Xin cám ơn anh Tuệ và mọi người đã giúp đỡ để có thể hoàn thành được bài dịch!
Đẩu số nhân duyên khán pháp đại toàn:
紫微:男得賢妻妻良母型之美妻,女嫁尊貴有地位之才郎。婚姻美滿幸福,宜遲婚,早婚有困擾,宜配剛強之配偶。會祿存者,得妻財,會昌、曲、 魁、钺、弼六吉者,得配偶之安慰與鼓勵。會羊、陀、火、鈴、空、劫六凶者,傷害配偶或成為配偶之負擔。Tử vi : nam đắc hiền thê thê lương mẫu hình chi mỹ thê , nữ giá tôn quý hữu địa vị chi tài lang . Hôn nhân mỹ mãn hạnh phúc , nghi trì hôn , tảo hôn hữu khốn nhiễu , nghi phối cương cường chi phối ngẫu . Hội lộc tồn giả , đắc thê tài , hội xương , khúc , khôi , việt , bật lục cát giả , đắc phối ngẫu chi an ủy dữ cổ lệ . Hội dương , đà , hỏa , linh , không , kiếp lục hung giả , thương hại phối ngẫu hoặc thành vi phối ngẫu chi phụ đảm .
Tử vi: nam được vợ hiền, tốt tính, ngoại hình đẹp, nữ lấy chồng tôn quý có địa vị, có tài. “Hôn nhân mỹ mãn hạnh phúc”, nên lấy muộn, lấy sớm có “khốn nhiễu” (không yên, mệt mỏi), nếu lấy sớm nên lấy người cương cường. Hôi lộc tồn, lấy vợ có của, hội xương khúc khôi việt bật (lục cát), được người phối ngẫu an ủi và khích lệ. Hội Dương Đà Hỏa Linh Không Kiếp (lục hung), làm thương hại người phối ngẫu hoặc trở thành gánh nặng cho người phối ngẫu!
紫相:宜配偶年少。
Tử tương : nghi phối ngẫu niên thiểu .
Tử tướng: có xu hướng được người phối ngẫu trẻ tuổi!
紫府:為神仙眷屬。
Tử phủ : vi thần tiên quyến thuộc .
Tử phủ : như thần tiên giao kết.
紫殺:為歡喜冤家,易藝術化之吵吵鬧鬧,或生死離別。
Tử sát : vi hoan hỉ oan gia , dịch nghệ thuật hóa chi sảo sảo nháo nháo , hoặc sanh tử ly biệt .
Tử sát : là oan gia hay sinh sự với nhau, ầm ĩ giống như … phường chèo hoặc sinh ly tử biệt
紫破:婚姻不睦,只宜女長男少,或女職位收入大於男性。
Tử phá : hôn nhân bất mục , chỉ nghi nữ trường nam thiểu , hoặc nữ chức vị thu nhập đại ư nam tính .
Tử phá: hôn nhân không được hòa thuận, có xu hướng “nữ trường nam thiểu” (nữ tốt hơn nam, nữ sẽ lâu bền hơn nam), hoặc nữ có chức vị, thu nhập cao như nam.
紫貪:易有感情困擾,夫妻年齡相當或出入作息一起者可避免。
Tử tham : dịch hữu cảm tình khốn nhiễu , phu thê niên tương đương hoặc xuất nhập tác tức nhất khởi giả khả tị miễn .
Tử tham: cảm tình không yên, mệt mỏi, phu thê có tuổi tương đồng hoặc tuổi tác hơn kém nhau 1 tuổi thì có thể tránh.
天機:男娶年輕任性或倔強之妻,女嫁年齡較小或年齡差距較大之夫,以少妻老夫匹配較合適。會祿存,得夫賢明,得妻賢淑。會昌、曲、魁、钺、弼六吉者,配偶聰明,有才能。會羊、陀、火、鈴、空、劫六凶者,婚姻易生裂痕隔閡,早婚者,同床異夢或離婚,晚婚者無妨,但興趣消遣不一致。很注重精神生活和氣氛。
Thiên cơ : nam thú niên khinh nhiệm tính hoặc quật cường chi thê , nữ giá niên giác tiểu hoặc niên sai cự giác đại chi phu , dĩ thiểu thê lão phu thất phối giác hiệp thích . Hội lộc tồn , đắc phu hiền minh , đắc thê hiền thục . Hội xương , khúc , khôi , việt , bật lục cát giả , phối ngẫu thông minh , hữu tài năng . Hội dương , đà , hỏa , linh , không , kiếp lục hung giả , hôn nhân dịch sanh liệt ngân cách ngại , tảo hôn giả , đồng sàng dị mộng hoặc ly hôn , vãn hôn giả vô phương , đãn hưng thú tiêu khiển bất nhất trí . Ngận chú trọng tinh thần sanh hoạt hòa khí phân .
Thiên cơ: Nam lấy vợ tính tình khinh bạc, ương ngạnh, quật cường, nữ lấy chồng nhỏ tuổi hơn hoặc có khoảng cách lớn, có thể là vợ bé chồng già. Hội lộc tồn đắc phu hiền mình, đắc thê hiền thục, hội xương khúc khôi việc bật (lục cát), phối ngẫu thông minh, có tài năng. Hội dương đà hỏa linh không kiếp (lục hung), hôn nhân có trở ngại ngăn cách, hoặc tảo hôn, hoặc đồng sàng dị mộng hoặc ly hôn, hoặc muộn màng hôn phối, hoặc không cùng sở thích, thú tiêu khiển, không có cách nào tránh được. Nhưng rất chú trọng tinh thần hòa khí sinh hoạt.
機梁:配偶為夢中情人之理想型,男女年齡相差極大,生活和諧。
Cơ lương : phối ngẫu vi mộng trung tình nhân chi lý tưởng hình , nam nữ niên tương sai cực đại , sanh hoạt hòa hài .
Cơ lương : phối ngẫu là hình tượng lý tưởng của tình nhân trong mộng, nam nữ có tuổi tác khác biệt cực lớn, sinh hoạt hài hòa.
機月:配偶形貌優美。
Cơ nguyệt : phối ngẫu hình mạo ưu mỹ .
Cơ nguyệt : phối ngẫu có ngoại hình tướng mạo “ưu mỹ” (ưa nhìn)
機巨:配偶體格魁梧健美,和諧而牢騷唠叨。
Cơ cự : phối ngẫu thể cách khôi ngô kiện mỹ , hòa hài nhi lao tao lao thao .
Cơ cự : phối ngẫu có dạng người khôi ngô kiện mỹ (vẻ đẹp khỏe khoắn), và người phối ngẫu nói nhiều.
太陽:婚姻明朗而單純,有貪圖配偶助益之嫌疑,男因妻得貴,女感恩圖報,早婚則成怨偶,晚婚則承配偶助益。見六凶宜晚婚,見六吉能受配偶之支持助益。
Thái dương : hôn nhân minh lãng nhi đan thuần , hữu tham đồ phối ngẫu trợ ích chi hiềm nghi , nam nhân thê đắc quý , nữ cảm ân đồ báo , tảo hôn tắc thành oán ngẫu , vãn hôn tắc thừa phối ngẫu trợ ích . Kiến lục hung nghi vãn hôn , kiến lục cát năng thụ phối ngẫu chi chi trì trợ ích .
Thái dương : hôn nhân rõ ràng (minh lãng là sáng sủa, rõ ràng) và đơn thuần, ngờ rằng có ý định để người phối ngẫu trợ giúp hoặc lợi dụng người phối ngẫu, nam được vợ quý, nữ vì cảm ân tình mà báo đáp, tảo hôn tất không hạnh phúc, cưới muộn (vãn hôn) tất được người phối ngẫu giúp đỡ, được hưởng lợi ích của người phối ngẫu. Kiến lục hung dễ vãn hôn, kiến lục cát thường được tiếp nhận sự giúp đỡ từ người phối ngẫu.
日月:融洽恩愛,為同享樂共患難之型。
Nhật nguyệt : dung hiệp ân ái , vi đồng hưởng nhạc cộng hoạn nan chi hình .
Nhật nguyệt : hôn nhân ân ái hòa hợp, cùng hưởng niềm vui lẫn hoạn nạn.
日巨:為協調型之平凡夫妻,同宮不見殺者和諧,見殺或太陽陷地,婚姻不睦或配偶唠叨。
Nhật cự : vi hiệp điều hình chi bình phàm phu thê , đồng cung bất kiến sát giả hòa hài , kiến sát hoặc thái dương hãm địa , hôn nhân bất mục hoặc phối ngẫu lao thao .
Nhật cự : Tình cảm bình thường, không mặn mà mà cũng không xung khắc, đồng cung không gặp sát tinh tất hài hòa, gặp sát tinh hoặc thái dương hãm địa, hôn nhân không hòa hợp hoặc phối ngẫu nói nhiều.
日梁:幸福美滿,陷地見殺亦和睦。
Nhật lương : hạnh phúc mỹ mãn , hãm địa kiến sát diệc hòa mục .
Nhật lương : hạnh phúc mỹ mãn, hãm địa gặp lục sát cũng hài hòa thân thiện.
日耗:先乘車後補票,非禮成婚。
Nhật háo : tiên thừa xa hậu bổ phiếu , phi lễ thành hôn .
Nhật hao (Nhật và song hao) : “Tiên thừa xa hậu bổ phiếu” (ý nói ăn cơm trước kẻng), không cưới mà thành hôn nhân.
武曲:婚姻不如意,易成生離死別,唯遲婚或同年可避免,或志趣性向極其相象者,幸福和諧。會六吉,祿存、天府,得配偶財產。見六凶者,難免吵鬧爭執,甚至有生離死別。
Vũ khúc : hôn nhân bất như ý , dịch thành sanh ly tử biệt , duy trì hôn hoặc đồng niên khả tị miễn , hoặc chí thú tính hướng cực kỳ tương tượng giả , hạnh phúc hòa hài . Hội lục cát , lộc tồn , thiên phủ , đắc phối ngẫu tài sản . Kiến lục hung giả , nan miễn sảo nháo tranh chấp , thậm chí hữu sinh ly tử biệt .
Vũ khúc: hôn nhân không được như ý, có thể sinh ly tử biệt, chỉ có thể chậm cưới hoặc lấy người cùng tuổi có thể tránh được, hoặc tính tình chí hướng cực kì giống nhau thì hạnh phúc hài hòa. Hội lục cát, lộc tồn, thiên phủ, thì người phối ngẫu có tài sản. Kiến lục hung, khó thể tránh tranh chấp (kiện tụng) ầm ĩ, thậm chí có thể sinh ly tử biệt.
武貪:最現實之結合,財富者因遲婚而和諧,早婚因經濟艱澀吵鬧爭執,甚至破裂。
Vũ tham : tối hiện thật chi kết hiệp , tài phú giả nhân trì hôn nhi hòa hài , tảo hôn nhân kinh tể gian sáp sảo nháo tranh chấp , thậm chí phá liệt .
Vũ tham : Sự kết hợp này rất hiện thực (kiểu như mua bán sòng phẳng), muộn kết hôn thì (vợ chồng) giàu có mà hòa hợp, nếu lấy sớm thì kinh tế khó khăn mà dễ xảy ra tranh chấp ầm ĩ, thậm chí phá hết tất cả (kinh tế - gia đình)
武相:婚姻形式化,感情不佳長吵架。
Vũ tương : hôn nhân hình thức hóa , cảm tình bất giai trường sảo giá .
Vũ tướng : hôn nhân mang tính hình thức, tình cảm không tốt thường đổ vạ cho nhau mà ầm ĩ không thôi.
武殺:易孤寡,甚至因配偶破產。(女命有武曲者,主宰家庭決策,剛強果斷,旺夫不辭勞苦,吉多為貴婦。加殺沖破者,限制丈夫之發展,孤克。)
Vũ sát : dịch cô quả , thậm chí nhân phối ngẫu phá sản . ( Nữ mệnh hữu vũ khúc giả , chủ tể gia đình quyết sách , cương cường quả đoạn , vượng phu bất từ lao khổ , cát đa vi quý phụ . Gia sát trùng phá giả , hạn chế trượng phu chi phát triển , cô khắc . )
Vũ sát: cô quả, thậm chí người phối ngẫu phá sản (nữ mệnh có vũ khúc, thường là người chủ gia đình ra quyết sách, cường cường quả đoán, vượng phu không ngại lao khổ, nhiều cát tinh là quý phụ. Nhiều sát tinh phá cách, hạn chế sự phát triển của chồng, cô khắc.)
天同:為融洽體貼型之婚姻,男得聰明美貌之妻,更得賢妻內助,女嫁溫和梢嫌女性化之體貼郎君。見六吉者,感情好。會六凶者,感情差甚至離婚。
Thiên đồng : vi dung hiệp thể thiếp hình chi hôn nhân , nam đắc thông minh mỹ mạo chi thê , canh đắc hiền thê nội trợ , nữ giá ôn hòa sao hiềm nữ tính hóa chi thể thiếp lang quân . Kiến lục cát giả , cảm tình hảo . Hội lục hung giả , cảm tình soa thậm chí ly hôn .
Thiên đồng : là hình thức hôn nhân hòa hợp kiểu ân cần (tức là hai bên ân cần chăm sóc nhau nhẹ nhàng chứ không cuồng nhiệt như những hình thức khác), nam lấy được người vợ thông minh xinh đẹp, lại là vợ hiền nội trợ, nữ lấy người ôn hòa nhưng chỉ hiềm một nỗi là hơi nữ tính, là người chồng ân cần. Kiến lục cát, cảm tình tốt. Hội lục hung, cảm tình sai lầm (soa * ) thậm chí ly hôn.
同月:上述特征更明顯,宜遲婚,且夫宜年長、妻宜年少,為只慕鴛鴦不慕仙之神仙眷屬。
Đồng nguyệt : thượng thuật đặc chinh canh minh hiển , nghi trì hôn , thả phu nghi niên trường , thê nghi niên thiểu , vi chỉ mộ uyên ương bất mộ tiên chi thần tiên quyến thuộc .
Đồng nguyệt : như đã nêu ở trên về đặc tính thay đổi (của Thiên Đồng), nên lấy (chồng vợ) muộn, người nam nên nhiều tuổi, người nữ nên ít tuổi, như vậy thì chỉ thích làm uyên ương không thích làm tiên, là đôi vợ chồng thần tiên.
同巨:配偶過度體貼關懷,如不睦則可偕老,親密則配偶壽命不長。
Đồng cự : phối ngẫu quá độ thể thiếp quan hoài , như bất mục tắc khả giai lão , thân mật tắc phối ngẫu thọ mệnh bất trường .
Đồng cự : người phối ngẫu quá quan tâm chăm sóc, như vậy thì cãi vã có thể sống đến già, thân mật thì phối ngẫu khó sống thọ.
同梁:永浴愛河,親密融洽。(女命天同守夫妻,必太陽主命有開放之性格,有奪夫權柄之現象,逢殺沖破刑夫克子,梁月沖破有感情困擾,不能自我約束者,感情糜爛或為人偏房,唯虔誠宗教信仰者能享福。)
Đồng lương : vĩnh dục ái hà , thân mật dung hiệp . ( Nữ mệnh thiên đồng thủ phu thê , tất thái dương chủ mệnh hữu khai phóng chi tính cách , hữu đoạt phu quyền bính chi hiện tượng , phùng sát trùng phá hình phu khắc tử , lương nguyệt trùng phá hữu cảm tình khốn nhiễu , bất năng tự ngã ước thúc giả , cảm tình mi lạn hoặc vi nhân thiên phòng , duy kiền thành tông giáo tín ngưỡng giả năng hưởng phúc . )
Đồng lương: thân mật hòa hợp như tắm trong bể tình ái.
* (Nữ mệnh thiên đồng thủ phu thê, tất thái dương chủ mệnh có tính tình phóng khoáng quảng đại, có thể đoạt quyền chồng, phùng sát phá thì hình phu khắc tử, lương nguyệt gặp ắt tình cảm không yên, không thể tự kiềm chế, cảm tình vỡ nát hoặc là người vợ thứ, chỉ có người tin đạo có khả năng hưởng phúc).
廉貞:悲歎不幸之婚姻,有享受虐待或生離死別之傾向,男女有二三次與幾位異性發生性關系之現象,尤其見貪狼、天姚、魁钺者有多婚或外遇。會天府、天相,和性格剛強匹配,雖難免爭吵,但能偕老。會殺破狼者,婚姻難有幸福,或受虐待,或因外遇困擾,或生離死別,甚至離婚再婚。
Liêm trinh : bi thán bất hạnh chi hôn nhân , hữu hưởng thụ ngược đãi hoặc sanh ly tử biệt chi khuynh hướng , nam nữ hữu nhị tam thứ dữ ki vị dị tính phát sanh tính quan hệ chi hiện tượng , vưu kỳ kiến tham lang , thiên diêu , khôi việt giả hữu đa hôn hoặc ngoại ngộ . Hội thiên phủ , thiên tương , hòa tính cách cương cường thất phối , tuy nan miễn tranh sảo , đãn năng giai lão . Hội sát phá lang giả , hôn nhân nan hữu hạnh phúc , hoặc thụ ngược đãi , hoặc nhân ngoại ngộ khốn nhiễu , hoặc sanh ly tử biệt , thậm chí ly hôn tái hôn .
Liêm trinh : hôn nhân bi thảm bất hạnh, có thể bị ngược đãi hoặc có xu hướng sinh ly tử biệt, nam nữ có 2-3 mối quan hệ phát sinh, nếu kiến tham lang, thiên diêu, khôi việt có thể đa hôn hoặc ngoại tình. Hội thiên phủ, thiên tướng, sẽ bớt đi tính cách cương cường làm cho đơn lẻ, tuy khó tránh tranh cãi đôi co, điều tiếng qua lại nhưng có thể sống đến bạc đầu. Hội sát phá tham thì hôn nhân khó có hạnh phúc, hoặc có ngược đãi, hoặc bị mệt mỏi vì bị ngoại tình, hoặc sinh ly tử biệt, hoặc ly hôn rồi tái hôn.
(增補太微賦曰:“廉祿臨身,女得純陰貞潔之德。”廉貞化祿或遇祿存化祿者,不依次桃化論,而作專情性妒論之)
( Tăng bổ thái vi phú viết : " liêm lộc lâm thân , nữ đắc thuần âm trinh khiết chi đức . " Liêm trinh hóa lộc hoặc ngộ lộc tồn hóa lộc giả , bất y thứ đào hóa luận , nhi tác chuyên tình tính đố luận chi)
(Tăng bổ thái vi phú viết: “Liêm lộc lâm thân,nữ đắc thuần âm trinh khiết chi đức”. Liêm trinh hóa lộc hoặc ngộ lộc tồn, không thể luận như thứ đào hoa, mà chung thủy trinh tiết.)
天府:配偶聰明才能,物質生活富裕,夫妻感情和睦快樂。會六吉者,因配偶才能而家庭生活圓滿。會六凶者,配偶才能之差距成為不睦之原因,恐貌合神離。
Thiên phủ : phối ngẫu thông minh tài năng , vật chất sanh hoạt phú dụ , phu thê cảm tình hòa mục khoái nhạc . Hội lục cát giả , nhân phối ngẫu tài năng nhi gia đình sanh hoạt viên mãn . Hội lục hung giả , phối ngẫu tài năng chi sai cự thành vi bất mục chi nguyên nhân , khủng mạo hiệp thần ly .
Thiên phủ: phối ngẫu thông minh tài năng, vật chất sinh hoạt đầy đủ, phu thê cảm tình hòa hợp. Hội lục cát, người phối ngẫu tài năng, sinh hoạt gia đình viên mãn. Hội lục hung, phối ngẫu tài năng làm khoảng cách khác biệt giữa 2 người và là nguyên nhân gây bất hòa, bên ngoài hòa hợp mà bên trong xa cách.
(天府值夫妻宮,原應夫妻子女不缺,怕值空亡,有也孤立。)
( Thiên phủ trị phu thê cung , nguyên ứng phu thê tử nữ bất khuyết , phạ trị không vong , hữu dã cô lập . )
( Thiên phủ ở phu thê cung, là điềm phu thê con cái không sợ không có, nhưng nếu có không vong, có thể cô lập. )
太陰:能得優美高雅之配偶,廟旺者美滿幸福,陷地者,受配偶拘束虐待,會六吉者感情融洽和諧,會六凶者有不睦甚至生離。
Thái âm : năng đắc ưu mỹ cao nhã chi phối ngẫu , miếu vượng giả mỹ mãn hạnh phúc , hãm địa giả , thụ phối ngẫu câu thúc ngược đãi , hội lục cát giả cảm tình dung hiệp hòa hài , hội lục hung giả hữu bất mục thậm chí sanh ly .
Thái âm : dễ gặp người phối ngẫu có diện mạo đẹp tao nhã, miếu vượng thì hạnh phúc mỹ mãn, hãm địa thì cẩn thận dễ bị người phối ngẫu chèn ép ngược đãi, hội lục cát thì cảm tình dung hợp hài hòa, hội lục hung thì bất hòa thậm chí sinh ly.
(太陰在卯酉值夫妻宮,六庚逢之化忌,女喜裝飾、打扮、美容、虛榮,男性亦虛榮。)
( Thái âm tại mão dậu trị phu thê cung , lục canh phùng chi hóa kị , nữ hỉ trang sức , đả ban , mỹ dung , hư vinh , nam tính diệc hư vinh . )
(Thái âm tại mão dậu ở cung phu thê, người tuổi Canh sẽ gặp Hóa Kị, nếu là nữ thích trang điểm, làm dáng, thích danh hão, con trai thích danh hão).
貪狼:婚前曾經人事而遲婚者,夫妻偕老無克。遇火鈴者,因婚姻生活而收斂漁色之性。此星亦如廉貞為缺憾之婚姻,常因性欲、精神之不睦而有多婚和外遇之傾向。
Tham lang : hôn tiền tằng kinh nhân sự nhi trì hôn giả , phu thê giai lão vô khắc . Ngộ hỏa linh giả , nhân hôn nhân sanh hoạt nhi thu liễm ngư sắc chi tính . Thử tinh diệc như liêm trinh vi khuyết hám chi hôn nhân , thường nhân tính dục , tinh thần chi bất mục nhi hữu đa hôn hòa ngoại ngộ chi khuynh hướng .
Tham lang: trước khi hôn nhân thường có sự hôn nhân lỡ dở, phu thê đến già không có xung khắc. Gặp hỏa linh, nguyên nhân sinh hoạt hôn nhân chủ yếu là vì sắc tính. Cũng như liêm trinh không tốt cho hôn nhân, thường chú trọng tới nhân tính dục, tinh thần không hòa hợp mà lại có khuynh hướng đa hôn ngoại tình.
巨門:缺乏愛情之結合,因婚姻生活負擔而勞碌,或受配偶拘束唠叨之現象,見太陽、天機、天同者偕老,會六吉,貌合神離,遇六凶,爭執吵鬧,甚至破裂生離。
Cự môn : khuyết phạp ái tình chi kết hiệp , nhân hôn nhân sanh hoạt phụ đảm nhi lao lục , hoặc thụ phối ngẫu câu thúc lao thao chi hiện tượng , kiến thái dương , thiên cơ , thiên đồng giả giai lão , hội lục cát , mạo hiệp thần ly , ngộ lục hung , tranh chấp sảo nháo , thậm chí phá liệt sanh ly .
Cự môn: sự kết hợp hôn nhân thiếu vắng ái tình, nguyên nhân do cuộc sống gia đình phải gánh vác vất vả, hoặc bị người phối ngẫu chèn ép, lắm điều, gặp thái dương, thiên cơ, thiên đồng có thể sống đến bạc đầu, hội lục cát, bên ngoài hòa hợp mà bên trong xa cách, ngộ lục hung, tranh chấp cãi cọ, thậm chí phá liệt sinh ly.
(值丑未辰戌有寡宿,為隔,值寅申巳亥有孤辰,為角。凡巨門主隔角,生離死別,宗夫妻有對,不免污名失節。)
( Trị sửu vị thần tuất hữu quả túc , vi cách , trị dần thân tị hợi hữu cô thần , vi giác . Phàm cự môn chủ cách giác , sanh ly tử biệt , tông phu thê hữu đối , bất miễn ô danh thất tiết . )
(Ở thìn tuất sửu mùi có quả tú, thì bị xa lìa ngăn cách, ở dần thân tị hợi có cô thần, cũng chia ly mỗi người một phương. Hễ có cự môn thì chủ chia cách, sinh ly tử biệt, chủ vợ chồng đối lập, khó tránh khỏi ô danh thất tiết.)
天相:男性年齡較女性大,配親戚或世交之配偶,或為戀愛而結婚,為抉擇性很強的婚姻,一般皆幸福圓滿,即使不睦也能偕老。會祿存,夫妻能協力,生活富裕。會六吉,融洽幸福。會六凶,晴時多雲偶陣雨,雨過天晴,即使不睦也能偕老。會昌曲,六己文曲化忌,六辛文昌化忌,情感奔放,易為外來誘惑所誘惑、迷亂。
Thiên tương : nam tính niên giác nữ tính đại , phối thân thích hoặc thế giao chi phối ngẫu , hoặc vi luyến ái nhi kết hôn , vi quyết trạch tính ngận cường đích hôn nhân , nhất bàn giai hạnh phúc viên mãn , tức sử bất mục dã năng giai lão . Hội lộc tồn , phu thê năng hiệp lực , sanh hoạt phú dụ . Hội lục cát , dung hiệp hạnh phúc . Hội lục hung , tình thời đa vân ngẫu trận vũ , vũ quá thiên tình , tức sử bất mục dã năng giai lão . Hội xương khúc , lục kỷ văn khúc hóa kị , lục tân văn xương hóa kị , tình cảm bôn phóng , dịch vi ngoại lai dụ hoặc sở dụ hoặc , mê loạn .
Thiên tướng: nam nhỏ tuối hơn nữ, lấy (chồng/vợ) từ chỗ thân thích hoặc chỗ quen biết, hoặc vì tình cảm luyến ái yêu mến mà kết hôn, hoặc vì chọn lựa kĩ càng mà dẫn tới hôn nhân, hạnh phúc dễ viên mãn, cho dù không hợp vẫn sống với nhau đến già. Hội lộc tồn, phu thê cùng hợp lực, cuộc sống giàu có. Hội lục cát, hòa hợp hạnh phúc, hội lục hung, tình cảm mưa nắng thất thường, nhưng sau cơn mưa trời lại sáng. Hội xương khúc, người tuổi kỉ có văn khúc hóa kị, người tuổi tân có văn xương hóa kị, cả hai trường hợp này đều là người có tình cảm phóng đãng, hoặc bị người ta dụ hoặc mình dụ người ta, nói chung là mê loạn.
天梁:女性年齡大於男性,家庭主權操持在女性手中,感情和睦,為相敬如賓型婚姻。見祿存者,更顯互相敬愛,會六吉者,感情融洽,見六凶者,雖時常小吵小鬧,卻也和睦。
Thiên lương : nữ tính niên đại ư nam tính , gia đình chủ quyền thao trì tại nữ tính thủ trung , cảm tình hòa mục , vi tương kính như tân hình hôn nhân . Kiến lộc tồn giả , canh hiển hỗ tương kính ái , hội lục cát giả , cảm tình dung hiệp , kiến lục hung giả , tuy thời thường tiểu sảo tiểu nháo , khước dã hòa mục .
Thiên lương : người nữ tuổi lớn hơn người nam, nữ nắm chủ quyền trong gia đình, cảm tình hòa hợp, hình thái hôn nhân “tương kính như tân”. Kiến lộc tồn, tình cảm lại càng thêm kính trọng và yêu thương nhau, hội lục cát, cảm tình hòa hợp, kiến lục hung tuy rằng có cãi cọ xích mích nhỏ nhưng tình cảm vẫn hòa hợp.
(天梁、貪狼於大小二限同度而亂禮亂家,尤以六癸貪狼化忌,恐主敗倫亂俗之畸戀。)
( Thiên lương , tham lang ư đại tiểu nhị hạn đồng độ nhi loạn lễ loạn gia , vưu dĩ lục quý tham lang hóa kị , khủng chủ bại luân loạn tục chi ki luyến . )
(Thiên lương, tham lang cùng lâm nhị hạn thường loạn lễ, loạn gia, hơn nữa người tuổi quý tham lang hóa kị, sợ rằng luyến ái dễ bại luân, loạn tục.)
七殺:不利配偶之婚姻,有傷害或增加配偶負擔的現象,如早婚則夫妻不睦,而遲婚則不會克傷配偶,即使會吉星也難長遠和睦,若會六凶,必主外遇或幾次結婚。
Thất sát : bất lợi phối ngẫu chi hôn nhân , hữu thương hại hoặc tăng gia phối ngẫu phụ đảm đích hiện tượng , như tảo hôn tắc phu thê bất mục , nhi trì hôn tắc bất hội khắc thương phối ngẫu , tức sử hội cát tinh dã nan trường viễn hòa mục , nhược hội lục hung , tất chủ ngoại ngộ hoặc ki thứ kết hôn .
Thất sát: Đây là cuộc hôn nhân bất lợi cho đôi lứa, có hiện tượng thương hại lẫn nhau hoặc làm nặng gánh (trong cuộc sống) cho người bạn đời, như lấy sớm thì hôn nhân bất hòa, nếu (lấy) muộn vợ/chồng thì không gặp cảnh thương hại lẫn nhau, nếu như hội cát tinh cũng khó hòa hợp lâu, nếu hội lục hung, tất chủ ngoại tình (lén lút) hoặc lấy người đã có qua kết hôn.
破軍:克傷配偶之婚姻,夫妻生活甚難和諧,若非婚姻生活之叛徒,則見夫妻之生離死別,晚婚者,雖能並頭,但難和睦。見紫微者宜妻子年長。若會吉星,老來亦見夫妻隔閡分離。會六凶,漠視婚姻,性生活浪漫隨便,必數換配偶,而配偶不一定都要結婚,有些僅同居一時而已。
Phá quân : khắc thương phối ngẫu chi hôn nhân , phu thê sanh hoạt thậm nan hòa hài , nhược phi hôn nhân sanh hoạt chi bạn đồ , tắc kiến phu thê chi sanh ly tử biệt , vãn hôn giả , tuy năng tịnh đầu , đãn nan hòa mục . Kiến tử vi giả nghi thê tử niên trường . Nhược hội cát tinh , lão lai diệc kiến phu thê cách ngại phân ly . Hội lục hung , mạc thị hôn nhân , tính sanh hoạt lãng mạn tùy tiện , tất sổ hoán phối ngẫu , nhi phối ngẫu bất nhất định đô yếu kết hôn , hữu ta cận đồng cư nhất thời nhi dĩ .
Phá quân : Đây là cuộc hôn nhân làm thương hại đôi lứa, đời sống vợ chồng rất khó hài hòa được. Nếu không phải là một bầy phản bội, thì ắt là cảnh sinh ly tử biệt. Nếu kết hôn muộn, tuy ban đầu cũng được thuận, mà rất khó hòa hợp. Nếu gặp Tử Vi thì nên lấy vợ lớn tuổi. Nếu gặp cát tinh, về già sẽ gặp cảnh phu thê chia cách. Nếu gặp sát tinh thì đừng nói đến chuyện hôn nhân làm gì, cuộc sống lãng mạn tùy tiện, tất sẽ phải thay đổi vợ chồng, mà vợ chồng không nhất thiết phải kết hôn, chỉ là cảnh “tá cận đồng cư” (góp gạo nấu cơm chung) nhất thời mà thôi.
文昌:配偶年少聰明,夫妻生活和睦,但恐有婚外情。會六凶者,巧妙的同時和兩位異性維持性關系。怕逢破軍於亥子宮歲限,恐臨水而生災。嫌遇貪狼,喜歡交際應酬而忽略家庭責任。逢七殺、廉貞、刑忌、官府,多情而虛情假愛。
Văn xương : phối ngẫu niên thiểu thông minh , phu thê sanh hoạt hòa mục , đãn khủng hữu hôn ngoại tình . Hội lục hung giả , xảo diệu đích đồng thời hòa lưỡng vị dị tính duy trì tính quan hệ . Phạ phùng phá quân ư hợi tử cung tuế hạn , khủng lâm thủy nhi sanh tai . Hiềm ngộ tham lang , hỉ hoan giao tế ứng thù nhi hốt lược gia đình trách nhiệm . Phùng thất sát , liêm trinh , hình kị , quan phủ , đa tình nhi hư tình giả ái .
Văn xương: Vợ chồng trẻ tuổi thông minh, đời sống vợ chồng hòa hợp, chỉ sợ rằng có thể ngoại tình. Hội lục hung, khéo dối mà có thể đồng thời duy trì hai mối quan hệ (tình ái). Sợ Tuế hạn (hạn năm) ở Hợi Tý mà gặp Phá Quân thì dễ gặp thủy tai. Gặp Tham Lang, dễ chơi bời vui vẻ mà sao nhãng trách nhiệm gia đình. Gặp Thất Sát, Liêm Trinh, hình, kị, quan phủ, đa tình mà hư tình giả ái (giả thương dối yêu, không thật).