn Thủy Mông, số là 67.
Vị trí thứ 48 là Địa Thủy Sư, số là 17.
Vị trí thứ 49 là Thiên Sơn Độn, số là 96.
Vị trí thứ 50 là Trạch Sơn Hàm, số là 46.
Vị trí thứ 51 là Hỏa Sơn Lữ, số là 36.
Vị trí thứ 52 là Lôi Sơn Tiểu quá, số là 86.
Vị trí thứ 53 là Phong Sơn Tiệm, số là 26.
Vị trí thứ 54 là Thủy Sơn Kiển, số là 76.
Vị trí thứ 55 là Thuần Cấn, số là 66.
Vị trí thứ 56 là Địa Sơn Khiêm, số là 16
Vị trí thứ 57 là Thiên Địa Bĩ, số là 91.
Vị trí thứ 58 là Trạch Địa Tụy, số là 41.
Vị trí thứ 59 là Hỏa Địa Tấn, số là 31.
Vị trí thứ 60 là Lôi Địa Dự, số là 81.
Vị trí thứ 61 là Phong Địa Quan, số là 21.
Vị trí thứ 62 là Thủy Địa Tỷ, số là 71.
Vị trí thứ 63 là Sơn Địa Bác, số là 61.
Vị trí thứ 64 là Thuần Khôn, số là 11.
Sửa lần cuối bởi Hà Uyên vào lúc 07:47, 03/05/09 với 1 lần sửa.
Được cảm ơn bởi: Em Tho
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

THỨ TỰ TUỔI

Từ vị trí thứ nhất là quẻ Thuần Càn cộng thêm với 9 thì được quẻ Thuần Đoài, có số thứ tự theo tuổi là 1 + 9 = 10. Cộng thiếp với 9 thì được quẻ Thuần Ly, có số thư tự tuổi là 10 + 9 = 19. Cộng tiếp với 9 thì được quẻ Thuần Chấn, có số thứ tự tuổi là 19 + 9 = 28. Cộng tiếp với 9 thì được quẻ Thuần Tốn, có số thứ tự tuổi là 28 + 9 = 37. Tiếp tục cộng thêm với 9 thì được quẻ Tập Khảm, có số thứ tự tuổi là 37 + 9 = 46. Tiếp tục cộng thêm với 9 thì được quẻ Thuần Cấn, có số thứ tự tuổi là 46 + 9 = 55. Tiếp tục cộng thêm với 9 thì được quẻ Thuần Khôn, có số thứ tự tuổi là 55 + 9 = 64.
Được cảm ơn bởi: Em Tho
Đầu trang

Hà Uyên
Thượng khách
Thượng khách
Bài viết: 607
Tham gia: 14:20, 02/05/09

TL: Can Chi Năm-Tháng-Ngày-Giờ nạp quẻ Dịch

Gửi bài gửi bởi Hà Uyên »

SỐ CỦA TỨ TƯỢNG

- Thái dương số 4-9: số thực dụng của Càn là 9, của Đoài là 4
- Thiếu âm số 3-8: số thực dụng của Ly là 3, của Chấn là 8
- Thái âm số 1-6: số thực dụng của Khôn là 1, của Cấn là 6
- Thiếu dương số 27: số thực dụng của Khảm là 7, của Tốn là 2
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Xem ngày, luận tuổi”