SƯ TỬ đã viết: ↑15:46, 16/01/20
Kbakdm đã viết: ↑13:05, 06/01/20
SƯ TỬ đã viết: ↑11:36, 06/01/20
Chào bạn!
Bạn có thể làm ơn xem giúp mình vận hạn 2020 được không ạ?
Mình thì đang phân vân không biết mình và bạn nữ hiện tại 1992 có lên duyên vk ck không? Nếu không được thì mình dự định tháng 1 ,2 âm đi ra ngoài làm ăn xa nhà .... Cho vơi bớt nỗi buồn...
Mong bạn giúp đỡ!!!
Cảm ơn bạn!!!
Năm mới chúc bạn và gđ mạnh khỏe, hp,vui vẻ!!!
Thân!!!
P/s : mình có gửi kèm ls của bạn gái ạ.
1/ Đối với bạn Nam:
Canh Ngọ với Nạp Âm hành Thổ do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sức cố gắng phấn đấu của bản thân để vượt qua mọi khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận !.
Canh Ngọ có đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, thích tự lập, ít chịu khuất phục bởi người khác, xông xáo ( cầm tinh con Ngựa ) - với Chi Ngọ : chịu ảnh hưởng của Chòm Sao Hải Sư ( Lion, Leo ) nằm ở phía Nam Hòang Đạo nhanh nhẹn, thích tự do, phóng khóang, ham vui, mau quên, mau chán nhưng có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm việc Đại Sự nhưng thiếu quyết tâm, ít kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người Thân, về Già đôi khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Với Nữ Mệnh tuổi Dương mang nhiều Nam Tính hành động Trượng Phu, Nghĩa Hiệp thích làm chuyện lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. Vì bản tính bất khuất, trực tính nên dễ mất lòng người. Vì thế trong cuộc sống cảm thấy mình không được cảm thông, nên cô đơn về Tình Cảm ( Canh Cô Mộ Quả ). Tuy không được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh ( Thân, Tý, Thìn ) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi liền nhau ), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa gặp nhiều Chính Tinh ( Nhật Vũ Âm ) và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh , THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 3 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà nên mặt Tình Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu , Thê ).
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất với Chi Ngọ ( Hỏa ) và cùng hành với Can Canh ( Kim ) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát có Hung. Độ Hung tăng cao khi gặp thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tuần đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) tuy có gây chút trở ngại và rắc rối lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : Vận Tuế Phá+Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Thanh Long, Thiên Trù, Tướng Ấn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại hanh thông về mưu sự và việc làm ( ở các tháng tốt ), kể cả Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 6, 7, 8, 10).
Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc Tồn + Tang Môn, Cô Qủa ) - đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI : Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ lòng Trung Chính mới có lợi cho mình !
2/ Đối với bạn nữ:
Nhâm Thân với Nạp Âm hành Kim do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Tim Mạch kể cả Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !. .
Mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.
Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú, công danh hiển đạt !. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt Tình Cảm dễ có vấn đề với 1 số người, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim ), khắc xuất với Can Nhâm ( Thủy ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy. Trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích ; nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch, Thần Kinh và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc nhập với Mệnh và Chi nhưng khắc xuất Can : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở vào Thế Hỏa » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : Vận Thái Tuế ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc ( + Tài Lộc trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 5, 8, 9, 11 ).
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : Giao Dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông ( tuyệt Mệnh ).
- Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
- Giường Ngủ : Đầu Đông Bắc, Chân Tây Nam hay Đầu Đông, Chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc ( tuy Hướng tốt về tuổi Thọ : vẫn dễ gặp rủi ro ! ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( độ xấu về Giao Dịch lại càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 Xâu Chuỗi Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây!.