Sóng biếc theo làn hơi gợn tý
Còn nếu phong thủy xấu như tự đem mình ra biển để chịu sự cuồn nộ của đại dương
Sự đâu sóng gió bất kỳ
Nói như vậy sẽ làm học thuật phong thủy có tính đa dạng và luân chuyển không giứt, ảnh hưởng của nó với đời người cũng khác biệt còn xét thêm về cái "bờ" đời người thì cần có vận mệnh từ đó mới biết con người sẽ như thế nào trước Phong thủy là "sóng" (chịu nổi hay bị đánh phá, góp pần đẹp thêm hay là làm nước tràn bờ)
Cách nói về phong thủy của tôi trên đây cóp hần thơ ca quá phải không quý vị ? Nhưng nếu chúng ta hiểu đúng thì phong thủy cũng như các môn cổ của dân tộc như nhà Nho ưa đam mê thơ ca vậy
Bây giờ chúng ta bắt đầu đi sâu vào cơ sở lý thuyết của học thuật phong thủy:
BÀI I: Nguyên Lý Ngũ Hành
Ngũ hành thì trong đời sống hằng ngày không ít lần chúng ta đã nghe qua và trên tivi đâu đó trong những bổ phim cổ trang của Tàu nào là: Kim Thủy tương sinh, Hỏa Mộc tương trợ...
Tôi xin khái quát ngũ hành một cách như sau để quý bạn đọc dể nhớ và sử dụng cho thành thạo vì ngũ hành không chỉ là nền tảng của Phong Thủy mà còn là cơ sở lý luận của con người về tự nhiên:
Có 5 Hành:Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Kim là vàng bạc là kim loại là chắc rắng chắc màu nó là màu Trắng(có vẽ hơi nhầm ần nhưng thật ra thì các loại sắt khoáng màu cơ bản của chúng là sắc trắng) tính của nó cứng và nặng
Thủy là nước là những gì mềm dẻo là thứ để thay đổi sắc no màu Đen(xanh đen) nó yếu mềm
Mộc là cây cỏ là những thứ chứa đựng sinh khí nó vừa mềm vừa cứng đa dạng màu nó là Xanh nó uống éo
Hỏa là lửa những cái gì sắt nhọn và nhìn ghê sợ(sắt nhọn nguy hiễm nhưng mang tính tự nhiên chứ không như Kim phải qua mài dũa)sắc nó màu Đỏ nó nóng nảy
Thổ là đất là những thứ gì rộng lớn cứng chắc và chứa đựng được nhiều thứ sắc của nó màu Vàng tính nó kiên trì mà bền bỉ
Ngũ Hành tương sinh: Kim sinh Thủy( kim loại nấu chảy ra giống nước)Thủy sinh Mộc(cây cối thích nước)Mộc sinh Hỏa(lửa thấp sáng nhớ có củi )Hỏa sinh Thổ(cái gì bị thiêu rụi cũng trở thành cát bụi)
Ngũ Hanh tương khắc:Kin khắc Mộc(gỗ bị rìu chặt)Mộc khắc Thổ(cây lấy hết dinh dưỡng của đất)Thổ khắc Thủy(đê ngăn nước tràn)Thủy khắc Hỏa(cái này thì chúng ta điều biết)
Qua đó ta thấy cái lý của ngũ hành rất gần gũi với đời sống nếu chú ý quan sát ta sẽ thyấ nó ở khấp nơi nhưng đừng bao giờ quá chấp phải tùy biến
Đây chỉ mới là phần sơ khởi về ngũ hành vì ý nghĩa của nó còn rất rộng lớn và sâu xa sau nay tôi sẽ viết thêm phần nâng cao để chúng ta cùng tìm hiểu thêm về ngũ hành
Xin liệt kê một bảng khá đầy đủ về ngũ hành
Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Thời gian trong ngày | Rạng sáng | Giữa trưa | Giữa 4 thời trong ngày | Tối | Nửa đêm |
Giai đoạn | Sinh Dương cực | Hoàn chỉnh Dương cực | Âm-Dương cân bằng | Sinh Âm cực | Hoàn chỉnh Âm cực |
Năng lượng | Nảy sinh | Mở rộng | Cân bằng | Thu nhỏ | Bảo tồn |
Bốn phương | Đông | Nam | Trung tâm | Tây | Bắc |
Bốn mùa | Xuân | Hạ | Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) | Thu | Đông |
Thời tiết | Gió (ấm) | Nóng | Ẩm | Mát (sương) | Lạnh |
Màu sắc | Xanh Lục | Đỏ | Vàng | Trắng (Da Cam) | Đen (Xanh lam) |
Thế đất | Dài | Nhọn | Vuông | Tròn | Ngoằn ngèo |
Trạng thái | Sinh | Trưởng | Hóa | Thâu | Tàng |
Vật biểu | Thanh Long | Chu Tước | Kỳ Lân | Bạch Hổ | Huyền Vũ |
Mùi vị | Chua | Đắng | Ngọt | Cay | Mặn |
Cơ thể | Gân | Mạch | Thịt | Da lông | Xương tuỷ não |
Ngũ tạng | Can (gan) | Tâm (tim) | Tỳ | Phế (phổi) | Thận |
Lục phủ | Đởm (mật) | Tiểu trường (ruột non) | Vị (dạ dày) | Đại trường (ruột già) | Bàng quang |
Ngũ khiếu | Mắt | Lưỡi | Miệng | Mũi | Tai |
Ngũ tân | Bùn phân | Mồ hôi | Nước dãi | Nước mắt | Nước tiểu |
Ngũ đức | Nhân | Lễ | Tín | Nghĩa | Trí |
Xúc cảm | Giận | Mừng | Lo | Buồn | Sợ |
Giọng | Ca | Cười | Khóc | Nói (la, hét, hô) | Rên |
Thú nuôi | Chó | Dê/Cừu | Gia súc nói chung | Gà | Heo |
Hoa quả | Mận | Mơ | Táo/Chà là | Đào | Hạt dẻ |
Ngũ cốc | Lúa mì | Đậu | Gạo | Ngô | Hạt kê |
Thập can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Thập nhị chi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi | Thân, Dậu | Tý, Hợi |
Âm nhạc | Mi | Son | Đô | Rê | La |
Thiên văn | Mộc Tinh (Tuế tinh) | Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) | Thổ Tinh (Trấn tinh) | Kim Tinh (Thái Bạch) | Thủy Tinh (Thần tinh) |
Bát quái ¹ | Tốn, Chấn | Ly | Khôn, Cấn | Càn, Đoài | Khảm |