Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
NGÔN NGỮ CỦA TRÁI CÂY VÀ RAU CỦ
Táo: Sự cám dỗ
Bắp cải: Lợi ích, lợi lộc
Rau diếp xoắn: Tính tiết kiệm, thanh đạm
Quả thanh yên: Sắc đẹp xấu tính, hoang dại
Bắp ngô: Sự giàu có
Quả man việt quất: Sự khắc nghiệt chữa trị bệnh tim
Dưa chuột: Chỉ trích, phê bình
Quả lý chua, nho Hy Lạp: Sự bực tức, khó chịu của em sẽ giết chết tôi
Rau diếp quăn: Đạm bạc
Quả sung: Trường thọ
Quả lý gai: Tiên đoán
Nho: Thái quá, không điều độ
Chanh: Say mê, thích thú
Rau xà-lách: Sự lạnh nhạt
Nấm, nấm rơm: Sự nghi ngờ
Yến mạch: Âm thanh mê hoặc, hồn nhạc quyến rũ
Quả ô-liu: Hoà bình
Quả đào: Phẩm chất cũng như sự duyên dáng của em không ai sánh bằng
Quả lê: Cảm xúc. Sự ân tình
Quả hồng vàng: Hãy chôn tôi giữa thiên nhiên tuyệt tác
Quả dứa, thơm: Sự hoàn hảo
Quả lựu: Ngốc nghếch, ngu dại
Khoai tây: Lòng nhân từ
Quả lê gai: Sự châm biếm. Chua chát, cay độc
Bí đỏ: Thô lỗ
Quả mâm xôi: Lòng thương xót
Quả đại hoàng: Lời khuyên
Quả dâu: Tuyệt vời
Quả đậu hoa: Sự khởi đầu. Niềm vui vô tận
Củ cải: Lòng từ thiện
Quả hồ đào, quả óc chó: Trí tuệ
Dưa hấu: To lớn, đồ sộ
Lúa mì: Sự giàu có
Nhọ dại: Lòng từ thiện
Táo: Sự cám dỗ
Bắp cải: Lợi ích, lợi lộc
Rau diếp xoắn: Tính tiết kiệm, thanh đạm
Quả thanh yên: Sắc đẹp xấu tính, hoang dại
Bắp ngô: Sự giàu có
Quả man việt quất: Sự khắc nghiệt chữa trị bệnh tim
Dưa chuột: Chỉ trích, phê bình
Quả lý chua, nho Hy Lạp: Sự bực tức, khó chịu của em sẽ giết chết tôi
Rau diếp quăn: Đạm bạc
Quả sung: Trường thọ
Quả lý gai: Tiên đoán
Nho: Thái quá, không điều độ
Chanh: Say mê, thích thú
Rau xà-lách: Sự lạnh nhạt
Nấm, nấm rơm: Sự nghi ngờ
Yến mạch: Âm thanh mê hoặc, hồn nhạc quyến rũ
Quả ô-liu: Hoà bình
Quả đào: Phẩm chất cũng như sự duyên dáng của em không ai sánh bằng
Quả lê: Cảm xúc. Sự ân tình
Quả hồng vàng: Hãy chôn tôi giữa thiên nhiên tuyệt tác
Quả dứa, thơm: Sự hoàn hảo
Quả lựu: Ngốc nghếch, ngu dại
Khoai tây: Lòng nhân từ
Quả lê gai: Sự châm biếm. Chua chát, cay độc
Bí đỏ: Thô lỗ
Quả mâm xôi: Lòng thương xót
Quả đại hoàng: Lời khuyên
Quả dâu: Tuyệt vời
Quả đậu hoa: Sự khởi đầu. Niềm vui vô tận
Củ cải: Lòng từ thiện
Quả hồ đào, quả óc chó: Trí tuệ
Dưa hấu: To lớn, đồ sộ
Lúa mì: Sự giàu có
Nhọ dại: Lòng từ thiện
Được cảm ơn bởi: hannatn, jaine, ney123, teamoon
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
Mạn phép Bác Phonglan, cho em góp vui một tí...thơ thẩn về họ nhà dưa:
Dưa chuột chú ruột dưa gang
Dưa gang cùng làng dưa hấu
Dưa hấu là cậu bí ngô
Bí ngô là cô đậu nành
Đậu nành là anh dưa chuột.
Hỏi trong họ nhà dưa, dưa nào lớn nhất?
Hạ bút gởi tới toàn thể ACE đắc nhất nhật - quá nhất nhật..
một ngày trọn vẹn qua đi và một ngày hiện hữu hỷ lạc...
Dưa chuột chú ruột dưa gang
Dưa gang cùng làng dưa hấu
Dưa hấu là cậu bí ngô
Bí ngô là cô đậu nành
Đậu nành là anh dưa chuột.
Hỏi trong họ nhà dưa, dưa nào lớn nhất?
Hạ bút gởi tới toàn thể ACE đắc nhất nhật - quá nhất nhật..

Được cảm ơn bởi: teamoon
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
Chăc Hanna thích dưa hấu lắm nhỉ? Có lẽ vì thế mà đưa dưa hấu lên hàng đầu của họ nhà Dưa. Còn dưa Gang là thấp bé nhẹ cân nhất (chỉ được cùng làng với dưa Hấu thôi - mà đã là họ hàng thì ở cùng làng là điều dễ hiểu)
Được cảm ơn bởi: hannatn
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
Bingo!!! =D>
Cảm ơn Bác, thực ra thì dưa nào cũng ngon, mỗi loại đều có cái hương vị riêng của nó tuỳ khoái khẩu của mỗi người, miễn sao đừng...sọc dưa là được.
Cảm ơn Bác, thực ra thì dưa nào cũng ngon, mỗi loại đều có cái hương vị riêng của nó tuỳ khoái khẩu của mỗi người, miễn sao đừng...sọc dưa là được.

TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
Nhân tiện đương nói chuyện về dưa, em có nhã ý gởi tặng Bác Phonglan món ăn cổ truyền của dân tộc chúng ta:
Su hào, bắp cải, rau răm
Trong ba thứ ấy trộn thêm rau cần
Vại to, hũ nhỏ nén chần
Mâm cơm đạm bạc thêm phần dưa chua
Cổ kim người Việt đã ưa
Món ăn thuần tuý chẳng thua sơn-hào!
hannatn
Su hào, bắp cải, rau răm
Trong ba thứ ấy trộn thêm rau cần
Vại to, hũ nhỏ nén chần
Mâm cơm đạm bạc thêm phần dưa chua
Cổ kim người Việt đã ưa
Món ăn thuần tuý chẳng thua sơn-hào!
hannatn
Được cảm ơn bởi: teamoon
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
xin được Dưa Góp:
Thôi em hảy ăn dưa leo
Vừa ngon lại ngọt khỏi trèo mất công
Từ ngọt miệng đến mát lòng
Chính là Củ Đậu thích không anh mời
Thật lòng anh chẳng mời lơi
Củ đậu ăn ngán đãi xoài mới ham
Khoai tây thái mỏng rồi chiên
Thuận tay ngon miệng ăn liên tù ti
Chẳng bằng được với khoai mì
Nấu chè, làm bánh gì gì cũng ngon.
Ăn nhiều chỉ tổ béo tròn
khoai lang thì ấy, ốm đòn nghe cưng
Thịt cầy còn thiếu củ giềng
Mắm tôm trộn ớt Phật Tiên...lắc đầu !
Quí bạn nhường cái phao câu
Ớt tiêu cả tấn tóc râu rụng lìa
SẦU RIÊNG hay rụng đêm khuya
Đi chơi tối về nhớ đội cái thau
Cái thau để sẵn trên đầu
Dừa khô rụng trúng cái đầu còn nguyên
Trầu cau học mới biết têm
Quẹt chút vôi đỏ Nội thèm xuýt xoa
Bụi tre vừa mới trổ Măng
Lấy xào thịt chó, còn chần chờ chi ?
[color=Blue]Ươc gì có ít khoai mì
Khoai lang cũng được, đói gì cũng ngon[/color]
[color=Blue][color=DarkGreen]Lom khom trông ngộ quá chừng
Nhìn khóm ra bưởi anh dừng chả đi[/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple]Đói lòng ăn đở Củ mì
Nếu mà còn đói ngại gì khoai môn[/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue]Khoai môn dị ứng ngứa mồm
Đành ăn vài trái chôm chôm lót lòng[/color][/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid]Người đâu qua nữa mà mong
Trách mình xơ mướp đèo Bòng nhớ ai ? [/color][/color][/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid][/color][/color][/color][/color][/color][color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid][color=Blue]Bầu lẫn Bí còn mĩa mai
Thân như hoa lài, biết dạt về đâu ?[/color][/color][/color][/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid][color=Blue][color=DarkRed]Nghe anh em muốn phát rầu
Sầu riêng rụng hết còn đâu biếu Thầy.[/color][/color][/color][/color][/color][/color][/color]
Thôi em hảy ăn dưa leo
Vừa ngon lại ngọt khỏi trèo mất công
Từ ngọt miệng đến mát lòng
Chính là Củ Đậu thích không anh mời
Thật lòng anh chẳng mời lơi
Củ đậu ăn ngán đãi xoài mới ham
Khoai tây thái mỏng rồi chiên
Thuận tay ngon miệng ăn liên tù ti
Chẳng bằng được với khoai mì
Nấu chè, làm bánh gì gì cũng ngon.
Ăn nhiều chỉ tổ béo tròn
khoai lang thì ấy, ốm đòn nghe cưng
Thịt cầy còn thiếu củ giềng
Mắm tôm trộn ớt Phật Tiên...lắc đầu !
Quí bạn nhường cái phao câu
Ớt tiêu cả tấn tóc râu rụng lìa
SẦU RIÊNG hay rụng đêm khuya
Đi chơi tối về nhớ đội cái thau
Cái thau để sẵn trên đầu
Dừa khô rụng trúng cái đầu còn nguyên
Trầu cau học mới biết têm
Quẹt chút vôi đỏ Nội thèm xuýt xoa
Bụi tre vừa mới trổ Măng
Lấy xào thịt chó, còn chần chờ chi ?
[color=Blue]Ươc gì có ít khoai mì
Khoai lang cũng được, đói gì cũng ngon[/color]
[color=Blue][color=DarkGreen]Lom khom trông ngộ quá chừng
Nhìn khóm ra bưởi anh dừng chả đi[/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple]Đói lòng ăn đở Củ mì
Nếu mà còn đói ngại gì khoai môn[/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue]Khoai môn dị ứng ngứa mồm
Đành ăn vài trái chôm chôm lót lòng[/color][/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid]Người đâu qua nữa mà mong
Trách mình xơ mướp đèo Bòng nhớ ai ? [/color][/color][/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid][/color][/color][/color][/color][/color][color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid][color=Blue]Bầu lẫn Bí còn mĩa mai
Thân như hoa lài, biết dạt về đâu ?[/color][/color][/color][/color][/color][/color]
[color=Blue][color=DarkGreen][color=purple][color=Blue][color=DarkOrchid][color=Blue][color=DarkRed]Nghe anh em muốn phát rầu
Sầu riêng rụng hết còn đâu biếu Thầy.[/color][/color][/color][/color][/color][/color][/color]
Được cảm ơn bởi: hannatn, teamoon
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
Bài sưu tầm của bạn nghe vui vui ...dễ nể nhỉ?
Còn trái sầu riêng ăn vừa ngon vừa bổ mà sao ai lại đặt tên ...lâm ly bi đát thế!
Sầu riêng ai khéo đặt tên
Ai sầu không biết...riêng tôi...không sầu!
Búi tó củ hành...đàn anh thiên hạ!
Còn trái sầu riêng ăn vừa ngon vừa bổ mà sao ai lại đặt tên ...lâm ly bi đát thế!
Sầu riêng ai khéo đặt tên
Ai sầu không biết...riêng tôi...không sầu!

Búi tó củ hành...đàn anh thiên hạ!

Được cảm ơn bởi: Penalty Kick
- Penalty Kick
- Đang bị cấm
- Bài viết: 141
- Tham gia: 13:46, 24/05/10
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
NGÔN NGỮ CỦA DƯỢC THẢO VÀ GIA VỊ
Allspice (ngũ vị hương): lòng trắc ẩn
Aloe (cây lô hội): đắng cay,đau khổ;mê tín
Angelica (cây bạch chỉ): truyền cảm,gợi hứng
Basil (húng quế): căm thù,ghét bỏ
Bay Leaf (lá nguyệt quế): dẫu chết vẫn giữ lòng
Borage (nõn xanh): lỗ mãng
Camomile (cúc La Mã): nghịch cảnh
Cinnamon (quế): tha tội làm tổn thương
Clove (tỏi): lòng tự trọng
Fennel (thì là): quyền lực,sức mạnh;giá trị của mọi lời khen
Hyssop (cây bài hương): sạch sẽ
Juniper (vạn niên thanh): bảo vệ
Licorice (cam thảo): tôi tuyên bố chống lại anh
Majoram (dầu ma-do): xấu hổ, đỏ mặt
Mint (bạc hà): trinh bạch, thân hữu
Mustard (Mù tạc): hờ hững
Parsley (rau mùi tây): đại tiệc, lễ hội
Peppermint (bạc hà cay): thân mật, tình cảm ấm áp
Rosemary (cây hương thảo): sự hồi tửơng, sự có mặt của em làm anh phấn chấn
Rue (cây cửu lý): sự ân hận
Saffron (cây nghệ tây): hôn nhân
Sage (cây xôn thơm): đức hạnh,cao quý
Sorrel (cây mẹ đất): tình cảm của cha mẹ; cảm xúc đã trở lại
Sweet Basil (cây húng quế ngọt): lời chúc tốt
Thyme (cỏ xạ hương): tiết kiệm
Valeria (cây nữ lang): tính hay làm ơn
Wormwood (cây ngải tây): sự vắng mặt
st.
Allspice (ngũ vị hương): lòng trắc ẩn
Aloe (cây lô hội): đắng cay,đau khổ;mê tín
Angelica (cây bạch chỉ): truyền cảm,gợi hứng
Basil (húng quế): căm thù,ghét bỏ
Bay Leaf (lá nguyệt quế): dẫu chết vẫn giữ lòng
Borage (nõn xanh): lỗ mãng
Camomile (cúc La Mã): nghịch cảnh
Cinnamon (quế): tha tội làm tổn thương
Clove (tỏi): lòng tự trọng
Fennel (thì là): quyền lực,sức mạnh;giá trị của mọi lời khen
Hyssop (cây bài hương): sạch sẽ
Juniper (vạn niên thanh): bảo vệ
Licorice (cam thảo): tôi tuyên bố chống lại anh
Majoram (dầu ma-do): xấu hổ, đỏ mặt
Mint (bạc hà): trinh bạch, thân hữu
Mustard (Mù tạc): hờ hững
Parsley (rau mùi tây): đại tiệc, lễ hội
Peppermint (bạc hà cay): thân mật, tình cảm ấm áp
Rosemary (cây hương thảo): sự hồi tửơng, sự có mặt của em làm anh phấn chấn
Rue (cây cửu lý): sự ân hận
Saffron (cây nghệ tây): hôn nhân
Sage (cây xôn thơm): đức hạnh,cao quý
Sorrel (cây mẹ đất): tình cảm của cha mẹ; cảm xúc đã trở lại
Sweet Basil (cây húng quế ngọt): lời chúc tốt
Thyme (cỏ xạ hương): tiết kiệm
Valeria (cây nữ lang): tính hay làm ơn
Wormwood (cây ngải tây): sự vắng mặt
st.
Được cảm ơn bởi: ney123
TL: Ngôn ngữ của trái cây và rau củ
NGÔN NGỮ CÁC LOÀI CÂY
Acacia (cây keo hoa vàng): tình yêu trong sáng
Almond (cây hạnh): sự ngu xuẩn
American Elm (cây du Mĩ): lòng yêu nước
American Laurel (cây nguyệt quế Mĩ): đức hạnh là nét quyến rũ
Ash (cây tần bì): sự cao quý,vĩ đại
Aspen (cây dương lá rung): than thở
Balsam (cây bóng nước): tình yêu nồng nàn
Bay (cây nguyệt quế): danh tiếng
Beech (cây sồi): thịnh vượng
Birch (cây phong): duyên dáng;hiền lành
Black Mullbery (cây dâu đen): tôi sẽ không sống lâu hơn em
Black Pine (cây thông đen): lòng thương hại
Black Poplar (cây bạch dương đen): sự can đảm
Bladdernut (cây bọng đai): Phù phiếm;trò giải trí
Box (cây hoàng dương): khắc kỷ,khổ hạnh
Cedar (cây tuyết tùng): sức mạnh; tình yêu chung thủy
Cedar of Lebanon (cây tuyết tùng xứ Li-bang): không thể mua chuộc
Cherry (cây anh đào): có giáo dục
Chestnut (cây dẻ): hãy cho tôi sự công bằng
Creeping willow (dây liễu): tình yêu bị bỏ rơi
Cypress (cây bách): cái chết; thất vọng; tang tóc
Dogwood (cây sơn thù du): giới hạn
Ebony (cây mun): tối tăm; đen tối
Elm (cây du): lòng tự trọng
Evergreen (cây vạn niên thanh): nghèo, thiếu thốn
Fig (cây sung): sự hoang phí, sinh sôi nảy nở
Fir (cây linh sam): sự cao quý, thời gian
French Willow (cây liễu rũ Pháp): sự can đảm, nhân đạo
Hazel (cây phỉ): sự hóa giải
Herb Willow (cây liễu thảo): tự phụ, cao ngạo
Holly (cây nhựa ruồi): sự lo xa
Judas (cây du đa): Phản bội, bất tín
Laurel (cây nguyệt quế): chiến thắng vinh quang
Laurel-leavel Magnolia (cây mộc lan lá nguyệt quế): sự tự trọng
Linden (cây bồ đề): tình yêu vợ chồng
Live Oak (cây sồi tươi): sự tự do
Locust (cây thích hòe): yêu đến chết;tao nhã
Magnolia (cây mộc lan): yêu thiên nhiên;lộng lẫy
Maple (cây thích): dè dặt
Mimosa (cây mimosa): sự nhạy cảm
Mountain Ash (cây tần bì núi): sự thận trọng
Mountain Laurel (cây nguyệt quế núi): tham vọng
Oak (cây sồi): lòng mến khách
Orange (cây cam): sự rộng lượng
Palm (cây cọ): chiến thắng
Pear (cây lê): an nhàn
Pine (cây thông): táo bạo, xông xáo; chịu đựng
Pitch Pine (cây thông ba lá): thời gian; sự trung thành
Plane (cây tiêu huyền): thần hộ mệnh; thiên tài
Plum (cây mận): lòng trung thành; hãy giữ lời hứa của bạn
Red Balsam (cây bóng nước đỏ): những quyết định nóng vội
Spruce (cây vân sam): chia tay; lạc quan trong nghịch cảnh
Swamp Magnolia (cây mộc lan đầm lầy): bền chí
Sycamore (cây sung dâu): hiếu kỳ; dành dụm
Thorm Apple (cây táo gai): duyên dáng giả tạo
Thorn Evergreen (cây vạn niên thanh gai): niềm an ủi trong nghịch cảnh
Tulip (cây tulip): danh tiếng
Walnut (cây hồ đào): trí tuệ; mưu mẹo
Water Willow (cây liễu nước): sự tự do
Weeping Willow (cây liễu rũ): u sầu, tang tóc
White Cherry (cây anh đào trắng): sự dối trá
White Mulberry (cây dâu trắng): sự khôn ngoan
White Poplar (cây bạch dương trắng): thời gian
Yellow Balsam (cây bóng nước vàng): vội vàng, thiếu kiên nhẫn
st.
Acacia (cây keo hoa vàng): tình yêu trong sáng
Almond (cây hạnh): sự ngu xuẩn
American Elm (cây du Mĩ): lòng yêu nước
American Laurel (cây nguyệt quế Mĩ): đức hạnh là nét quyến rũ
Ash (cây tần bì): sự cao quý,vĩ đại
Aspen (cây dương lá rung): than thở
Balsam (cây bóng nước): tình yêu nồng nàn
Bay (cây nguyệt quế): danh tiếng
Beech (cây sồi): thịnh vượng
Birch (cây phong): duyên dáng;hiền lành
Black Mullbery (cây dâu đen): tôi sẽ không sống lâu hơn em
Black Pine (cây thông đen): lòng thương hại
Black Poplar (cây bạch dương đen): sự can đảm
Bladdernut (cây bọng đai): Phù phiếm;trò giải trí
Box (cây hoàng dương): khắc kỷ,khổ hạnh
Cedar (cây tuyết tùng): sức mạnh; tình yêu chung thủy
Cedar of Lebanon (cây tuyết tùng xứ Li-bang): không thể mua chuộc
Cherry (cây anh đào): có giáo dục
Chestnut (cây dẻ): hãy cho tôi sự công bằng
Creeping willow (dây liễu): tình yêu bị bỏ rơi
Cypress (cây bách): cái chết; thất vọng; tang tóc
Dogwood (cây sơn thù du): giới hạn
Ebony (cây mun): tối tăm; đen tối
Elm (cây du): lòng tự trọng
Evergreen (cây vạn niên thanh): nghèo, thiếu thốn
Fig (cây sung): sự hoang phí, sinh sôi nảy nở
Fir (cây linh sam): sự cao quý, thời gian
French Willow (cây liễu rũ Pháp): sự can đảm, nhân đạo
Hazel (cây phỉ): sự hóa giải
Herb Willow (cây liễu thảo): tự phụ, cao ngạo
Holly (cây nhựa ruồi): sự lo xa
Judas (cây du đa): Phản bội, bất tín
Laurel (cây nguyệt quế): chiến thắng vinh quang
Laurel-leavel Magnolia (cây mộc lan lá nguyệt quế): sự tự trọng
Linden (cây bồ đề): tình yêu vợ chồng
Live Oak (cây sồi tươi): sự tự do
Locust (cây thích hòe): yêu đến chết;tao nhã
Magnolia (cây mộc lan): yêu thiên nhiên;lộng lẫy
Maple (cây thích): dè dặt
Mimosa (cây mimosa): sự nhạy cảm
Mountain Ash (cây tần bì núi): sự thận trọng
Mountain Laurel (cây nguyệt quế núi): tham vọng
Oak (cây sồi): lòng mến khách
Orange (cây cam): sự rộng lượng
Palm (cây cọ): chiến thắng
Pear (cây lê): an nhàn
Pine (cây thông): táo bạo, xông xáo; chịu đựng
Pitch Pine (cây thông ba lá): thời gian; sự trung thành
Plane (cây tiêu huyền): thần hộ mệnh; thiên tài
Plum (cây mận): lòng trung thành; hãy giữ lời hứa của bạn
Red Balsam (cây bóng nước đỏ): những quyết định nóng vội
Spruce (cây vân sam): chia tay; lạc quan trong nghịch cảnh
Swamp Magnolia (cây mộc lan đầm lầy): bền chí
Sycamore (cây sung dâu): hiếu kỳ; dành dụm
Thorm Apple (cây táo gai): duyên dáng giả tạo
Thorn Evergreen (cây vạn niên thanh gai): niềm an ủi trong nghịch cảnh
Tulip (cây tulip): danh tiếng
Walnut (cây hồ đào): trí tuệ; mưu mẹo
Water Willow (cây liễu nước): sự tự do
Weeping Willow (cây liễu rũ): u sầu, tang tóc
White Cherry (cây anh đào trắng): sự dối trá
White Mulberry (cây dâu trắng): sự khôn ngoan
White Poplar (cây bạch dương trắng): thời gian
Yellow Balsam (cây bóng nước vàng): vội vàng, thiếu kiên nhẫn
st.