Có gia đình người thân nhờ tìm dụng thần cho cháu mới sinh để đặt tên. Em đã luận nhưng vẫn lăn tăn chưa chắc chắn. Kính nhờ các bác góp ý. Cám ơn các bác ghé qua.
Mệnh nữ: sinh 11h58 ngày 02 tháng 11 năm 2015 DL.
Link lá số tứ trụ: https://lyso.vn/lasotutru.php?lid=XR476LM5
Link lá số tử vi: https://lyso.vn/lasotuvi.php?lid=WLLDE62M
Bát tự: Ất Mùi-Bính Tuất-Nhâm Ngọ-Bính Ngọ
Ngày Nhâm sinh tháng Tuất đất quan đới được lệnh, không được sinh, không được trợ giúp, không có căn gốc=> Thân nhược Tài nhiều=> Dụng thần là Tỷ kiếp (Thuỷ), hỷ Ấn (Kim)
Điều em còn băn khoăn là lá số này thân nhược, tài nhiều có thành Tòng Tài cách hay không, bởi vì trong trụ các địa chi Ngọ-Tuất bán hợp hoá Hoả, Ngọ Mùi bán tam hội Hoả. Nếu lá số này là Tòng Tài cách thì lại dụng Hoả hỷ Mộc.
Kính nhờ các bác góp ý. Em cám ơn nhiều nhiều.
Kính nhờ anh Rock, anh Thiên Khanh, anh langhp cùng các cao nhân khác góp ý dùm bài luận. Thank anyway.
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
-
- Mới gia nhập
- Bài viết: 20
- Tham gia: 14:18, 03/01/13
-
- Mới gia nhập
- Bài viết: 20
- Tham gia: 14:18, 03/01/13
TL: Kính nhờ anh Rock, anh Thiên Khanh, anh langhp cùng các cao nhân khác góp ý dùm bài luận. Thank anyway.
Đây là ví dụ 40 trang 282 trong cuốn Dự đoán theo tứ trụ của Thiệu Vỹ Hoa luận về một mệnh nam sinh ngày 10/10/1966 giờ Ngọ theo Dương lịch (26/8 năm Bính Ngọ ÂL). VD này có bát tự gần giống với bát tự của bé gái trên.
Trích: “VD 40. Nam
Tài….……......Sát…...……Nhật nguyên…………………..............Tài
Bính Ngọ…Mậu Tuất…Nhâm Dần (sách in Mùi là sai)…Bính Ngọ
Đại Vận:
Quan….....Kiêu……...Ấn………..Tỷ………….Kiếp……...Thực………Thương
Kỷ Hợi - Canh Tý - Tân Sửu – Nhâm Dần – Quý Mão – Giáp Thìn – Ất Tỵ –
10…….….20………......30………….40……............50………....60…………...70
Phân tích mệnh cục và chọn dụng thần:
1- Nhâm sinh tháng Tuất ở đất quan đới. Xem qua tứ trụ thấy 1 thuỷ, 4 hoả, 2 thổ, 1 mộc, không có kim. Tháng 9 thổ vượng, kim có sát khí, năm hoả mộ địa nên thuỷ tử mộc suy. Tứ trụ thiếu kim, thuỷ không có nguồn, nhật nguyên nhâm thuỷ lại đóng đất Dần mộc bị xì hơi, hơn nữa song tài đều thấu lại đắc địa, ngọ hoả trợ giúp địa chi trụ ngày, hơn nữa tam hợp thành cục. Tháng 9 thổ vượng lại được nhiều hoả sinh cho, nên tứ trụ này thân nhược, tài sát vượng. Lấy kim thuỷ làm dụng thần, hoả thổ là kỵ thần. Từ 29 đến 59 tuổi hành các đại vận sinh trợ nên có cơ phát tài.
2- Mệnh cục này tài tinh có thấu có tàng, nên cuộc đời tiền của dồi dào nhưng phải chú ý tài nhiều thân nhược thì sẽ vì của hoặc vì phụ nữ mà mắc tai hoạ, cho nên phải làm những công viêc hoặc đi đến những phương và những năm thân vượng có lợi cho việc cầu tài thì mới thắng tài. Tài vận từ những năm 30-59 tuổi tương đối tốt, cầu tài dễ được, trong đó từ năm 2000-2003 và 2010-2013 là những năm cầu tài thuận lợi nhất, nên nắm chắc thời cơ.
3- Tuy có tài năng chỉ huy lãnh đạo nhưng khả năng phát huy không lớn, người tương đối hướng nội, từ tuổi 20-59 thân vượng cho nên có cơ hội làm lãnh đạo.
4- Nên làm công chức suốt đời dù ở cương vị công tác nào cũng đem lại lợi ích cho cơ quan”
Hết trích.
Ở bát tự của ví dụ 40 này có tam hợp cục Dần – Ngọ – Tuât hoá hoả nhưng cũng không luận tòng tài mà luận thân nhược dụng kim thuỷ.
So sánh 02 lá số:
VD 40: Bính Ngọ…Mậu Tuất…Nhâm Dần…Bính Ngọ
Bé gái: Ất Mùi…...Bính Tuất…Nhâm Ngọ…Bính Ngọ
Giống nhau: cùng có 1 thuỷ, 4 hoả, 2 thổ, 1 mộc, không có kim
Cùng là ngày Nhâm sinh tháng Tuất, giờ Bính Ngọ
Đại vận cùng đi thuận từ thuỷ sang mộc tới hoả
Khác nhau: trụ năm và can tháng và chi ngày.
Kính mời các bác đóng góp ý kiến. Trân trọng.
Trích: “VD 40. Nam
Tài….……......Sát…...……Nhật nguyên…………………..............Tài
Bính Ngọ…Mậu Tuất…Nhâm Dần (sách in Mùi là sai)…Bính Ngọ
Đại Vận:
Quan….....Kiêu……...Ấn………..Tỷ………….Kiếp……...Thực………Thương
Kỷ Hợi - Canh Tý - Tân Sửu – Nhâm Dần – Quý Mão – Giáp Thìn – Ất Tỵ –
10…….….20………......30………….40……............50………....60…………...70
Phân tích mệnh cục và chọn dụng thần:
1- Nhâm sinh tháng Tuất ở đất quan đới. Xem qua tứ trụ thấy 1 thuỷ, 4 hoả, 2 thổ, 1 mộc, không có kim. Tháng 9 thổ vượng, kim có sát khí, năm hoả mộ địa nên thuỷ tử mộc suy. Tứ trụ thiếu kim, thuỷ không có nguồn, nhật nguyên nhâm thuỷ lại đóng đất Dần mộc bị xì hơi, hơn nữa song tài đều thấu lại đắc địa, ngọ hoả trợ giúp địa chi trụ ngày, hơn nữa tam hợp thành cục. Tháng 9 thổ vượng lại được nhiều hoả sinh cho, nên tứ trụ này thân nhược, tài sát vượng. Lấy kim thuỷ làm dụng thần, hoả thổ là kỵ thần. Từ 29 đến 59 tuổi hành các đại vận sinh trợ nên có cơ phát tài.
2- Mệnh cục này tài tinh có thấu có tàng, nên cuộc đời tiền của dồi dào nhưng phải chú ý tài nhiều thân nhược thì sẽ vì của hoặc vì phụ nữ mà mắc tai hoạ, cho nên phải làm những công viêc hoặc đi đến những phương và những năm thân vượng có lợi cho việc cầu tài thì mới thắng tài. Tài vận từ những năm 30-59 tuổi tương đối tốt, cầu tài dễ được, trong đó từ năm 2000-2003 và 2010-2013 là những năm cầu tài thuận lợi nhất, nên nắm chắc thời cơ.
3- Tuy có tài năng chỉ huy lãnh đạo nhưng khả năng phát huy không lớn, người tương đối hướng nội, từ tuổi 20-59 thân vượng cho nên có cơ hội làm lãnh đạo.
4- Nên làm công chức suốt đời dù ở cương vị công tác nào cũng đem lại lợi ích cho cơ quan”
Hết trích.
Ở bát tự của ví dụ 40 này có tam hợp cục Dần – Ngọ – Tuât hoá hoả nhưng cũng không luận tòng tài mà luận thân nhược dụng kim thuỷ.
So sánh 02 lá số:
VD 40: Bính Ngọ…Mậu Tuất…Nhâm Dần…Bính Ngọ
Bé gái: Ất Mùi…...Bính Tuất…Nhâm Ngọ…Bính Ngọ
Giống nhau: cùng có 1 thuỷ, 4 hoả, 2 thổ, 1 mộc, không có kim
Cùng là ngày Nhâm sinh tháng Tuất, giờ Bính Ngọ
Đại vận cùng đi thuận từ thuỷ sang mộc tới hoả
Khác nhau: trụ năm và can tháng và chi ngày.
Kính mời các bác đóng góp ý kiến. Trân trọng.