


[highlight=#f9f3e9]Giờ Ngày đã đổi 11:15 Thứ Ba 29/11/1988, nhằm ngày 21/10/1988 (N) AL VN Tiết Lập Đông tháng 10 (Thủy) năm Mậu Thìn-Quý Hợi-Mậu Tý-giờ Mậu Ngọ = KHÔN tạo. Năm+Tháng Ngũ Hợp Tranh=Không Hoá;+Tháng+Ngày Ngũ Hợp Tranh=Không Hoá;+Ngày+Giờ Lục Xung; Mệnh có: 3TỶ 3cTÀI 1KIẾP 1tTÀI 1SÁT 1QUAN 1ẤN = oTHỰC oTHƯƠNG oKIÊU Độ vượng Nhật chủ THỔ: 52% Vượng Chọn Dụng thần: Hỏa =Ấn Kiêu (Hành: được sinh, được trợ, bị khắc, Ngũ Hợp, suy: 4%= ở xa)- hợp phương Nam-Hỏa. - Dụng=Chính Ấn: nhân từ đoan chính. * Hỉ thần: Thổ =Tỷ Kiếp * KỴ thần: Thủy=cTài tTài - Hôn nhân quan hệ tình cảm mới là đáng chú ý: tranh ngũ hợp+ Quan Sát hỗn tạp: tình cảm phức tạp, yêu ghét vô chừng. - Có vận Thực thần 23 - 32 tuổi sinh Tài: tốt. Sợ vào vận Kiêu/ Sát/ Kiếp (33 - 42): nhiều tai họa. - - - : NHẬN XÉT TỔNG QUÁT : - - - * Thổ vượng: thiếu linh hoạt, dễ bị chê trách. + Bản tính minh bạch, hào phóng, thuận tự nhiên. Quyết đoán, lạc quan, nhân từ, nặng tình nghĩa, không ngại khó, không đa nghi. + Hào hiệp, năng động, uy nghiêm nhanh nhẹn, có chí tiến thủ. Nhưng dễ bị kích động, có thể thành ngang ngược, trụy lạc. * Mậu hợp Quý: người đẹp đẽ, sắc thái rạng rỡ. Được vợ/ chồng trẻ đẹp. - Thân vượng chưa gặp Tài vận, gặp các năm có Dụng/ Hỷ: có thể phát tài một ít. Các năm có số cuối: 6, 7, 8, 9. - Dụng Hỷ không đắc lực/ bị hao tổn: đời gặp nhiều trắc trở, cuộc đời lao lực vất vả. - Tứ trụ thiếu hành Kim, nên khi gặp VẬN có hành đó/ hành đó được sinh Thổ, mới thuận lợi. - Tự thân đã vượng, dù khuyết một hành không đáng lo. - Tỷ Kiếp quá vượng+ nhiều + gặp vận Kiếp: 33-42 tuổi: : tai họa lớn nhất là khắc cha, hao tài, - Vận Thực Thương 23-32 tuổi: 13-22 tuổi: tuy tốt nhờ xì hơi thân vượng, lại có Quan tàng= lo khắc: thành vận bình thường. - Dụng nhờ tàng chi nên tránh được can qua xung phá. - Hợp nhiều quá sẽ mất nhiều tạp khí, e không thuận. - Gặp các năm có tương xung sẽ ứng nghiệm tác hại đến lục thân sâu sắc. Năm xung thân: Ngọ - Tài vượng/ nhiều phá Ấn- suy- Mộ: khắc mẹ/ mẹ phải đi xa. - Can năm ở đất Tử Tuyệt: tổ nghiệp/ nghề gia truyền suy bại. - Chính/ Thiên Tài lộ thấu + Tài tàng: tự mình thành gia lập nghiệp, tay trắng làm nên. - Tỷ Kiếp + Kình dương cùng trụ: anh chị em khó hòa thuận, hay tranh cãi hơn thua. - Thân nhược gặp vận Tỷ Kiếp 43-52 tuổi: 33-42 tuổi: có sức khỏe tốt, hôn nhân không thuận, tính cô độc. - Tài lộ/ Ngày có Tài + vận Tài 93-102 tuổi: 03-12 tuổi:: sẽ phát tài. Năm Tài có số cuối: 2, 3. Sợ khi hành vận Kiếp: 33-42 tuổi:. - Vận Thương 13-22 tuổi:sinh Tài: phú quý trời đưa đến. - Vận Thương Thực sinh Tài, nhưng Tài=Kỵ: bệnh tật nhiều tai ách. - Sát vận 83-92 tuổi: sẽ sinh Ấn, tăng vượng cho thân đã vượng sẵn: tai họa. - Tài nhiều (=4) + có gốc(=hành tháng): dù gặp bại vận khó mà sụp đổ. - Tài tinh có thấu có tàng: ăn mặc không thiếu, công tư trọn vẹn. Chính Thiên Tài đều có: gặp tiểu nhân mà phá tài hao của. - (Dụng=Ấn/ Tỷ Kiếp) nên thân vượng có thể tiến tài. Năm có số cuối: 6, 7, 8, 9. - Cả 4 trụ có Tài + Mộ: cả đời cơm áo không thiếu. - Vận có Thực Thương 23-32 tuổi: 13-22 tuổi: có tiền bạc, phú quý tự nhiên đến. Dù có Thương cục: tổn Quan, nhưng sinh Tài. - Chủ có Tài tinh=Kỵ thần: cầu tài bất lợi, nên ổn định tuần tự mà phát triển - Nhật chủ cường vượng nên làm nghề tự do. - Vận Tỷ Kiên 43-52 tuổi: tương đối tốt về Tài vận. Năm vận Tài có số cuối: 2, 3. Nếu thêm Tài cục càng hay. - Lãnh đạo kém/ chức vụ không lớn do Quan tàng. - Quan tinh không vượng + không lộ rõ: khó có chức vụ/ bị dèm pha/ gây tranh chấp. - Thương lộ + Ấn lộ/ Thực lộ và Tài Lộ/ Tài Quan Ấn đều có: lợi cho thi cử. - Kình dương gặp vận Sát 83-92 tuổi: + Năm có Kình dương lợi cho thi cử: Ngọ. - Dụng=Ấn + Vận gặp Tài 93-102 tuổi: 03-12 tuổi:/ Quan xấu 73-82 tuổi:: tai họa nhiều. - Mẹ mất/ đi xa khi Tài vượng ở lưu niên/ Đại vận có số cuối: 2, 3 + Ấn nhập Mộ ở chi lưu niên/ đại vận: Tuất. - Vận Quan Sát 73-82 tuổi: 83-92 tuổi:thích hợp có chức quyền. - Tài tàng: tiêu tiền có kế hoạch, biết tích lũy. Gặp Đại vận Tỷ - Vượng 43-52 tuổi: cũng giúp thân Tỷ thắng Tài. - Tài lộ nên dễ bị cướp đoạt, mất của, khó tích lũy. Sau gặp vận Kiếp 33-42 tuổi:: hao tổn khó tụ, cần nên tiết kiệm giữ gìn.. - Vận Ấn nên chuyên cần học tập rất có lợi, thi cử đỗ đạt cao. Vận Ấn 53-62 tuổi:. Các lưu niên Tài có số cuối 2, 3 : tương đối khá. - Mẹ mất/ đi xa khi Chính Ấn -> nhập Mộ của chi Lưu Niên/ Đại vận: Tuất. - Vận Thương Thực 13-22 tuổi: 23-32 tuổi:: bất lợi chốn quan trường, nên tránh lệ thuộc/ kinh doanh cá nhân. - Ngày vượng, Tài/ Quan thịnh: đề phòng gãy chân tay, bị thương. - Ngang vai trong tứ trụ nhiều: ít bệnh. - Thân vượng/ Ấn mạnh: người khỏe, ít tật bệnh. Hôn nhân: - Cung phu/ thê bị khắc: không nên lấy vợ/ chồng sớm. - Chi ngày có nạp âm Trên khắc Dưới: có phúc. - Vợ chồng có trụ năm tương sinh/ thiên hợp địa hợp: bách niên giai lão. - Tài vượng mới sinh Quan: vợ chồng quấn quýt, phu xướng phụ tùy. - Có 2 Mậu hợp 1 Quý: phải lấy vợ/ chồng lần thứ hai. - Ngày giờ đối xung nhau: vợ chồng bất hòa, không lợi cho con. - Nam/ nữ gặp Tỷ Kiếp nhiều: hôn nhân nên muộn. - Nam/ nữ gặp Tỷ Kiếp nhiều+ thân ở vượng địa: tảo hôn. - Chính Tài Thiên Tài nhiều: háo sắc chơi bời, vợ chồng bất hòa. - Nam âm nữ dương: hôn nhân hay trắc trở. - Phá Tài (chi Ngày bị xung phá): khó lấy chồng. - Tài đắc địa: lợi chồng; suốt đời hưởng phúc. - Ngang vai trong lục thân mà lộ ra: có chuyện ghen tuông ngờ vực. - Cung Phu có bị xung khắc nên lấy chồng muộn. - Can chi dương + vượng: thay chồng trong kinh doanh. - Có đủ Tài Quan Ấn thụ: chồng thịnh vượng. - Quan mạnh Thương yếu: giúp chồng xây dựng cơ đồ. - Quan / Sát yếu + có Tài (vượng): giúp đỡ chồng được nhiều. - - - LUẬN THỜI ĐIỂM KẾT HÔN: - - - - -. * NĂM TUỔI vợ/ chồng có lợi cho hôn nhân: THÂN, TÝ, DẬU. TRÁNH TUỔI TUẤT. * Nam Nữ Phối Hôn theo năm sinh: Đinh Tỵ, Canh Thân, Tân Dậu. * PHƯƠNG KẾT HÔN: Đông Bắc- Tây Nam Có thể gặp nhân duyên= VẬN ĐÀO HOA vào năm: DẬU. - MỆNH CỤC CÓ NGŨ HỢP: DỄ KẾT HÔN SỚM. - Năm 2010: có tài lộc, bị hao tốn do phải bù trừ năm trước. - Năm 2011: - Mã tinh bị xung/ gặp: có tượng di chuyển đi xa. Nữ gặp Mã tinh: tâm bất an, thân không yên chỗ. - Can Quan gặp Ngũ hợp can Đại vận: Khả năng thành hôn lớn. - Năm 2012, 2013: lại di chuyển, có tài lộc. Tạm thế.
Nguồn: http://tuvilyso.org/forum/index.php?/to ... giup-em-a/
Copyright © TuViLySo.org[/highlight]