Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về các môn lý số của Phương Tây như tử vi, thần số ... dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem, luận giải lá số vui lòng đăng tại mục Xem Lý số phương Tây.
Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về các môn lý số của Phương Tây như tử vi, thần số ... dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem, luận giải lá số vui lòng đăng tại mục Xem Lý số phương Tây.
Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.
Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Xử Nữ (tiếng Anh: Virgo, ký hiệu: ♍︎), hay còn gọi là Trinh Nữ hoặc Thất Nữ, là cung hoàng đạo thứ sáu trong cung chiêm tinh chí tuyến của phương Tây (23 tháng 8 - 22 tháng 9), khác với chòm sao thiên văn cũng như cung chiêm tinh thiên văn của người Hindu (16 tháng 9 - 30 tháng 10).
Xử Nữ nằm giữa độ thứ 150 và 180 của kinh độ thiên thể.
Trong chiêm tinh học và một số thuyết vũ trụ, Xử Nữ thuộc nguyên tố Đất (cùng với Kim Ngưu và Ma Kết). Và là một trong 4 cung Biến đổi (cùng với Song Tử, Nhân Mã và Song Ngư).
Xử Nữ nằm giữa độ thứ 150 và 180 của kinh độ thiên thể.
Trong chiêm tinh học và một số thuyết vũ trụ, Xử Nữ thuộc nguyên tố Đất (cùng với Kim Ngưu và Ma Kết). Và là một trong 4 cung Biến đổi (cùng với Song Tử, Nhân Mã và Song Ngư).
Được cảm ơn bởi: Quan Nguyen
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Thất Nữ[1](室女) hay Xử Nữ (處女)[cần dẫn nguồn] hoặc Trinh Nữ (貞女)[cần dẫn nguồn] (tiếng Latinh: Virgo (Biểu tượng:
) để chỉ một trinh nữ)
Là chòm sao nằm trong hoàng đạo. Nằm giữa Sư Tử (Leo) về phía tây và Thiên Bình (Thiên Xứng hay Libra) về phía đông, nó là một trong những chòm sao lớn nhất của bầu trời.
Nó có thể dễ dàng tìm thấy thông qua ngôi sao sáng nhất của nó là α Vir Alpha Virginis (Spica) trong chòm sao Giác - theo thiên văn học Trung Quốc.
Là chòm sao nằm trong hoàng đạo. Nằm giữa Sư Tử (Leo) về phía tây và Thiên Bình (Thiên Xứng hay Libra) về phía đông, nó là một trong những chòm sao lớn nhất của bầu trời.
Nó có thể dễ dàng tìm thấy thông qua ngôi sao sáng nhất của nó là α Vir Alpha Virginis (Spica) trong chòm sao Giác - theo thiên văn học Trung Quốc.
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các đặc trưng nổi bật
Ngôi sao đáng chú ý nhất trong chòm sao Thất Nữ là sao Giác tức Spica (α Vir), nó đôi khi được coi như là bông lúa trong tay Thất Nữ.
Sao Giác làm cho người ta dễ dàng xác định được chòm sao Thất Nữ, do nó có thể tìm thấy bằng cách nối đường cong của Gấu Lớn (Ursa Major) tới Arcturus trong chòm Mục Phu (Boötes) và tiếp tục theo đường cong này một khoảng tương tự sẽ tới sao Giác.
Ngôi sao đáng chú ý nhất trong chòm sao Thất Nữ là sao Giác tức Spica (α Vir), nó đôi khi được coi như là bông lúa trong tay Thất Nữ.
Sao Giác làm cho người ta dễ dàng xác định được chòm sao Thất Nữ, do nó có thể tìm thấy bằng cách nối đường cong của Gấu Lớn (Ursa Major) tới Arcturus trong chòm Mục Phu (Boötes) và tiếp tục theo đường cong này một khoảng tương tự sẽ tới sao Giác.
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các sao sáng khác trong chòm sao Thất Nữ còn có Zavijah (β Vir), Porrima (γ Vir), Auva (δ Vir) và Vindemiatrix (ε Vir).
Các sao mờ hơn đã được đặt tên có Heze (ζ Vir), Zaniah (η Vir), Syrma (ι Vir) và Rijl al Awwa (μ Vir).
Ngôi sao 70 Virginis là một hệ thống hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời với một hành tinh đã được xác nhận là có khối lượng bằng khoảng 6,6 lần khối lượng của Sao Mộc.
Các sao mờ hơn đã được đặt tên có Heze (ζ Vir), Zaniah (η Vir), Syrma (ι Vir) và Rijl al Awwa (μ Vir).
Ngôi sao 70 Virginis là một hệ thống hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời với một hành tinh đã được xác nhận là có khối lượng bằng khoảng 6,6 lần khối lượng của Sao Mộc.
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các thiên thể nổi bật
Vì sự hiện diện của cụm thiên hà (hay được gọi là cụm Virgo) trong ranh giới của nó từ 5° đến 10° về phía tây của Vindemiatrix (ε Vir), chòm sao này là có rất nhiều các thiên hà.
Một số ví dụ như M49 (elíp), M58 (xoắn ốc), M59 (elíp), M60 (elíp), M61 (xoắn ốc), M84 (elíp), M86 (elíp), M87 (elíp và là nguồn bức xạ nổi tiếng) hay M90 (xoắn ốc).
Có một thiên hà không thuộc về cụm nói trên là M104, một thiên hà elíp, còn được gọi là Thiên hà Sombrero.
Nó nằm ở khoảng 10° về phía tây của sao Giác (Spica).
Vì sự hiện diện của cụm thiên hà (hay được gọi là cụm Virgo) trong ranh giới của nó từ 5° đến 10° về phía tây của Vindemiatrix (ε Vir), chòm sao này là có rất nhiều các thiên hà.
Một số ví dụ như M49 (elíp), M58 (xoắn ốc), M59 (elíp), M60 (elíp), M61 (xoắn ốc), M84 (elíp), M86 (elíp), M87 (elíp và là nguồn bức xạ nổi tiếng) hay M90 (xoắn ốc).
Có một thiên hà không thuộc về cụm nói trên là M104, một thiên hà elíp, còn được gọi là Thiên hà Sombrero.
Nó nằm ở khoảng 10° về phía tây của sao Giác (Spica).
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các sao
Các sao với tên gọi riêng:
Spica [Spica Virginis] hay Azimech hay Alaraph (67α Vir) 0,98
< spīca virginis bông lúa mì của Trinh Nữ
< ? as-simak al-a'zal Người không được bảo vệ?
< (?) Người hái nho
Zavijava [Zavijah, Zavyava, Zawijah] hay Alaraph (hay Minelauva, xem δ Vir) (β Vir) 3,61
< زاوية العوى zāwiyat al-cawwa’ Chỗ ở của con chó đang sủa [Có lẽ ám chỉ cũi chó?]
Porrima hay Arich (29/γ Vir) – sao đôi 2,74 và 3,68
Auva [Al Awwa] hay Minelauva (43/δ Vir) 3,39
< عوى cawwa’ ?
Các sao với tên gọi riêng:
Spica [Spica Virginis] hay Azimech hay Alaraph (67α Vir) 0,98
< spīca virginis bông lúa mì của Trinh Nữ
< ? as-simak al-a'zal Người không được bảo vệ?
< (?) Người hái nho
Zavijava [Zavijah, Zavyava, Zawijah] hay Alaraph (hay Minelauva, xem δ Vir) (β Vir) 3,61
< زاوية العوى zāwiyat al-cawwa’ Chỗ ở của con chó đang sủa [Có lẽ ám chỉ cũi chó?]
Porrima hay Arich (29/γ Vir) – sao đôi 2,74 và 3,68
Auva [Al Awwa] hay Minelauva (43/δ Vir) 3,39
< عوى cawwa’ ?
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Vindemiatrix [Vendemiatrix] hay Vindemiator hay Almuredin hay Alaraph hay Provindemiator hay Protrigetrix hoặc Protrygetor (47/ε Vir) 2,85
< vindēmiātrix, vindēmitor Người hái nho (nữ)
Heze (79/ζ Vir) 3,38
Zaniah (15/η Vir) 3,89
< زاوية zāwiyah chỗ ở, một góc
Syrma (99/ι Vir) 4,07
< سرما (تطريز) sirmā đuôi áo
Khambalia (100/λ Vir) 4,52
< (?) Vuốt cong?
Rijl al Awwa (107/μ Vir) 3,87
< رجل العوى rijl al-cawwa’ Chân của con chó đang sủa
< vindēmiātrix, vindēmitor Người hái nho (nữ)
Heze (79/ζ Vir) 3,38
Zaniah (15/η Vir) 3,89
< زاوية zāwiyah chỗ ở, một góc
Syrma (99/ι Vir) 4,07
< سرما (تطريز) sirmā đuôi áo
Khambalia (100/λ Vir) 4,52
< (?) Vuốt cong?
Rijl al Awwa (107/μ Vir) 3,87
< رجل العوى rijl al-cawwa’ Chân của con chó đang sủa
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các sao theo danh pháp Bayer:
51/θ Vir 4,38; 98/κ Vir 4,18; 3/ν Vir 4,04; 2/ξ Vir 4,84; 9/ο Vir 4,12; 8/π Vir 4,65; 30/ρ Vir 4,88; 60/σ Vir 4,78; 93/τ Vir 4,23; 102/υ Vir 5,14; 26/χ Vir 4,66; 105/φ Vir 4,81; 40/ψ Vir 4,77; 1/ω Vir 5,24; 7/b Vir 5,36; 16/c Vir 4,97; 31/d1 Vir 5,57; 32/d2 Vir 5,22; 59/e Vir 5,19; 25/f Vir 5,88; g Vir 5,57; 76/h Vir 5,21; 68/i Vir 5,27; 44/k Vir 5,79; 74/l Vir 4,68; 82/m Vir 5,03; 78/o Vir 4,92; 90/p Vir 5,16; 21/q Vir 5,48; y Vir 5,92; 4/A1 Vir 5,31; 6/A2 Vir 5,58
51/θ Vir 4,38; 98/κ Vir 4,18; 3/ν Vir 4,04; 2/ξ Vir 4,84; 9/ο Vir 4,12; 8/π Vir 4,65; 30/ρ Vir 4,88; 60/σ Vir 4,78; 93/τ Vir 4,23; 102/υ Vir 5,14; 26/χ Vir 4,66; 105/φ Vir 4,81; 40/ψ Vir 4,77; 1/ω Vir 5,24; 7/b Vir 5,36; 16/c Vir 4,97; 31/d1 Vir 5,57; 32/d2 Vir 5,22; 59/e Vir 5,19; 25/f Vir 5,88; g Vir 5,57; 76/h Vir 5,21; 68/i Vir 5,27; 44/k Vir 5,79; 74/l Vir 4,68; 82/m Vir 5,03; 78/o Vir 4,92; 90/p Vir 5,16; 21/q Vir 5,48; y Vir 5,92; 4/A1 Vir 5,31; 6/A2 Vir 5,58
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các sao theo danh pháp Flamsteed:
10 Vir 5,95; 11 Vir 5,72; 12 Vir 5,85; 13 Vir 5,90; 17 Vir 6,46; 20 Vir 6,29; 27 Vir 6,22; 28 Vir 6,81; 33 Vir 5,65; 34 Vir 6,11; 35 Vir 6,42; 37 Vir 6,02; 38 Vir 6,11; 41 Vir 6,25; 46 Vir 5,99; 48 Vir 6,62; 49 Vir 5,15; 50 Vir 5,95; 53 Vir 5,04; 54 Vir 6,26; 55 Vir 5,31; 56 Vir 6,95; 57 Vir 5,21; 61 Vir 4,74 – gần; 62 Vir 6,73; 63 Vir 5,36; 64 Vir 5,89; 65 Vir 5,88; 66 Vir 5,76; 69 Vir 4,76; 70 Vir 4,97 – có hành tinh; 71 Vir 5,65; 72 Vir 6,10; 73 Vir 6,01; 75 Vir 5,52; 77 Vir 7,12; 80 Vir 5,70; 83 Vir 5,55; 84 Vir 5,35; 85 Vir 6,18; 86 Vir 5,50; 87 Vir 5,41; 89 Vir 4,96; 92 Vir 5,90; 94 Vir 6,54; 95 Vir 5,46; 96 Vir 6,45; 101 Vir 5,84; 104 Vir 6,18; 106 Vir 5,42; 108 Vir 5,68; 109 Vir 3,73; 110 Vir 4,39
10 Vir 5,95; 11 Vir 5,72; 12 Vir 5,85; 13 Vir 5,90; 17 Vir 6,46; 20 Vir 6,29; 27 Vir 6,22; 28 Vir 6,81; 33 Vir 5,65; 34 Vir 6,11; 35 Vir 6,42; 37 Vir 6,02; 38 Vir 6,11; 41 Vir 6,25; 46 Vir 5,99; 48 Vir 6,62; 49 Vir 5,15; 50 Vir 5,95; 53 Vir 5,04; 54 Vir 6,26; 55 Vir 5,31; 56 Vir 6,95; 57 Vir 5,21; 61 Vir 4,74 – gần; 62 Vir 6,73; 63 Vir 5,36; 64 Vir 5,89; 65 Vir 5,88; 66 Vir 5,76; 69 Vir 4,76; 70 Vir 4,97 – có hành tinh; 71 Vir 5,65; 72 Vir 6,10; 73 Vir 6,01; 75 Vir 5,52; 77 Vir 7,12; 80 Vir 5,70; 83 Vir 5,55; 84 Vir 5,35; 85 Vir 6,18; 86 Vir 5,50; 87 Vir 5,41; 89 Vir 4,96; 92 Vir 5,90; 94 Vir 6,54; 95 Vir 5,46; 96 Vir 6,45; 101 Vir 5,84; 104 Vir 6,18; 106 Vir 5,42; 108 Vir 5,68; 109 Vir 3,73; 110 Vir 4,39
TL: Ý nghĩa cung hoàng đạo xử nữ (22/8 - 22/9)
Các sao đáng chú ý khác:
Ross 128 (FI Vir) 11,12 – sao nhấp nháy; gần
Wolf 424 – sao đôi 13,04 và 13,30; sao nhấp nháy; gần
DT Vir 9,75 – sao biến thể; gần
EQ Vir 9,31 – sao nhấp nháy; gần
FL Vir 13,30 – sao nhấp nháy; gần
HD 114783 7,57 – có hành tinh
HD 130322 8,05 – có hành tinh
PSR 1257+12 – sao xung (pulsar); có 3 hành tinh.
Ross 128 (FI Vir) 11,12 – sao nhấp nháy; gần
Wolf 424 – sao đôi 13,04 và 13,30; sao nhấp nháy; gần
DT Vir 9,75 – sao biến thể; gần
EQ Vir 9,31 – sao nhấp nháy; gần
FL Vir 13,30 – sao nhấp nháy; gần
HD 114783 7,57 – có hành tinh
HD 130322 8,05 – có hành tinh
PSR 1257+12 – sao xung (pulsar); có 3 hành tinh.