TAM NGUYÊN- CỪU VẬN VÀ ỨNG DỤNG

Các bài viết học thuật về môn Phong thủy, địa lý
Trả lời bài viết
TungSon263
Nhị đẳng
Nhị đẳng
Bài viết: 308
Tham gia: 12:39, 29/03/11

TAM NGUYÊN- CỪU VẬN VÀ ỨNG DỤNG

Gửi bài gửi bởi TungSon263 »

TAM NGUYÊN- CỪU VẬN VÀ ỨNG DỤNG TRONG VIỆC NGHIÊN CỨU PHONG THỦY VÀ CÁC LĨNH VỰC LÝ SỐ KHÁC
Tôi là người hay lang thang trên mạng, nhất là trên các trang có bài viết về lý số.Trên các trang này, tôi đã học hỏi, sưu tầm được nhiều điều hay, nhiều bài viết có giá trị bổ xung cho kiến thức của mình. Trước hết xin cám ơn tất cả, từ cụ cao niên, người cùng trang lứa đến các bạn thanh niên đã có những bài viết bổ ích cho trang web. Hôm nay, phần để tỏ long biêt ơn đến mọi người, tôi mạnh dạn đưa ra cách tính toán trong tam nguyên( Thực ra tôi chỉ tổng hợp lại theo hiểu biết của mình), có gì hay hơn mong mọi người góp ý để chúng ta có kiến thức hoàn thiện hơn.
Tam nguyên cửu vận
Tam nguyên gồm 3 đại vận, mỗi đại vận là 60 năm, cứ 3 Tam nguyên hết 1 vòng cửu tinh.
Hiện chúng ta đang ở tam nguyên thứ 28. Tam nguyên 28 gồm 3 Đại vận : 82( sao Nhất bạch)

83(sao Nhị hắc)

84(Sao Tam bích).Tam nguyên thứ 28 bắt đầu từ năm 1864 kéo dài cho hết năm 2043 sang tam nguyên 29

Trước hết hiện chúng ta đang ở

Đại vân 84( Từ 1984- 2043)
Đại vân 84(Từ 1984- 2043)lại gồm 3 vận : Vận 7( 1984- 2003) sao thất xích quản

Vận 8( 2004- 2023) sao Bát bạch quản

Vận 9(2024- 2043) sao cửu tứ quản
Trời ơi, sống được bao nhiêu

mà nhiều năm thê!
Năm Giáp tý đầu tiên của mỗi đại vận

do sao mang tên vận quản, các năm sao đó cứ tính ngược lại là ra thôi. Năm nào do sao nào quản là ở chỗ này đây. Ví dụ nhé: Năm 1984 sao thất xích, 1985 sao lục bạch…1993 lại sao thất xích. Lưu ý tránh nhầm lẫn giữa sao quản năm với sao quản người (Cung phi)
Sao quản tháng:


Cách tính cung đơn giản thôi. Trước hết cần phải biết về

tứ hành xung là :

Dần – Thân –Tị - Hợi

Tí – Ngọ - Mão-Dậu

Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Và phải thuộc khẩu quyết: Tý, Ngọ , mão, Dậu

bát bạch cung

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi


Ngũ hoàng chung


Dần, Thân, Tị, Hợi

Nhị hắc thổ
Năm nào, thuộc tứ hành xung nào thì sao nhập trung cung(tháng 01) chính là bát bạch- cho các năm Tý, Ngọ, Mão, Dậu
Ví dụ: Năm Tân Mão, tháng giêng do sao Bát bạch quản, tháng 2 sao Thất xích quản….cho đến tháng 10 lại là sao bát bạch quản…

Sao quản ngày
Muốn tính được sao nào quản ngày, trước hêt phải biết chắc chắn về tiết khí. Bạn thử theo dõi câu thơ này nhé:
Xuân vũ kinh xuân thanh cốc thiên
Hạ mãn mang hạ thử tương lien
Thu xử lộ thu hàn sương giáng
Đông tuyết tuyết đông tiểu đại hàn
12 tiêt khí đan xen 12 trung khí của một năm đấy, thử bấm trên tay xem nào. Tính toán sao nào quản ngày phức tạp hơn, tôi đưa ra một bảng ngày sao tôi đã lập cho mọi người dung nhé


BẢNG TRỰC BACH THIÊN TINH LỤC THẬP HOA GIÁP

21,22-12
Từ Đông chí
Hết Lập xuân
18,19-2
18,19-2
Từ Vũ thủy
Hết Th. Minh
20,21-4
20,21-4
Từ Cốc vũ
Hết

M. chủng
20,21-6
20,21-6
Ha. chí –
Hết

Lập thu
23-8
23-8
Xử thử –
Hết Hàn lộ
23,24-10
23,24-10
Từ S. giáng –
Hết Đại tuyết
21,22-12
GIÁP
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
GIÁP
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
GIÁP
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
GIÁP
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
GIÁP
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
GIÁP
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tị
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
TUẤT
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tị
Ngọ
Mùi
THÂN
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tị
NGỌ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
THÌN
Tị
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
DẦN
Mão
Thìn
Tị
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
1 - Bạch
2 - Hắc
3 - Bích
4 - Lục
5- Hoàng
6 - Lục
7 - Thát
8 - Bạch
9 – Tử
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục

3 – Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch
9 – Tử
8 - Bạch
7 - Thát
6 – Lục
5- Hoàng
4 - Lục
3 - Bích
2 - Hắc
1 - Bạch


Sao quản Giờ
Cách tính cũng gần giống như cách tính sao quản ngày nhưng đơn giản hơn. Tôi đang tìm bảng này (tôi đã lập rồi) nhưng chưa biết nằm ở đâu, hôm khác vậy nhé.
Lưu ý: Trên quyển lich vạn niên thực dụng, mỗi năm có một cung khác nhau nhưng đây không phải là cung phi đâu nhé, Đây là cung sinh của năm, tôi biết nhiều người cũng nhầm mà
Đầu trang

Trả lời bài viết

Quay về “Kiến thức Phong thủy”