Viết lại Bảng 10 trong Bài NGUYÊN LÝ NẠP ÂM - 9
Bảng 10 đã được đăng tải trong Bài 9 - NGUYÊN LÝ NẠP ÂM. Đó là Bảng tóm tắt đầy đủ và ngắn gọn. Tuy nhiên, đối với một số Quý Bạn là khó đọc. Tôi chép lại Bảng 10 có bổ sung thêm : Các cặp Can Chi Âm , Tên các Hành Nạp Âm theo tên gọi truyền thống , Các Âm Lữ.
Cách đọc Bảng : Ví dụ :
+ Ô ( II , 3a ) :
Các Cặp Can Chi là Giáp Thìn và Ất Tỵ , có :
- Hành Nạp Âm với tên gọi truyền thống là Phú Đăng Hỏa ,
- Hỏa Hạ Nguyên,
- Quý Hỏa.
- Giáp Thìn được nạp Âm Cô Tẩy của Chủy
- Ất Tỵ được nạp Âm Trọng Lữ của Chủy.
+ Ô ( IV , 1a ) :
Các cặp Can Chi là Bính Tý và Đinh Sửu , có :
-Hành Nạp Âm với tên gọi truyền thống là Giản Hạ Thủy,
-Thủy Thượng Nguyên,
-Trọng Thủy.
- Bính Tý được nạp Âm Hoàng Chung của Vũ,
- Đinh Sửu được nạp Âm Đại Lữ của Vũ
+ Ô ( V , 2b ) :
Các cặp Can Chi là Mậu Dẩn và Kỷ Mão , có :
- Hành Nạp Âm với tên gọi truyến thống là Thành Đầu Thổ,
- Thổ Trung Nguyên ( của Tam Nguyên thứ hai ),
- Mạnh Thổ ,
- Mậu Dần được nạp Âm Thái Thốc của Cung ,
- Kỷ Mão được nạp Âm Giáp Chung của Cung ./.
20/09/2012
Viết lại Bảng 10 trong Bài NGUYÊN LÝ NẠP ÂM - 9
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về các môn Lý số chung hoặc chưa được phân loại dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem, luận giải vui lòng đăng tại mục Xem các môn khác.
Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về các môn Lý số chung hoặc chưa được phân loại dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem, luận giải vui lòng đăng tại mục Xem các môn khác.
Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.