Quỷ Cốc toán mệnh
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về các môn Dịch lý dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem quẻ, luận quẻ vui lòng đăng tại mục Xem quẻ.
Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về các môn Dịch lý dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem quẻ, luận quẻ vui lòng đăng tại mục Xem quẻ.
Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 93
11. Thu thành (cuối cuộc đời) người tuổi Quý sinh giờ Bính
Đinh Nhâm niên thượng mạc hành chu
Kê thủy tương phùng hữu nhất ưu
Nhị bát niên gian đa thiểu sự
Nhất thiên tinh đẩu hạ ngư câu
Dịch:
Đinh Nhâm năm trên chớ đi thuyền
Gà nước gặp cùng một việc lo
Khoảng năm hai tám(2-8)nhiều việc nhỏ
Một trời sao sáng lưỡi câu buông
Hết quẻ số 93
11. Thu thành (cuối cuộc đời) người tuổi Quý sinh giờ Bính
Đinh Nhâm niên thượng mạc hành chu
Kê thủy tương phùng hữu nhất ưu
Nhị bát niên gian đa thiểu sự
Nhất thiên tinh đẩu hạ ngư câu
Dịch:
Đinh Nhâm năm trên chớ đi thuyền
Gà nước gặp cùng một việc lo
Khoảng năm hai tám(2-8)nhiều việc nhỏ
Một trời sao sáng lưỡi câu buông
Hết quẻ số 93
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
LƯỚNG ĐẦU: QUÝ - ĐINH
QUẺ SỐ 94: SƠN ĐỊA BÁC
1. QUÁN SÁCH TINH
* Giờ Đinh Sửu: Cách ÁM NGUYỆT HƯ 虛 MINH
Dịch: Trăng tối sáng mờ ảo
Giải: Sự nghiệp thất bại tâm địa 心地 quang minh
Dịch: Sự nghiệp tuy thất bại nhưng bản chất tấm lòng sáng suốt trong sạch
* Giờ Đinh Mão: Cách THIẾT KÍNH TRÙNG MA
Dịch: Mài lại gương bằng sắt
Giải: Lập chí kiên cường trùng chấn môn đình
Dịch: Gây dựng ý chí vững mạnh phấn chấn lại nhà cửa
QUẺ SỐ 94: SƠN ĐỊA BÁC
1. QUÁN SÁCH TINH
* Giờ Đinh Sửu: Cách ÁM NGUYỆT HƯ 虛 MINH
Dịch: Trăng tối sáng mờ ảo
Giải: Sự nghiệp thất bại tâm địa 心地 quang minh
Dịch: Sự nghiệp tuy thất bại nhưng bản chất tấm lòng sáng suốt trong sạch
* Giờ Đinh Mão: Cách THIẾT KÍNH TRÙNG MA
Dịch: Mài lại gương bằng sắt
Giải: Lập chí kiên cường trùng chấn môn đình
Dịch: Gây dựng ý chí vững mạnh phấn chấn lại nhà cửa
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
2. THIÊN PHIÊU TINH
* Giờ Đinh Tỵ: Cách KHUYỂN OANH TRỤC LỘC
Dịch: Chó và chim oanh đuổi hươu
Giải: Tranh danh đoạt lợi nhất sự vô thành
Dịch: Tranh dành danh lợi một việc cũng không thành
* Giờ Đinh Mùi: Cách XUÂN BÌNH PHIẾM CHIỂU
Dịch: Bèo mùa xuân nổi trong ao
Giải: Tảo niên phiêu bạt 漂泊 tứ phương hành 行 tung 蹤 vô định
Dịch: Tuổi nhỏ lang thang trôi dạt bốn phương dấu vết chân đi không định nơi nào
2. THIÊN PHIÊU TINH
* Giờ Đinh Tỵ: Cách KHUYỂN OANH TRỤC LỘC
Dịch: Chó và chim oanh đuổi hươu
Giải: Tranh danh đoạt lợi nhất sự vô thành
Dịch: Tranh dành danh lợi một việc cũng không thành
* Giờ Đinh Mùi: Cách XUÂN BÌNH PHIẾM CHIỂU
Dịch: Bèo mùa xuân nổi trong ao
Giải: Tảo niên phiêu bạt 漂泊 tứ phương hành 行 tung 蹤 vô định
Dịch: Tuổi nhỏ lang thang trôi dạt bốn phương dấu vết chân đi không định nơi nào
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
3. THIÊN DU TINH
* Giờ Đinh Dậu: Cách HOÀNG CÚC NẠI SƯƠNG
Dịch: Hoa cúc vàng chịu nhịn sương
Giải: Thảo thủ 操守 kiên 堅 cố 固 tuy hữu tai nhi vô hại
Dịch: Giữ gìn bền vững chắc tuy có tai nạn nhưng không bị hại
* Giờ Đinh Hợi: Cách QUY PHÀM THUẬN PHONG
Dịch: Buồm về thuận gió
Giải: Vãn lai vạn sự xứng tâm nhất lộ thuận phong
Dịch: Về sau tuồi già mọi việc thỏa lòng một đường gió thuận
3. THIÊN DU TINH
* Giờ Đinh Dậu: Cách HOÀNG CÚC NẠI SƯƠNG
Dịch: Hoa cúc vàng chịu nhịn sương
Giải: Thảo thủ 操守 kiên 堅 cố 固 tuy hữu tai nhi vô hại
Dịch: Giữ gìn bền vững chắc tuy có tai nạn nhưng không bị hại
* Giờ Đinh Hợi: Cách QUY PHÀM THUẬN PHONG
Dịch: Buồm về thuận gió
Giải: Vãn lai vạn sự xứng tâm nhất lộ thuận phong
Dịch: Về sau tuồi già mọi việc thỏa lòng một đường gió thuận
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
4. Cách chung cho người tuổi Quý sinh giờ Đinh
LOAN KÍNH TÂM MA Cách
Loan kính trần sinh ám xứ đa
Yếu minh tu thị tái trùng ma
Ân trung thành oán ký như thị
Phá lý trùng viên chẩm nại hà
Tằng ngộ quí nhân khai khẩu tiểu
Đả tùy tiều tử trừ yên thôi
Lão tùng bất cải tuyết sương tháo
Bách xích long vân trưởng nộn kha
Dịch:
GƯƠNG LOAN MỚI MÀI
Gương loan bụui bám lắm chỗ mờ
Muốn sáng hẳn phải mài lại
Đã đành làm ơn rồi gặp oán
Vỡ rồi lành lại biết làm sao
Nếu gặp quí nhân nở nụ cười
Hãy nên theo gã tiều phu mặc áo tơi khói
Cây tùng già gặp tuyết sương chẳng đổi tiết tháo
Cành non cao trăm thước sát từng mây
4. Cách chung cho người tuổi Quý sinh giờ Đinh
LOAN KÍNH TÂM MA Cách
Loan kính trần sinh ám xứ đa
Yếu minh tu thị tái trùng ma
Ân trung thành oán ký như thị
Phá lý trùng viên chẩm nại hà
Tằng ngộ quí nhân khai khẩu tiểu
Đả tùy tiều tử trừ yên thôi
Lão tùng bất cải tuyết sương tháo
Bách xích long vân trưởng nộn kha
Dịch:
GƯƠNG LOAN MỚI MÀI
Gương loan bụui bám lắm chỗ mờ
Muốn sáng hẳn phải mài lại
Đã đành làm ơn rồi gặp oán
Vỡ rồi lành lại biết làm sao
Nếu gặp quí nhân nở nụ cười
Hãy nên theo gã tiều phu mặc áo tơi khói
Cây tùng già gặp tuyết sương chẳng đổi tiết tháo
Cành non cao trăm thước sát từng mây
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
5. Khái quát cuộc đời người tuổi Quý sinh giờ Đinh
* Thử mệnh chủ đa ưu tâm, tư lự hệ bạn ân oán trùng trùng, lao tâm phí lực dục đạt bất đạt, bách sự tha đà 蹉跎 lục thân băng thượng thán, nhi nữ nhỡn tiền hoa cốt nhục tu phòng hữu quỷ sùng 鬼崇, tiêu tường 蕭牆 nội yếu khởi can qua 干戈 , trung niên đa thặng đặng 蹭蹬 tai chướng 災障 nghiệp triền 纏 ma 磨, thụ tận tân cần đầu tiệm bạch, thân tâm phương thủy đắc an hòa.
* Mệnh này là chủ về trong lòng nhiều lo nghĩ, lo âu vướng vít ơn oán liền liền, nhọc lòng phí sức muốn được chẳng được, trăm việc lần lữa lỡ thời cơ, tình thân hai họ dễ tan như băng tuyết trên lò than lửa, con trai con gái như hoa ở trước mắt dễ tàn tạ, tình cốt nhục anh em nên phòng có quỷ sùng, bên trong ẩn dấu sự động loạn sanh ra gây gỗ đánh nhau, tuổi trung niên ngẩn ngơ vì nhiều quấn quanh mài xát vào nghiệp nguy tai che lấp , trrải qua hết cả cay đắng nhọc nhằn đầu bạc đã dần, rồi thân và tâm mới có được an hoà.
5. Khái quát cuộc đời người tuổi Quý sinh giờ Đinh
* Thử mệnh chủ đa ưu tâm, tư lự hệ bạn ân oán trùng trùng, lao tâm phí lực dục đạt bất đạt, bách sự tha đà 蹉跎 lục thân băng thượng thán, nhi nữ nhỡn tiền hoa cốt nhục tu phòng hữu quỷ sùng 鬼崇, tiêu tường 蕭牆 nội yếu khởi can qua 干戈 , trung niên đa thặng đặng 蹭蹬 tai chướng 災障 nghiệp triền 纏 ma 磨, thụ tận tân cần đầu tiệm bạch, thân tâm phương thủy đắc an hòa.
* Mệnh này là chủ về trong lòng nhiều lo nghĩ, lo âu vướng vít ơn oán liền liền, nhọc lòng phí sức muốn được chẳng được, trăm việc lần lữa lỡ thời cơ, tình thân hai họ dễ tan như băng tuyết trên lò than lửa, con trai con gái như hoa ở trước mắt dễ tàn tạ, tình cốt nhục anh em nên phòng có quỷ sùng, bên trong ẩn dấu sự động loạn sanh ra gây gỗ đánh nhau, tuổi trung niên ngẩn ngơ vì nhiều quấn quanh mài xát vào nghiệp nguy tai che lấp , trrải qua hết cả cay đắng nhọc nhằn đầu bạc đã dần, rồi thân và tâm mới có được an hoà.
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
6. Cơ nghiệp
Bán thế mê đồ hoàn trác trước
Bình sinh lao lực mãn bồng thuyền
Hoàng kim luyện tựa ngọc thành khí
Mộ hướng long lâu phượng các tiền
Dịch:
Nửa đời lạc lối gọt giũa quanh co
Bình sinh nhọc sức chở đầy thuyền cở bồng (1)
Vàng ròng luyện xong thì ngọc đã thành đồ (trang sức)
Tuổi già hướng về gác phượng lầu rồng
(1) Cỏ bồng là loọai cỏ xưa dùng để làm tên
6. Cơ nghiệp
Bán thế mê đồ hoàn trác trước
Bình sinh lao lực mãn bồng thuyền
Hoàng kim luyện tựa ngọc thành khí
Mộ hướng long lâu phượng các tiền
Dịch:
Nửa đời lạc lối gọt giũa quanh co
Bình sinh nhọc sức chở đầy thuyền cở bồng (1)
Vàng ròng luyện xong thì ngọc đã thành đồ (trang sức)
Tuổi già hướng về gác phượng lầu rồng
(1) Cỏ bồng là loọai cỏ xưa dùng để làm tên
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
7. Huynh đệ (anh em)
Phong tống nhạn phi thâm hữu tự
Thu thâm lưỡng lưỡng các phân phi
Thiều thiều vân lộ phi hà tại
Nhất tại Ngô Sơn nhất Sở hương
Dịch:
Gió thổi nhạn bay xa có thứ tự
Cuối thu từng cặp đều chia lìa
Thăm thẳm đường mây bay về đâu
Một ở núi Ngô một ở làng Sở
7. Huynh đệ (anh em)
Phong tống nhạn phi thâm hữu tự
Thu thâm lưỡng lưỡng các phân phi
Thiều thiều vân lộ phi hà tại
Nhất tại Ngô Sơn nhất Sở hương
Dịch:
Gió thổi nhạn bay xa có thứ tự
Cuối thu từng cặp đều chia lìa
Thăm thẳm đường mây bay về đâu
Một ở núi Ngô một ở làng Sở
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
8. Hành táng (sự nghiệp)
Lương trượng thi công lao trác trước
Chung thân ưng hứa khí hoàn thành
Thử ngưu tương kiến đa kỳ diệu
Long hổ giao trì diêu lệnh danh
Dịch:
Thợ khéo gia công gọt giũa vất vả
Cuối đời mới thấy món đồ đượcc hoàn thành
Gặp năm Tý năm Sửu gặp nhiêu điều kỳ lạ
Rồng cọp giao nhau vang lừng tên tuổi (2)
(2) Năm Dần năm Thìn giáp nhau là năm Mão.
8. Hành táng (sự nghiệp)
Lương trượng thi công lao trác trước
Chung thân ưng hứa khí hoàn thành
Thử ngưu tương kiến đa kỳ diệu
Long hổ giao trì diêu lệnh danh
Dịch:
Thợ khéo gia công gọt giũa vất vả
Cuối đời mới thấy món đồ đượcc hoàn thành
Gặp năm Tý năm Sửu gặp nhiêu điều kỳ lạ
Rồng cọp giao nhau vang lừng tên tuổi (2)
(2) Năm Dần năm Thìn giáp nhau là năm Mão.
TL: Quỷ Cốc toán mệnh
Tiếp quẻ số 94
9. Hôn nhân (vợ chồng)
Xứ xứ minh nguyệt xuất vân đoan
Hữu tựa Hằng Nga tại Quảng Hàn
Bảo tử toàn bằng âm chất hựu
Xuân thu đa tại mộ vân giang
Dịch:
Nơi nơi trăng sáng ra khỏi mây
Giống nhu Hằng nga ở cung Quảng Hàn
Nuôi con toàn nhờ âm đức phù hộ
Xuân thu phần lớn ở chốn mây chiều
9. Hôn nhân (vợ chồng)
Xứ xứ minh nguyệt xuất vân đoan
Hữu tựa Hằng Nga tại Quảng Hàn
Bảo tử toàn bằng âm chất hựu
Xuân thu đa tại mộ vân giang
Dịch:
Nơi nơi trăng sáng ra khỏi mây
Giống nhu Hằng nga ở cung Quảng Hàn
Nuôi con toàn nhờ âm đức phù hộ
Xuân thu phần lớn ở chốn mây chiều