TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Trao đổi kiến thức về bộ môn tử vi
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục trao đổi kiến thức về tử vi dành cho thành viên chính thức. Các bài viết trao đổi cần có nội dung kiến thức hoặc cung cấp thông tin nghiệm lý. Muốn nhờ xem, luận giải lá số vui lòng đăng tại mục Xem tử vi.
Không được đính kèm lá số của trang web khác. Các bài viết và thành viên vi phạm sẽ bị xử lý.
Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

TỰ ĐIỂN TỬ VI

Anh Việt


Mạng, Thân vần N

Nhật, Nguyệt (hãm):........................................................... Ly hương
Nguyệt, Diêu, Kỵ:............................................................... Chột
Nguyệt tại mão:................................................................... Vẫn rất tốt
Nguyệt (vượng địa) đối với người sanh ban đêm:............ Rất tốt
Nguyệt, Đức và Thiên đức:................................................ Trừ hung
Nguyệt, Đồng:..................................................................... Trừ hung
Nguyệt (hãm) Tả, Hữu:....................................................... Làm cô mụ
Nguyệt ở Hợi thêm nhiều cát tinh: Đối với đàn ông vẫn là cuộc đời vất vả, nhưng sau thành
Nguyệt ở Hợi, nhưng cư Quan tại Mão:............................ Khá tốt
nếu Thân không ở Mão:...................................................... Lại là xoàng
Nhật, Lương tại Mão:......................................................... Rất tốt
Nhật, Tang môn tại Mão:.................................................... Rất tốt
Nhật, nguyệt (hãm) gặp Tam không:.................................. Lại sáng ra, tốt
Nhật Nguyệt miếu, gặp Tam không:.................................. Lại mờ đi, không tốt
Nhật...................................................................................... Là quí tinh
Nguyệt:................................................................................ Là phúc tinh
Nhật, Nguyệt miếu mà không có Tả Hữu, Quyền, Lộc: vẫn là kém
Nhật ở cung Dương mà Dương mạng:............................... Đàn ông rất tốt
Nguyệt ở Âm cung mà Âm mạng:...................................... Đàn bà rất tốt
Nhật và Nguyệt giao huy Dần Tuất:................................... Quí hiển, thông minh
Nhật (hãm):......................................................................... tánh bi quan
Nhật Nguyệt hay Cự Đồng giáp Mệnh:............................. Nên công.

Mạng, Thân vần PH

Phá cư Ngọ, Mệnh tại ngọ:................................................ tánh hay càu nhàu
Phá Vũ tại Tị Hợi:............................................................... Gian hiểm như Tào Tháo
Phá Vũ:................................................................................ Có oai
Phá Toái tại Mệnh:.............................................................. tánh ương tợn
Phá hãm, gặp Vũ:................................................................. trước oai 10, sau kém hẳn
Phá quân:............................................................................. tánh nóng, hồ đồ, ngang ngược
Phá ở Dần, Thân.................................................................. Quyền, oai vệ, hay càu nhàu
Gặp Lộc, Thiếu Dương:...................................................... lại thành vui vẻ
Phá ở Tí, Ngọ:..................................................................... Làm nên, lập võ công
Phá (ở Tí Ngọ) thêm Khốc Hư miếu:................................ Làm lớn, nhiều người theo
Phá ở 10 cung khác:............................................................ Tiên trở, hậu thành
Phá ở La Võng:.................................................................... làm tôi con không được trung hiếu, đám hại
Phá Hình, Thất sát:.............................................................. Long đong, ba đào
Phá ngộ Triệt:...................................................................... Bất đắc kỳ tử, chết đường
Phá Quân gặp Thái tuế:....................................................... Tù tội
Phá quân, Phá toái:.............................................................. Oai, hách
Phá ở Mão Dậu.................................................................... Long đong, nhưng số công hầu
Phá Tham Thất Không Kiếp:.............................................. Chết đường
Phủ Lộc Quyền (hay Khôi, Việt):...................................... Phú quý
Phủ Tử hãm:........................................................................ Long đong, hậu thành
Phủ Tử, Sinh, Vượng:.......................................................... Quân tử
Phủ Tử Dần Thân:................................................................ Phúc hậu, hiền
Phủ Tử (miếu) gặp Không Kiếp (miếu):........................... Nghèo
Phủ Tử gặp Tuần, Triệt:...................................................... Đi tu
Phủ gặp Tam Không:........................................................... Độc ác
Gia thêm Thanh................................................................... Lại không hay
Phủ tại Tị, Mão, Sửu, Mùi:................................................. Tầm thường
Phủ ở Dần, Ngọ, Thìn, Tuất:............................................... Làm chức lớn
Phủ Tả, Hữu, Khúc, Xương:............................................... Làm chức lớn
Phủ Tả Hữu, Khúc Xương gặp Tuần Triệt:........................ Lại hỏng, ích kỷ, cô độc
Phủ miếu gặp Không Kiếp miếu:....................................... Nghèo, nhưng hiền, phúc hậu
Phủ gặp Không Kiếp hãm:.................................................. Độc ác
Phủ Tướng chiếu:................................................................ mọi chuyện hanh thông
Phủ gặp Thiên, Địa không hay Không Kiếp...................... Cô độc, khó giữ của
Phủ Vũ, Đào Hồng, Lộc đồng cung:.................................. Triệu phú
Phượng Long ở Mão Dậu:.................................................. Thi đậu, thăng chức

Mạng Thân vần Q

Quyền Thất tại Ngọ:............................................................ Chức lớn (số công hầu)
Quyền đơn thủ:.................................................................... có oai quyền
Quyền đơn thủ ở Tứ mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi):.............. Quyền bính, tánh nghi
Quyền gặp Tứ sát hay nhị sát:............................................. Có oai quyền, nhưng khiêm tốn như Phạm Lãi, Trương Lương (rút lui khi thành công)
Quyền ngộ Thiên Phủ:........................................................ Cẩn trọng

Mạng, Thân vần S

Sinh, Tham:.......................................................................... Được thọ
Sinh tại Hợi:........................................................................ cách Tuyệt Xứ Phùng Sinh
Sinh ngộ Triệt:.................................................................... Công danh trắc trở
Sinh hay Vượng:.................................................................. Từ thiện, thọ
Sinh tại Hợi, gặp Mã: (cùng Mã, Sinh hay Cơ Lương Thìn Tuất): Trẻ 10, già còn 2,3

Mạng, Thân, vần TH

Thất sát và Kiếp Sát:........................................................... Oai hùng
Thất sát ở Tí Ngọ, có Hư Khốc:......................................... Oai quyền, quân tử
Thất, Hình, Không Kiếp:.................................................... Đồ tể, tù tội
Thất Sát ở Tí, Ngọ, Dần, Thân:........................................... Cuộc đời vinh hoa
Thất tại Sửu, Mùi:............................................................... Kém
Thất, Quyền, Kiếp sát:........................................................ Oai hùng
Thất gặp 2 sát hay tứ sát:.................................................... Bần, yểu
Thất, Tử vi:........................................................................... Oai quyền, quí hiển
Sát, Kình tại Ngọ, thêm sát tinh:........................................ Mã đầu Đới kiếm, người tuổi Bính Mậu hay gặp tai họa, chết thảm. Người Giáp Kỷ gặp lại tốt.
Tham lang (miếu hay hãm):................................................ Sao đào hoa thứ hai, dâm, báo tợn
Tham gặp Tuần hay Triệt:................................................... Ôn hòa
Tham, Thái Tuế:................................................................... Tánh tà, đa đoan
Tham, Vũ tại Tứ mộ thêm Quyền Lộc:.............................. Đáng 10 còn 7, 8 tiền bần hậu phú
Tham ở Thìn, Tuất, Mão, Dậu:............................................ Hoạch phát
Tham ở Dần:........................................................................ Vững, Thọ
Tham ở Tị, Hợi ngộ Hình:.................................................. Tù tội
Tham, Liêm ở Tị, Hợi, gặp Tuần, Triệt:............................. Lại không sợ tù tội, làm to
Tham Vũ ở Tứ mộ:.............................................................. Anh hùng, nhưng ít được hiểu biết
Tham gặp hay sát hay Tử sát:.............................................. Yểu, long đong
Tham, Văn Khúc, Vũ Khúc:................................................ Làm quan võ
Tham, Trường Sinh:............................................................ Vững, Thọ
Tham, Hao (hãm) hay Kiếp và Tử:..................................... Keo Kiệt
Thanh gặp Hỉ:...................................................................... Có tài lộc nên hay gặp mừng
Thanh Long gặp Kị:............................................................. Tốt (như rồng gặp mây)
Thai ngộ Kiếp sát (hãm):.................................................... Khó đẻ
Tướng bị Tuần, Triệt:.......................................................... Bị giảm hẳn
Tướng gặp Không, Kiếp:.................................................... Không sao, vẫn tốt
Thanh Long:......................................................................... Vui vẻ, cơ biến, biện thuyết
Thai (tại Mạng):.................................................................. Ngu độn
Thiên Thọ:........................................................................... Được hưởng thọ (thọ cách)
Thái Tuế tọa hay chiếu mạng:............................................. Ưa tĩnh
Tham Vũ giáp Mệnh (hay Cự, Đồng giáp Mệnh):............. Thành công

KHHB số 29
Được cảm ơn bởi: công chúa mùa thu
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

Tự điển cung Tài bạch
Anh Việt
A.
Ân-Quý :được nhiều người giúp
Ân Quý Lộc :được giúp đỡ,có tài ,được gia tài
Ấn Tướng :có ấn ,có vị

B.
Binh –Đẩu hãm :bị lừa ,bị tán tài
Binh Riêu Kị hãm thêm Nhật-Thai Tọa miếu :người biển lận,có tài lộc mà không được hưởng.
Binh –Địa kiếp hãm :bị cướp

C.
Cô Quả (hay Đẩu Kị hay Hình) :giữ tiền của
Cơ –Thất (tý ngọ) miếu :có tài lộc tốt
Cơ –Đồng –Vũ –Tả Hữu miếu vượng :tay trắng làm nên giàu có
Cơ Lương (la võng) gặp Tam hóa :cự phú
Cự môn tý ngọ :giàu có
Cự môn ở các cung khác :tài lộc lên xuống thất thường (cũng như 2 Lộc ở Điền Tài là cự phú,2 Lộc ở các cung khác là kém tài lộc,hoặc giàu có rồi lại hết)

D.
Diêu ở tài hãm :nghèo
Dương Đà hay Hỏa Linh hãm :hao tán
Diêu Đà hãm –Dưỡng :là thợ khéo
Diêu Hình hãm và cát tinh:là thợ khéo
Dưỡng đắc ở Tài Di Quan :có nhiều người mời ,biếu
Dương Đà miếu hay Không Kiếp miếu :làm nghề thành giàu
Dương –Phù –Tuế (hãm) :bị kiện

Đ.
Đào Hồng (miếu ,hãm) :mau lên ,mau xuống
Đào Hồng –Thiên Không :có tài láu
Điếu Tang hay Hổ Tang :tài lộc không tụ
Địa giải –Thiên giải –Giải thần :xấu ,kém tài lộc
Đẩu quân ở tài bạch:giữ của bền
Đồng cư tài bạch :ngoài 40 mới khá

H.
Hỏa –Tử ở tài :giữ của bền
Hao –Kiếp :hay đau ốm ,giàu rồi hết
Hóa(tam hóa)-Hình –Tướng :giàu có
Hao –Lộc ở tài bạch :giàu rồi lại hết
Hình Hư :của bền vững
Hao hãm địa :hao tiền rồi thành nghèo
Hỏa Linh hãm địa :nhiều hao tán ,nhưng gặp nhiều sao thủy lại không sao :lại không sao
Hình Tử hay Hình Tướng :có lợi danh
Hữu Tả(vượng) hay Tử vi :buôn bán giàu có

K.
Kị ở tài :tốt
Kị ngộ Thai Tọa :đồ bị mối mọt
Kiếp :giàu có rồi lại hết (như Vương Khải)
Kiếp sát –Phá toái :hao tán
Kị -Thiên Không :tài không tụ
Khoa Quyền –Nguyệt (miếu đắc) :đại vượng
Khúc Xương –Lộc (vượng): bị kiện vì tiền
Tuế hãm
Khôi Việt ở tài :tân lập
Khúc Xương ở tài :tân lập
Không Kiếp miếu hãm:dù có được 10 ,sau cũng hết .
Khốc Hư :bị cắn hư hao
Khốc Hư-Hổ hãm :vật dụng bị chuột cắn
Khốc Khách –Mã đắc :tốt về tài lộc

L.
Linh Hỏa hãm ở tài :kém
Liêm cũng như Đồng ,cũng như Tham Vũ :ngoài 40 mới khá.
Lộc ngộ Phủ (vượng miếu):rất tốt
Lộc ngộ Vũ (vượng):tốt
Lộc Mã –Tử Phủ hay Vũ :đại phú
Lộc Mã –Vũ :đại phú
Long Phượng :đi buôn phát tài
Long Phượng –Mộ :tốt tài
Lộc Quyền :cả đời đầy đủ

M.
Mã Lộc ở tài :vượng tài
Mã Vũ ở tài :buôn bán tốt
Mã ngộ Tướng :vượng tài
Mộ -Thai Tọa :vượng tài

N.
Nhật Nguyệt chiếu :tốt (6 điểm)
Nhật Nguyệt giáp :tốt (6 điểm)
Nhật Nguyệt hãm :giàu có rồi lại hết
Nhật hãm ngộ Tử :vất vả ,khá ,sau còn ½
Nguyệt –Vũ :đại phú
Nhật Nguyệt hãm ,được Khúc Xương chiếu hay giáp :khá ,đáng 10 điểm
.
P.
Phá miếu :trước giàu sau ,sau nghèo
Phá ngộ Tuế hãm :bị kiện về tiền bạc
Phá ngộ Vũ hãm tiền bạc không bền
Phá hãm :suy kém
Phủ -Không Kiếp hãm :suy kém
Phủ ngộ Vũ miếu –Sinh hay Vượng :nhiều tiền của
Phủ ngộ Tuế hãm :bị kiện về tiền bạc
Phá ngộ Tử :hết nhưng sau lại thành
Phúc Quan :tự nhiên tiền bạc đến tay

T.
Thai Tọa cư tài :nhiều tài lộc
Thất –Tử miếu cũng như Phá Tử miếu:trước nghèo sau thành
Tử ở tài của cải bền vững
Thanh –Vượng (cũng như Sinh Vượng):vượng tài
Tử hay Mộ :keo kiệt ,có của chôn
Thất :đại phát , đại tán ,trước giàu sau nghèo
Tồn Vũ :về sau mới khá
Tử -Tả Hữu :làm việc tạo giàu có
Tướng cũng như Hình :giữ của bền ./.
KHHB(không nhớ số bao nhiêu)
Được cảm ơn bởi: công chúa mùa thu
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

Tự điển cung Thiên Di
Anh Việt
A.
Ác tinh hãm : gặp cảnh chết đường
Ấn Quý gặp Ấn Tướng :cách sang ,người có vị

B.
Binh Hình Tuế :người tranh đấu
Binh Đẩu :hay bị lừa
Binh Mã (hãm) :đi không về

C.
Cô Quả : có những bạn bè vô ích
Cơ hãm:người lẫn thẫn
Cơ Lương la võng :rất tốt
Cơ Lương –Khôi Việt :được nhiều người giúp đỡ ,nể phục
Cơ –Tả Hữu –Thanh :được nhiều may mắn
Cơ hãm gặp 2 cát tinh :tốt
Cơ hãm –Hỏa Linh hãm :số long đong
Cái (hoa cái) : có bạn là quý nhân
Cự -Hỏa Linh hãm :chết đường
Cự Kị La võng : chết đuối
Cự Kị ở 10 cung còn lại : chết đuối hụt
Cự Kị -Không Kiếp hãm :chết đuối
Cự Kị -Không –Tham hãm :chết đuối
Cự -Lưỡng Phù hãm :hay cãi cọ

D.
Diêu Hình ở Di :có nhiều người oán
Diêu Kị -Tham hãm :chết đường
Diêu Kị hãm :nhiều người oán
Dưỡng ở di hay quan lộc:nhiều người biếu xén quà hay mời mọc
Dưỡng –Lực –Phá : quý cách
Dưỡng –Lực –Tướng :đàn bà đẻ ở ngoài đường
Dương Đà :????
Dương –Sát hãm :chết đường
Dương-Thái tuế :khẩu thiệt
Dương –Phù –Tuế :khẩu thiệt nặng
Dương đắc địa –Tuế : vẫn thắng được
Dương Đà -Không Kiếp hãm :chết đường

Đ.
Đẩu –Phục :hay bị lừa
Đào Hồng :hưởng sự thân ái
Đào Hồng –Thiên Không :có tài và quỷ quyệt
Đào ngộ Thiên Không :có tài láo
Địa kiếp hãm ở Di :chết đường
Điếu Tang :nhiều âu lo
Đồng miếu :nhiều bạn quý
Đồng Tướng :nhiều bạn quý
Đà –Mã :du lịch ,ngao du sơn thủy

H.
Hỏa Linh hãm :nhiều bạn tà dâm
Hỏa Tham miếu :người hiên ngang
Hóa (tam hóa) :nhiều bạn quý
Hình Kị -Liêm Tham :người tù tội
Hổ Tang (Điếu Tang) :nhiều lo âu
Hư Khốc ở di :tính bi sầu
Hữu Tả :nhiều bạn giúp đỡ
Hao(song hao) :tán tài

K.
Kị -Tham :chết đường
Kị -Thiên không :nhiều người oán
Kiếp sát –Phá toái :bị kẻ thù hãm hại
Kiếp (địa kiếp) dần thân :tù tội
Kiếp Không miếu :giàu không bền
Kiếp Không hãm :chết đường
Khôi Việt :tốt đẹp ,hanh thông
Khôi Việt –Quyền Lộc :hay lý sự ,nhiều bạn tốt
Khúc Xương –Quyền Lộc :hay lý sự
Khúc Xương –Tấu :có trí nhớ ,sáng suốt
Khúc Xương –Tấu –Kình Đà :số phận long đong
Khoa Quyền –Tử Phủ : đại phú

L.
Liêm -Phù hãm :nghèo
Liêm PHủ -Phù hãm :chết vì nghề
Liêm Thất hãm :bị tai vạ
Liêm Phá-Thất -2 Phù hãm:chết đường
Liêm Tham –Hình Kị : hạn tù
Long ngộ Mã :số long đong
Linh tinh hãm :hay gặp nạn
Lộc ngộ Dưỡng :hay sinh tài
Lộc Mã –Song lộc :hay sinh tài
Long Phượng :nhiều bạn tốt
Lộc Quyền :hiển vinh
Lương –Khoa Quyền :đại phú
Lương Vũ –Tam hóa :đại phú
Linh Hỏa –Mã :long đong

N.
Nhật Nguyệt đồng cung :có bạn quý
Nhật Nguyệt hãm :có nhiều cái dỡ
Nhật Nguyệt minh:có nhiều cái hay
Nhật cư di ở Ngọ :có nhiều bạn sang
Nhật-Tam hóa :có nhiều bạn giúp đỡ mình
Nhật Nguyệt-Tả Hữu :có nhiều bạn giúp đỡ mình

P.
Phù-Tuế hay Phá Tuế :hay cãi cọ ,kiện cáo
Phá quân tý ngọ :võ tướng
Phá-Khúc Xương :có nhiều bạn quý
Phá-Thất sát :chết đường
Phá quân cư di :số vất vả
Phá ngộ Triệt :cũng như Tướng ngộ Triệt :nguy nan
Phá Tham –Dương Đà : bị nạn
Phá Hình Kị -Không Kiếp :bị nạn
Phá Hình Kị -Khốc Hư :bị nạn
Phá quân la võng :bị nạn
Phúc Quan : được nhiều âm tòng
Phủ Tử-Tam hóa :đại phú
Phủ Tử -Khôi Việt-Tả Hữu :đại phú
Phủ Tướng :có nhiều bạn tốt
Phủ Tướng chiếu di :bạn tốt
Phủ ở di :bạn tốt
Phủ la võng :bạn tốt
Phủ (quan phủ): ở Tuất :xấu ,hay kiện cáo

T.
Tham -Linh Hỏa –Không Kiếp :nhiều bạn giúp đỡ
Thanh Vượng :cản ngăn các may mắn
Triệt Tuần :nghèo
Thất sát ở di : đại phú
Tử vi-Tam hóa :đại phú
Tướng quân –Triệt :giặc cướp giết
Tướng ngộ Không Kiếp :mất việc
Tướng ở Hợi cung :rất tốt
Trinh ở Di :nghèo
Vũ Khoa Quyền :nhiều tài /.
Được cảm ơn bởi: công chúa mùa thu
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

Từ điển Tử Vi

NHỮNG CÁCH CHÍNH VỀ CUNG TÀI BẠCH

Anh Việt

Quý bạn coi các cách ghi sau, đại khái là cách tốt, thì các sao đương nhiên là miếu, vượng và đắc địa, còn gặp cách xấu thì thường là các sao hãm địa. Riêng những cách nào đặc biệt thì chúng tôi thêm ở trong dấu ngoặc.


A

Ân, Quý : Được nhiều người giúp.
Ân, Quý, Lộc : Được giúp, có tài, được gia tài.
Ấn, Tướng : Có ấn, có vị.
Ấn, Mã, Tướng (Tướng quân) : Có quyền, có vị.

B

Binh, Đẩu quân (hãm) : Bị lừa, bị tán tài.
Binh, Diêu, Kị (hãm) thêm Nhật, Thai, Toạ miếu : Người biển lận (như bị buộc mồm có tài lộc mà không được hưởng.
Binh, Địa, Kiếp hãm : Bị cướp.

C

Cô, Quả (hay Đẩu, Kị, Hình) : Giữ của bền.
Cơ, Thất (Tý, Ngọ, miếu) : Có tài lộc tốt.
Cơ, Đồng, Vũ, Tả, Hữu (miếu, vượng) : Tay trắng làm nên giàu có.
Cơ, Lương (La Võng) có thêm tam Hoá : Cự phú.
Cự Môn Tý, Ngọ : Giàu có.
Cự Môn ở cung khác : Lên xuống bất thường.

(tài lộc, cũng như 2 lộc ở Điền, Tài thì cự phú, 2 lộc ở các cung khác thì kém tài lộc, hoặc giàu rồi lại hết).

D

Diêu (hãm) : Nghèo.
Dương, Đà hay Hoả Linh (hãm) : Hao tán.
Diêu, Đà (hãm), Dưỡng : Là thợ khéo.
Diêu, Hình (hãm) và cát tinh : Là thợ khéo.
Dưỡng (đắc) ở Tài, Di, Quan : Có nhiều người mời, biếu.
Dương, Đà (miếu) hay Không, Kiếp (miếu) : Làm nghề thành giàu.
Dương, Phù, Tuế (hãm) : Bị kiện.

Đ

Đào, Hồng (miêu hay hãm) : Mau lên, mau xuống.
Đào, Hồng, Thiên Không : Có tài, láu.
Điếu, Tang (hay Hổ, Tang) : Tài lộc không tụ.
Địa, Thiên, Giải Thần : Xấu, kém tài lộc.
Đẩu quân ở Tài : Giữ của bền.
Đồng cư Tài : Ngoài 40 mới khá.

H

Hoả, Tử ở Tài : Giữ của bền.
Hao (song Hao), Địa kiếp : Hay đau ốm, giàu có rồi lại hết.
Hoá (tam Hoá), Hình, Tướng : Giàu có, khá lắm.
Hao (song Hao), gặp Lộc : Giàu có rồi lại hết.
Hình, Hư : Của bền vững.
Hao (song Hao) hãm : Hao hết tiền thành nghèo.
Hoả Linh (hãm) : Nhiều hao tán.

(nhưng gặp nhiều sao Thuỷ) : Lại không sao.



Hình, Tử hay Hình, Tướng : Có lợi danh.
Hữu, Tả (vượng) hay Tử Vi : Buôn bán giàu có.

K

Kị : Tốt.
Kị ngộ Thai, Toạ : Đồ bị mối mọt.
Kiếp (Địa Kiếp) : Giàu rồi lại hết (như Vương Khải).
Kiếp, Sát, Phá Toái : Hao tán.
Kị ngộ Thiên Không : Tài lộc không tụ.
Khoa, Quyền, Nguyệt (miếu, đắc) : Đại vượng.
Khúc, Xương, Lộc (vượng), Tuế (hãm) : Bị kiện về tiền bạc.
Khôi, Việt : Tân lập.
Khúc, Xương : Tân lập.
Không, Kiếp (miếu, hãm) : Dù có được 10 sau cũng hết.
Khốc, Hư : Bị chó cắn.
Khốc, Hư, Hổ (hãm) : Vật dụng bị chuột cắn.
Khốc, Khách, Mã (đắc) : Tốt về tài lộc.

L

Linh, Hoả (hãm) : Kém, đáng 1,2 (so với 10).
Liêm, cũng như Đồng, Tham Vũ : Ngoài 40 mới khá.
Lộc ngộ Phủ (vượng) : Rất tốt.
Lộc ngộ Vũ (vượng) : Rất tốt.
Lộc, Mã, Tử, Phủ hay Vũ : Đại phú.
Lộc, Mã, Vũ : Đại phú.
Long, Phượng : Đi buôn phát tài.
Long, Phượng, Mộ : Tốt tài.
Lộc, Quyền : Cả đời đầy đủ.

M

Mã, Lộc : Vượng tài.
Mã, Vũ : Buôn bán tốt.
Mã ngộ Tướng : Vượng tài.
Mộ, Thai, Toạ : Vượng tài.

N

Nhật, Nguyệt chiếu : Tốt (đáng 6 điểm).
Nhật, Nguyệt giáp : Tốt (đáng 6 điểm).
Nhật, Nguyệt miếu : Tốt.
Nhật, Nguyệt hãm : giàu có rồi lại hết.
Nhật (hãm) ngộ Tử : Vất vả, khá sau còn ½.
Nguyệt, Vũ Khúc : Đại phú.
Nhật, Nguyệt hãm được Khúc, Xương chiếu hay giáp : Rất khá (đáng 10 điểm).

P

Phá (miếu) : Trước giàu sau nghèo.
Phá ngộ Tuế (hãm) : Bị kiện về tiền bạc.
Phá ngộ Vũ (hãm) : Tiền bạc không bền.
Phá (hãm) : Suy kém.
Phủ gặp Không, Kiếp hãm : Suy kém.
Phủ ngộ Vũ (miếu), Sinh, Vượng : Nhiều tiền của.
Phù ngộ Tuế (hãm) : Bị kiện về tiền bạc.
Phá ngộ Tử : Hết, nhưng sau lại thành.
Phúc, Quan : Tự nhiên tiền bạc đến tay.

T

Thai, Toạ : Nhiều tài lộc.
Thất, Tử (miếu) hay cũng như Phá, Tử (miếu) : Trước nghèo sau thành.
Tử : Của cải bền vững.
Thanh, Vượng (cũng như Sinh, Vượng) : Vượng tài.
Tử, Mộ (hãm) : Keo kiệt, có của chôn.
Thất : Đại phát, đại tán, trước giàu sau nghèo.
Tồn và Vũ : Về sau mới khá.
Tử, Tả, Hữu (miếu, vượng) : Làm việc tạo giàu có.
Tướng (cũng như Hình) : Giữ của bền.

KHHB 73 A2 (Ngày 11/1/1973)
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

[TẠP CHÍ KHHB SỐ 36 RA NGÀY 07/02/1973]
TỪ ĐIỂN TỬ VI

CÁC CÁCH VỀ CUNG THIÊN DI TRÊN LÁ SỐ TỬ VI

(Anh Việt)


Sau đây là các cách chính về cung Thiên Di (Sự giao nhau giữa các sao ở cung Thiên Di và các cung chiếu). Chúng tôi xin dành lại những ý kiến luận bàn về ý nghĩa của cung Thiên Di, sẽ xin trình bày sau này. Các cách tốt gồm những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu gồm những sao hãm địa. Có những sự kiện nào đặc biệt, chúng tôi xin ghi ngay tại cách được nêu lên.

A
Ác tinh (hãm): ...............................Gặp cảnh chết đường
Ân, Quý gặp Ấn, Tướng: ................Cách sang, người có vị

B
Binh, Hình, Tuế:.............................Người tranh đấu
Binh, Đẩu: .....................................Hay bị lừa
Binh, Mã (hãm): .............................Đi không về

C
Cô, Quả: .......................................Có những hạn vô ích
Cơ (hãm): .....................................Người lẩn thẩn
Cơ, Lương (ở La, Võng): ...............Rất tốt
Cơ, Lương, Khôi, Việt: ..................Được nhiều người giúp, nể
Cơ, Tả, Hữu, Thanh: .....................Được nhiều may mắn
Cơ (hãm) gặp 2 cát tinh: ................Lại rất tốt
Cơ (hãm) Linh, Hỏa (hãm): .............Số long đong
Cái (Hoa Cái): ...............................Có bạn là quý nhân
Cự, Hỏa, Linh (hãm): ....................Chết đường
Cự, Kị (ở La, Võng): .....................Bị chết đuối
Cự, Kị (ở 10 cung kia): .................Bị chết đuối hụt
Cự, Kị, Không, Kiếp hãm: .............Bị chết đuối
Cự, Kị, Không, Tham hãm: ............Bị chết đuối
Cự và lưỡng Phù (hãm): ................Hay cãi cọ

D
Diêu, Hình ở Thiên di: .....................Có nhiều người oán
Diêu, Kị, Tham (hãm): .....................Chết đường
Diêu, Kị (hãm): ...............................Nhiều người oán
Dưỡng (ở Thiên Di hay ở Quan): .....Nhiều người biếu, hoặc mời
Dưỡng, Lực, Phá: ..........................Quí cách
Dưỡng, Lực, Tướng: ......................Đàn bà đẻ ở đường
Dương, Đà: ...................................Ít cái hay, nhiều cái dở
Dương, Sát (hãm): .........................Chết đường
Dương, Thái Tuế : ..........................Khẩu thiệt
Dương, Phù, Tuế: ..........................Bị khẩu thiệt nặng
Dương (đắc địa), Tuế: ....................Vẫn thắng được
Dương, Đà, Không, Kiếp (hãm): .....Chết đường

Đ
Đẩu, Phục hãm, ở Di: ....................Hay bị lừa
Đào, Hồng: ...................................Hưởng sự thân ái
Đào, Hồng, Thiên Không: ...............Có tài và quỷ quyệt
Đào ngộ Thiên Không: ...................Có tài láu
Địa Kiếp tại Di (hãm): ....................Chết đường
Điếu, Tang (hãm): .........................Nhiều lo âu
Đồng (Thiên Đồng miếu): ...............Nhiều bạn quí
Đồng, Tướng: ...............................Nhiều bạn quí
Đà, Mã: .......................................Hay ngao du sơn thủy, du lịch

H
Hỏa, Linh (hãm): ............................Nhiều bạn tà tâm
Hỏa, Tham (miếu): .........................Người hiên ngang
Hóa (Tam hóa miếu): ......................Nhiều bạn quí
Hình, Kị, Liêm, Tham: .....................Người tù tội
Hổ, Tang (cũng như Điếu, Tang): .....Nhiều lo âu
Hư, Khốc ở Di: ..............................Tánh bi sầu
Hữu, Tả: ........................................Nhiều bạn giúp đỡ
Hao (Song Hao): ............................Tán tài

K
Kị, Tham ở Di: ...............................Chết đường
Kị, Thiên Không: ............................Nhiều người oán
Kiếp sát, Phá toái: .........................Bị kẻ thù hãm hại
Kiếp (Địa kiếp ở Dần, Thân): ...........Tù tội
Kiếp, Không (miếu): .......................Giầu mà không bền
Kiếp, Không (hãm): ........................Chết đường
Khôi, Việt: .....................................Tốt đẹp, hanh thông
Khôi, Việt, Quyền, Lộc: ..................Hay lý sự, nhiều bạn tốt
Khúc, Xương, Quyền, Lộc: .............Hay lý sự
Khúc, Xương, Tấu: ........................Có trí nhớ, sáng suốt
Khúc, Xương, Tấu, Kình, Đà: ..........Số phận long đong
Khoa, Quyền, Tử, Phủ: ..................Đại phú

L
Liêm, Phù (hãm): ............................Nghèo
Liêm, Phủ, Phù (hãm): ...................Chết vì nghề
Liêm, Thất (hãm): ..........................Bị tai vạ
Liêm, Phá, Thất, hai Phù: ...............Chết đường
Liêm, Tham, Hình, Kị (hãm): ...........Hạn tù
Liêm, Vũ đồng cung hãm: ...............Nghèo
(thêm Mã hãm: ..............................Long đong)
Long ngộ Mã (hãm): .......................Sống long đong
Linh Tinh (hãm): .............................Hay gặp nạn
Lộc ngộ Dưỡng: .............................Hay sinh tài
Lộc, Mã, Song Lộc: .......................Hay sinh tài
Long, Phượng: ..............................Nhiều bạn tốt
Lộc, Quyền: ..................................Hiển vinh
Lương, Khoa, Quyền: ....................Đại phú
Lương, Vũ, tam Hóa: .....................Đại phú
Linh, Hỏa, Mã: ...............................Long đong

N
Nhật, N g uyệt đồng cung: ................Có bạn quý
Nhật, Nguyệt minh: ........................Có nhiều cái hay
Nhật, Nguyệt hãm: .........................Có nhiều cái dở
Nhật ở Di, cư Ngọ: ........................Có nhiều bạn sang
Nhật tam Hóa: ...............................Có nhiều bạn giúp đỡ mình
Nhật, Nguyệt, Tả, Hữu: .................. Có n hiều bạn giúp đỡ mình

P
Phù, Tuế (hay Phá, Tuế): ...............Hay cãi cọ, kiện cáo
Phá Quân ở Tí, Ngọ: .....................Võ tướng
Phá, Khúc, Xương: .......................Có nhiều bạn quí
Phá, Thất sát: ...............................Chết đường
Phá Quân ở Di: ............................Số vất vả
Phá ngộ Triệt: ...............................Cũng như Tướng ngộ Triệt: nguy nan
Phá, Tham, Dương, Đà: ................Bị nạn
Phá, Hình, Kị, Không, Kiếp: ...........Bị nạn
Phá, Hình, Kị, Khốc, Hư: ...............Bị nạn
Phá Quân (ở La Võng): ..................Bị nạn
Phúc, Quan: .................................Được nhiều âm công
Phủ, Tử, tam Hóa: .........................Đại phú
Phủ, Tử, Khôi, Việt, Tả, Hữu: .........Đại phú
Phủ, Tướng ở Di: ..........................Có nhiều bạn tốt
Phủ, Tướng chiếu Di: .....................Tốt bạn
Phủ (Thiên Phủ ở Di): .....................Nhiều bạn tốt
Phủ (Thiên Phủ) ở La Võng: ............Nhiều bạn tốt
Phủ (Quan Phủ) ở Tuất: ..................Xấu, hay kiện cáo

T
Tham, Linh, Hỏa, Không, Kiếp: .......Nhiều bạn giúp đỡ
Thanh, Vượng: .............................Cản ngăn các may mắn
Triệt hay Tuần: ..............................Nghèo
Thất Sát ở Thiên Di: ......................Đại phú
Tử Vi, tam Hóa, Tướng quân ngộ Triệt:...Giặc cướp giết (xin xem bài luận về Triệt trong số này)
Tướng ngộ Không, Kiếp: ................Mất vị
Tướng ở Hợi cung: .......................Rất tốt
Trinh ở Di: ....................................Nghèo
Vũ, Khoa, Quyền: .........................Nhiều tài

(Ghi chú: Đủ ảnh các trang Tạp chí này nhưng không tìm thấy bài luận về Triệt (nói trên) đâu)
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

TỪ ĐIỂN TỬ VI

CÁC CÁCH Ở 2 CUNG BÀO VÀ TỬ TỨC


•Hai cung bào và tử tức có những cách tương tự nhau, nên gom chung làm một

•Những cách có nhiều anh em hay nhiều con

•Những cách ít anh em hay ít con

•Những tài tật, lợi lạc hay khó khăn ở bào hay tử tức

Anh Việt

Sau đây là những cách ở cung bào và cung tử tức. Có sự giống nhau về một số cách trong hai cung đó, cho nên chúng tôi hợp làm một. Cũng như các cung khác, khi đoán, quý bạn chú ý:

-Nhập cung chính và 3 cung chiếu để thấy các cách ghi sau đây mà giải đoán.
-Các cách tốt là do những sao miếu, vượng, đắc địa. Các cách xấu là do những sao hãm địa.
-Nhưng xấu có thể thành tốt, tốt có thể thành xấu, còn tùy gặp những sao khác giải đi, pha đi.
-Về đường con cái, phải coi cả hai lá số vợ chồng nhập lại, mới giải đoán đúng.

Trong lá số tử vi, hai cung Bào và Tử tức kể như khó đoán, bởi lẽ phải đoán những sự kiện cụ thể, trong khi các cách không hẳn được chính xác (vì còn phải phối hợp với lá số khác). Cho nên chỉ nên giải đoán về hai cung này một cách rất đại cương).

AB

Ân quang ngộ Tử vi ở Ngọ:................................................. Ta là con thứ hóa ra con trưởng
Ân, Quý ở Bào, Tử:............................................................. Là con nuôi (hay anh em nuôi)
Ân ngộ Tấu:......................................................................... Có con hay anh em cầu tự
Ác tinh (miếu):.................................................................... Con trai làm tướng
Ác gặp hung tinh (cùng miếu):........................................... Có con làm đại tướng
Ác tinh (3 hạt 4 ác tinh hãm):............................................ Đẻ con khó nuôi
Ác tinh (miếu) ngộ Tử vi:................................................... Con hay anh em anh hùng
Ân, Quí, Tả, hữu:................................................................. Có nhiều nghĩa bào
Ân, Quý (Sửu, Mùi):........................................................... Ôn lương, từ tâm, quý hiển
Ân, Tướng ngộ Nhật (miếu):.............................................. Có chức phận
Ân, Mã, Tướng miếu vượng:............................................... Phú, Quý
Ân, Tướng, Tướng:.............................................................. Quý, hiển vinh
Ấn, Tướng, Tuyệt gặp Thai Vượng:.................................... Có con hay anh em dị bào
Bạch hổ ngộ Thai:............................................................... Đẻ non, đẻ khó
Binh, Tướng, Thai, Cái, Đào, Hồng:.................................. Theo trai hay tự sinh
Binh, Hình, Tuế:.................................................................. Hiếm

C

Cô, Quả, Hình:.................................................................... Hiếm (hiếm con, hay hiếm anh em)
Gặp thêm nhiều quí tinh:.................................................... Lại tốt (đông)
Nếu lại bị Không Kiếp hoặc Hỏa Linh Hình Kị hãm:...... Lại bị hiếm
Cung tử có sao chính mà mệnh của đứa con cũng có sao đó (truyền tinh): Cha được nhờ cậy con
Cơ (miếu), Khúc, Xương, Tả, Hữu:................................... 5 người
Cô, Quả, Lộc:...................................................................... Con cái hay anh em cô quả
Cung tử có ác tinh, Mệnh cũng lẫn lộn cát, hung:............ Chẳng ăn thua gì
Mệnh xấu mà cung Tử tức tốt:........................................... Về già được nhờ con mà sướng
Cô, Cự môn ở Tử tức:......................................................... Xấu
Cự môn, Thiên Đồng hãm ở Tứ mộ:.................................. Có con mất trước
Cự môn (miếu):.................................................................. 2 con
Cự (hãm) ở Bào:................................................................. 1 người
Cô, Quả, Thất ở La Võng:................................................... Con cái hay anh em cô quả (không vợ con, trễ)
Cơ (miếu) thêm cát tinh:.................................................... Được 2 con (2 anh em)
Cơ, Cự, Mão, Dậu:.............................................................. 2 người
Cơ, Lương, La, Võng:......................................................... Thọ, Hiếu
Cô, Quả, Song, Hao, Kị:..................................................... Không lợi
Cơ (miếu):........................................................................... Nhiều anh em
Cự, Nhật (dần, thân), Xương, Khúc:.................................. 7 người

D

Dương, Đà, Khốc, Hư, Tuế Phá:........................................ Muộn sinh, Không lợi
Dương, Đà, Đẩu, Thiên không:........................................... Muộn sinh, không lợi
Dương, Hư, Khốc:.............................................................. Khó nuôi
Dương, Đà, Hỏa, Thiên Không:......................................... Nên nuôi con nuôi hay có anh em nuôi, được tốt
Dương, Đà:.......................................................................... Con hay anh em ít, hay lẩn thẩn
Dương, Đà, Hỏa, Tang, Không:.......................................... Có con nuôi, anh em nuôi
Dương, Đà, Hỏa, Tuyệt, Không:........................................ Có con nuôi hay anh em nuôi
Diêu, Hình (ở Bào tử):....................................................... Ít và gian
Diêu, Hình, Đào, Hồng (Bào tử):...................................... Bất chính về tình
Diêu, HÌnh, Hư, Khốc, Tuyệt:............................................ Hiếm, hỏng
Dương, Đào (Bào, tử):........................................................ 2 người
Dưỡng (ở Tử tức):............................................................... Có con nuôi
Dưỡng và Hỉ thần:............................................................... Có quý tử
Dưỡng, Hư, Khốc:.............................................................. Đẻ nhiều, nuôi ít
Dưỡng ngộ Thai:................................................................. Có con nuôi
Dưỡng ngộ Tam Không:..................................................... Hiếm, hỏng
Dưỡng, Phi:......................................................................... Hiếm, hỏng

Đ

Đà, Kị:................................................................................. Chậm con trai
Đà, Không, Kiếp (hay Thất):.............................................. Con kém thông minh
Đẩu quân:............................................................................. Hiếm con, muộn con
Đẩu quân, Phục:.................................................................. Ít, tà tâm
Đào, Hồng:.......................................................................... Nhiều con gái
Đào, Hồng, Tướng:............................................................. Tài hoa, gái khéo
Đào, Mã, Linh:.................................................................... Bị vạ miệng
Điếu, Tang (hay Hổ, Tang):................................................ Ít, hiếm
Đào (ở Tử tức):................................................................... Con gái bị kém
Đồng, Nguyệt (miếu):........................................................ 6, 7 người
Đồng (hãm):........................................................................ 1 người
Đồng Lương Tị Hợi:........................................................... Dâm đãng
Đồng, Lương miếu:............................................................. 6 người
Đồng (miếu, vượng, đắc):.................................................. Nhiều gái, ẩn tuổi
Đồng, Lương, Tham:........................................................... 3 người
Đới (3 người làm nên) gặp 2 đức:..................................... Hiền

H

Hình:.................................................................................... Bất hòa
Hình, Kị:.............................................................................. Bất hòa đến đánh nhau
Hình, Hổ, Thất:.................................................................... Đánh nhau mạnh
Hình, Kị, Phá:...................................................................... Bất hòa, đánh nhau mạnh
Hình, Kị, Thất:..................................................................... Bất hòa, choảng nhau mạnh
Hình ngộ Tuần hay Triệt (ở Bào):...................................... Anh em lưu lạc
Hình, Thái tuế, Hỏa, Linh:.................................................. Chậm có con
Hình, Kị (thêm chính tinh miếu):...................................... Cũng bất hòa
Hổ, Lang tại Dần:................................................................ Nhiều con
Hổ, Lang, Không, Kiếp:..................................................... Mấy lần chết con
Hóa Kị, Thiên Không:........................................................ Xung khắc
Hổ, Tang, Kiếp sát, Toái:.................................................... Hiếm con, hiếm anh em
Hóa (tam Hóa):................................................................... Phú quí
Hình, Hỏa linh, tang:........................................................... Về già thêm quý tử
Hỏa Linh (ở Bào và Tử):..................................................... Vất vả
Hỏa, Linh, Không, Kiếp:.................................................... Hiếm con, hiếm anh em
Hữu, Tả, Thai:...................................................................... Có con hay anh chị em dị bào
Hữu, Tả, Tang, Điếu:........................................................... Lộn chồng
Hữu, Tả, Tang, Điếu:........................................................... Lộn chồng
Hữu, Tả, Tang, Tử vi:........................................................... Lộn chồng
Hư, Khốc:............................................................................ Tuy bạo tợn, nhưng có hiếu

K
Kị:........................................................................................ Hiếm
Không, Kiếp:....................................................................... Ít, xung khắc, xa nhà
Không, Kiếp, Mã:............................................................... Li tán
Không, Kiếp, Tuần Triệt:.................................................... Tà đạo
Không (Thiên không), Địa kiếp:........................................ Ít
Khôi (ở Bào):...................................................................... Mình là đàn anh
Kiếp sát, Phá toái:............................................................... Ít mà tà
Khôi, Khoa (hay Khôi, Việt):............................................ Học hành được, đậu cao
Khúc, Xương:...................................................................... Nam có tài, nữ có sắc
Khôi, Thai, Tướng, Vượng:................................................. Có dị bào
Khúc, Xương, Tuế, Nhật, Nguyệt:..................................... Khôn, có tài.

L, M

Lâm, Liêm:.......................................................................... Lâm 2 người, Liêm (miếu) 3 người
Liêm, Phủ đồng cung:........................................................ 3, 4 người
Liêm, Phá:........................................................................... có 2 người làm nên
Liêm, Phá (mão, dậu):........................................................ Có nữ góa
Liêm, Tham đồng cung:...................................................... Sồ sề, đen, có tài
Long, Phượng (giáp):.......................................................... Được 3 phần 10 về giầu sang
Long, Phượng:..................................................................... Sang giầu
Long, Long, Thai:................................................................ Quí tử, vinh hiển
Mã, Tang:............................................................................. Li tán
Mã, Khốc, Khách, Lộc, Sinh:............................................. Phú, Thọ
Mã, Thanh Long:................................................................. Nhiều may
Lộc, Lộc, Tướng................................................................. Đều làm quan (chức vụ cao)
Lộc Quyền:.......................................................................... Hiển vinh
Lộc, Mã, Tướng, Thanh:..................................................... Buôn bán giầu, hiển vinh
Lương (miếu):..................................................................... Con hay anh em 5 người
Lương, Tướng:..................................................................... 3 người thành nhân
Lương, Tướng, Đới:............................................................ 3 người làm nên
Mã, Tồn ở Bào:................................................................... Buôn bán giàu có

N

Nhật, Nguyệt đồng cung ở Tử tức:.................................... Nhiều xung khắc
Nhật Nguyệt giáp Thai:....................................................... Sanh đôi
Nhật Nguyệt, Tràng sinh:.................................................... Có danh vọng, làm chức lớn
Nhật tại Tử tức ở Ngọ:........................................................ Quí tử
Nhật ngộ Thai:..................................................................... Con cầu tự
Nguyệt ngộ Thai:................................................................. Con cầu tự
Nguyệt (hãm):..................................................................... 1, 2 con
Nhật (3), Nguyệt (2), Khúc, Xương:................................. 7 con
Nhật (hãm)........................................................................... Không con, hiếm con
Nhật (hãm) gặp Thanh:........................................................ 1 hay 2 con
Nguyệt, Tồn tại Tý ở bào:................................................... Có anh em dị bào
Có nam tinh (Khôi, Việt):.................................................. Sinh trai trước, ít gái
Có nữ tinh (Hồng, Đào):.................................................... Sinh gái trước, ít con trai

P

Phúc, Quan:......................................................................... Con cầu tự
Phủ, Tử:............................................................................... Con thọ và quý
Phủ (miếu):......................................................................... 5 người
Phủ (hãm):........................................................................... 2, 3 người
Phá (miếu):.......................................................................... Dị bào, 3 người
Phá ngộ tướng quân (miếu):............................................... Có con anh hùng
Phù, Thái Tuế:..................................................................... Con hay anh em gặp kiện cáo
Sinh, hay Vượng:................................................................. Con hay anh em thọ
Phá, gặp Tuần hay Triệt:..................................................... Xấu.

T, V

Thất, Vũ:.............................................................................. Buôn bán, kinh doanh
Thất (miếu):......................................................................... Đông
Thất (hãm):.......................................................................... 1 người
Thất (Tý, Ngọ, Dần, Thân) gặp Tử, Phủ:............................ Được 2, 3 người
Thai, Tướng, Tuyệt, Vượng:................................................ Dị bào
Thai, Tọa ở Tứ mộ:.............................................................. Đông (11 người)
Tham (miếu):....................................................................... Có dị bào. 3 hay 2 người
Thanh, Vượng:..................................................................... Nhiều người thọ
Tuyệt và Mộ:....................................................................... Ở riêng. Dị bào
Tướng, Xương Khúc:.......................................................... Được 6 người
Tướng, Vũ hãm:................................................................... 2 người. Làm thợ khéo
Tuyệt ngộ Triệt:.................................................................. Dị bào
Vũ (miếu):........................................................................... Được 2 người
Vũ (hãm):............................................................................. Được 1 người
Việt (ở Bào hay Tử tức):.................................................... Mình là con thứ
Vũ:........................................................................................ Hay xung khắc
Vi (miếu)............................................................................. 5 người (3 trai, 2 gái)

KHHB số 40
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

[TẠP CHÍ KHHB RA NGÀY 18/02/1973]
TỪ ĐIỂN TỬ VI

CÁC CÁCH ĐỂ COI CUNG PHU THÊ

(Anh Việt)


Xem các cách, phải xét cung chính và ba cung chiếu. Khi nào có các đồng cung, thì sẽ ghi trong bài. Các cách tốt là do các sao miếu, vượng, đắc địa. Các cách xấu là do các sao hãm địa. Gặp những trường hợp đặc biệt có gì lạ, chúng tôi sẽ xin ghi có cách tốt, xấu không, cứ y như vậy, vì có thể còn những cách khác phá đi.

A
Ân, Đồng, Lực, Mã, Nguyệt:...............................................................Vợ đem của về
Ân, Thiên Quý, Nguyệt Đức, Ấn, Tướng: ............................................Vợ ân tình
Ân, Quý, Ấn, Tướng: ........................................................................Ôn hòa
Ác tinh, Vi, Tam Hóa: ........................................................................Hôn phối anh hùng
Binh, Tướng, Đào, Hồng: ...................................................................Tiền dâm, hậu thú
Ác tinh ở Phu, Quyền, Lộc, Khúc, Xương (/thêm Cô, Quả):...................Vợ mệnh phụ (/Góa sớm)
Ác tinh, Lộc, Mã, Khoa, Quyền, Tử Vi: ...............................................Chồng anh hùng
Ác tinh (hãm): ...................................................................................Hôn nhân khó thành
Ác tinh (miếu): ..................................................................................Hôn nhân rất tốt

B
Bạch, Hổ, Tang, hai Hao: ...................................................................Hôn nhân chậm
Bật, Tang, Tử Vi: ..............................................................................Có sự phản
Binh, Kị: ...........................................................................................Có sự xung khắc
Binh, Kị, Hình: ...................................................................................Vợ chồng đánh nhau
Binh, Thai, Tướng: ............................................................................Đều có con riêng trước khi cưới

C
Cái, Tấu: ..........................................................................................Vợ nhàn
Cái ngộ Thiên Cơ: .............................................................................Có sự canh cải
Cơ Lương ở Thìn, Tuất: ....................................................................Vợ khéo nữ công
Cơ, Đồng (hãm), Vũ: .........................................................................Bất hòa
Cơ (hãm) ngộ Vũ: .............................................................................Bất hòa
Cơ, Đồng (miếu): ..............................................................................Hòa, thịnh
Cơ, Lương (ở ngoài Thìn, Tuất): .........................................................Khéo tay
Cơ, Cự (hãm): ..................................................................................Bất hòa
Cô, Quả, Không, Kiếp: ......................................................................Thành hôn trễ
Cự, Kị (hãm): ...................................................................................Vợ chồng bỏ nhau, hay ai oán
Cự Môn hãm ở Thê: .........................................................................Nhiều bất mãn, nhiều lần đổi
Cự, Cơ ở La Võng: ..........................................................................Có ý riêng, bất hòa
Cự, Hỏa, Linh: .................................................................................Khó thành
Cự, Đồng: .......................................................................................Trung bình
Cự, Lương, Liêm, Lộc: .....................................................................Hòa hợp

D
Kình Dương, Đà hãm: .......................................................................Hôn nhân trắc trở
Dương, Đà, Không, Kiếp hãm: ...........................................................Chậm trễ
Dương, Thái Tuế ở Thê: ....................................................................Vợ đa ngôn
Dương, Hóa Kị: ................................................................................Gặp chồng ác
Diêu, Dương, Đà, Thất ở Phu, thêm Hỏa Linh (hãm): ...........................Số đàn bà giết chồng (gặp các cách giải lại không sao)
Diêu, Dương, Hình, Thất cùng hãm (ở Phu): .......................................Gặp chồng ác
Diêu, Hình hãm ở Phu: ......................................................................Gặp chồng ác, hoặc bị góa

Đ
Đà, Kị: .............................................................................................Bị xung
Đà, Tham ở Phu: ..............................................................................Chồng mê tửu sắc
Đà, Tuế ở Thê: .................................................................................Vợ sai ngoa
Đà, Kị, Hình: .....................................................................................Vợ chồng xung nhau
Đà, Kị, Hỏa, Linh: ..............................................................................Vợ chồng xung nhau
Đào, Hồng, Tang: ..............................................................................Nam nữ góa
Đào, Hồng, Cô, Quả và 1 hay 2 Không: ...............................................Nam nữ góa
Đào, Hồng, Thai Phụ: ........................................................................Có vợ nhỏ
Đào, Hồng, Hỉ hay Hỉ Hồng (đắc địa): ..................................................Yêu nhau và sung sướng
Đào, Hồng ở Thê: ..............................................................................Vợ xinh đẹp
Đào, Nguyệt Đức: ..............................................................................Vợ đẹp và sang
Đào, Hồng, Kị: ..................................................................................Tiền trở hậu thành
Đào, Hồng, Phá: ...............................................................................Tiền trở hậu thành/Tiền dâm hậu thú (ăn ở với nhau, sau mới làm lễ cưới, ngày nay là chuyện thường)
Đào, Hồng, Thai (Tướng, Binh): ..........................................................Tiền dâm hậu thú
Đào, Hồng, Đồng, Lương: ..................................................................Có vợ nhỏ để riêng
Đẩu, Phục: .......................................................................................Hôn phối có tà tâm, trí trá
Điếu, Tang Môn ở Thê: ......................................................................Có số hay chết vợ
Đồng, Mã, Lộc, Tử, Phủ: ...................................................................Vượng phu, ích tử
Đồng, Lương ở Dần, Thân: ................................................................Chồng quan (có chức tước)
Đồng, Nhật (miếu): ............................................................................Nhiều vợ hiền
Đồng, Lương ở Thê: ..........................................................................Lấy hai vợ cùng một họ (hai vợ là chị em)

H
Hỉ (Thiên Hỉ): ....................................................................................Đa thê
Hỉ, Hồng ở Phu: ...............................................................................Có chồng do mình chọn lấy
Hao, Nguyệt ở Thê: ..........................................................................Tòng thê
Hao, Hao ở Thê: ...............................................................................Tiên trở hậu thành
Hóa (tam Hóa): .................................................................................Đảm đang
Hao, Phá quân: ................................................................................Tán tài
Hỏa, Khốc, Tang: ..............................................................................Góa sớm, hoặc chồng kém mắt, tật mắt
Hồng, Hỉ, Tướng: ..............................................................................Chồng danh giá
Hữu, Tả: ...........................................................................................Lấy vợ không tốn tiền/Cách khác: có 2, 3 vợ và vợ đảm
Hình, Mã, thêm Tuần hay Triệt: ...........................................................Bỏ chồng
Hình ở cung Thê: ...............................................................................Vợ làm hại (ăn hại)
Hình, Thai ở cung Phu: ......................................................................Chồng có tư tình (có con riêng)
Hình, Thất sát: ...................................................................................Lấy người khác quê
Hữu, Tả, Tử, Phủ, Vũ, Tướng miếu: ....................................................Có tài thao lược
Hư, Khốc hay Không Kiếp: .................................................................Xung, khác quê
Hổ, Tang ở Thê: ...............................................................................Có số hay chết vợ

K
Kị ở Phu. Thê: ..................................................................................Vợ chồng bất hòa
Kị, Không: ........................................................................................Khó thành, hoặc hôn phối tà tâm, mưu kế
Kị, Kiếp sát: .....................................................................................Hai gia đạo
Khôi, Việt, tam Hóa: .........................................................................Tốt lắm
Không, Kiếp, Tuế: .............................................................................Đều xung, hai ba lần mới xong
Kiếp sát, Toái: ..................................................................................Khổ, có hại
Khúc, Xương, Nguyệt ở Thê: .............................................................Sớm nhiều vợ
Khúc, Xương, Tuế: ............................................................................Xung

L
Liêm (hãm): ......................................................................................Hôn phối khác quê
Liêm (miếu, vượng, đắc): ...................................................................Khác quê, chính đính
Liêm, Tham (hãm): ............................................................................Bất hòa
Lộc, Mã (hay Lộc, Mã, Thanh): ...........................................................Phú quý
Lộc, Lộc: ..........................................................................................Phú, Quý
Long, Phượng ở Thê: ........................................................................Quý, đảm
Long, Phượng, Tướng: ......................................................................Đều hợp (vợ chồng hợp)
Long, Phượng, Tả Hữu: .....................................................................Chồng con quý
Lương ở Thê: ....................................................................................Nên cầu trưởng nữ
Lương, Tham: ...................................................................................Nên cầu trưởng nữ
Lương, Tướng: .................................................................................Chồng là con trưởng
Loan, Tướng ở Phu: ..........................................................................Chồng danh giá
Liêm, Tham ở Phu: ............................................................................Là kế hay là vợ nhỏ

M
Mã ngộ Tràng Sinh: ............................................................................Hôn phối tốt, thọ
Mã ngộ Nhật (miếu): ..........................................................................Có hồi môn lớn
Mã ngộ 2, 3 hay 4 Không ở Thê: .........................................................Bỏ chồng
Mã, không gặp tứ Không: ...................................................................Lương gia
Mã ngộ Tuần hay Triệt: .......................................................................Ly dị
Mã, Lộc (hay Mã, Sinh): .....................................................................Hôn phối buôn bán tốt
Mã, Khốc, Khách: ..............................................................................Vợ chồng buôn bán tốt

N
Nhật, Lương: ....................................................................................Vợ chồng chí phú
Nhật (vượng): ...................................................................................Vợ chồng chí phú
Nhật Nguyệt: ....................................................................................Sớm danh giá
Nhật, Văn Xương: .............................................................................Chồng đỗ đạt
Nhật, Nguyệt ở Dậu: .........................................................................Thường
Nhật Nguyệt đồng Sửu, Mùi: ..............................................................Phú quý
Nhật, Lương ở Mão: .........................................................................Phú quý
Nguyệt ở Thê: ..................................................................................Tốt đẹp, vợ đảm chí phú
Nguyệt ngộ Khúc ở Thê: ...................................................................Vợ tốt đẹp, hiền
Nguyệt, Khúc, Xương: ......................................................................Nhiều vợ đẹp, hiền

P
Phá Quân (miếu ở Thê): ....................................................................Tiên trở hậu thành
Phá Quân (hãm): ..............................................................................Sớm xung khắc, ít chính đính
Phá, gặp Tuần hay Triệt: ....................................................................Xấu, sau thành
Phá quân ngộ Tử Vi: .........................................................................Tốt đẹp
Phủ (Thiên Phủ) ở Phu, gặp cát tinh: ..................................................Có tài thao lược
Phu cung ở La, Võng: .......................................................................Là vợ được nhàn
Phu cung có Vũ Khúc: ......................................................................Là vợ được nhàn
Phù, Tuế: .........................................................................................Xung khắc, vợ kiện chồng

T
Tham (hãm): .....................................................................................Sớm thành vợ chồng nhưng xung khắc
Tham (miếu): ....................................................................................Sớm thành vợ chồng, mà hòa thuận
Tham ở Thê, thêm Phá, Thất: .............................................................Vợ ít chính chuyên
Tham bàng chiếu Phu: .......................................................................Mình là vợ nhỏ
Thai, Cáo ở Thê: ...............................................................................Hưởng gia tài
Tả, Hữu ở Thê hay chiếu Thê: ............................................................Mấy vợ
Thanh, Vượng ở Thê: ........................................................................Vợ đảm đang
Tử Vi ngộ Tang ở Phu: ......................................................................Góa chồng
Thất (hãm) ngộ Vũ: ............................................................................Xung khắc
Thất (hay Tham, Liêm hãm): ...............................................................Xung khắc
Tồn ở Thê: ........................................................................................Vợ chí thú
Tuần hay Triệt ở Thê: .........................................................................Khó thành hoặc lấy người khác quê

V
Vũ Khúc ở Phu (miếu): ......................................................................Vợ nhàn
Tử Vi ngộ Tang ở Phu: ......................................................................Góa chồng
Vi, Mã, Không: ..................................................................................Vợ là gái giang hồ
Vũ hãm với Thất: ...............................................................................Xung khắc
Vi ngộ Tang ở Thê: ............................................................................Góa vợ
Tử Vi, Vũ, Tướng, Diêu, Đào ở Phu: ...................................................Đàn bà lấy chồng nên sang (làm quan tắt)
Vi (hay Vi, Phủ): ................................................................................Tốt 10 phần
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
BlueRose
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 110
Tham gia: 18:00, 06/11/10

TL: TỰ ĐIỂN TỬ VI (Anh Việt)

Gửi bài gửi bởi BlueRose »

KHHB số 41

CUNG PHỤ MẪU ĐẶC BIỆT XEM NHẬT, NGUYỆT

Anh Việt

Xem cung Phụ mẫu trên lá số tử vi, phải đặc biệt xem Thái Dương (Nhật) và Thái Âm (Nguyệt). Dù là hai sao đó nằm ở cung này, thì Thái Dương cũng biểu tượng cho cha, và Thái Âm cũng biểu tượng cho mẹ.

Nhật sáng khi nằm tại các cung Dần Mão Thìn Tị Ngọ
Nhật hãm khi nằm tại các cung Thân Dậu Tuất Hợi Tý
Nguyệt sáng ở các cung Thân Dậu Tuất Hợi Tý
Nguyệt hãm ở các cung Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ
Ở mỗi lá số bạn xem Nhật, Nguyệt, dù Nhật Nguyệt nằm bất cứ cung nào.

A-Nếu Nhật, Nguyệt cùng sáng, bị Tuần Triệt là bị tối:
1-Nhật bị Tuần hay Triệt là cha mất trước
2-Nguyệt bị Tuần hay Triệt là mẹ mất trước
3-Nhật Nguyệt cùng không bị Tuần Triệt, phải xem: người sinh ban ngày là hợp với cha, vậy mẹ mất trước, người sinh ban đêm, cha mất trước mẹ.
4-Nhật Nguyệt cùng bị Tuần Triệt: sinh ban ngày thì cha mất trước mẹ, sinh ban đêm thì mẹ mất trước cha.

B-Nếu Nhật, Nguyệt cùng hãm, sao nào gặp Tuần, Triệt là sáng ra.

1-Nhật gặp Tuần hay Triệt, mà Nguyệt không gặp: vậy Nguyệt vẫn tối, mẹ mất trước.
2-Nguyệt gặp Tuần hay Triệt, mà Nhật không gặp: vậy Nhật tối, cha mất trước.
3-Nhật Nguyệt hãm cùng gặp Tuần Triệt là sáng (coi như điểm 3, mục A).
4-Nhật Nguyệt hãm, cũng không gặp Tuần Triệt (coi như 4, mục A)

C-Nhật Nguyệt đồng cung ở Sửu Mùi

1-Nhật, Nguyệt cùng không gặp Tuần triệt:
Sinh ngày: mẹ mất trước
Sinh đêm: cha mất trước
2-Nhật Nguyệt gặp Tuần Triệt:
Sinh ngày: cha mất trước
Sinh đêm: mẹ mất trước

A, B
Ác tinh (miếu): Cha mẹ oai, hách
Ác tinh (hãm) ở Thân: Cha mẹ tầm thường, hoặc ly dị
Ân, Quý: Lại có cha mẹ nuôi
Binh, Tướng, Tử: Cha hay mẹ tử trận
Binh, Phá hay Tướng, Tử Tuyệt: Cha hay mẹ tử trận

C

Cái ngộ Thai tinh: Tiền dâm hậu thú (lấy nhau rồi làm hôn thú sau)
Cự, Đồng ở Tứ mộ: Cha mẹ li tán, hay chính mình đi làm con nuôi
Cơ ở Sửu, Mùi: Cha mẹ kém
Cơ ở Dần, Thân: Cha mẹ mất sớm
Cô, Quả ở Phụ mẫu: Mình hay ốm vặt
Cơ, Lương ở La Võng: Cha mẹ thọ, có chức
Cơ ở Dần Thân gặp Không Kiếp: Nên làm con nuôi, đổi họ ở xa sẽ thọ
Cự môn ở Dần Thân tại Phụ mẫu: Hại cha mẹ, nên lánh

D, Đ

Diêu, Hình: Cha mẹ có tì tật
Dương, Hình: Cha mẹ bất chính
Dương, Đà (hãm): Cha mẹ khắc con, nên xa
Dương, Hổ, Tang, Tuế: Cha mẹ mất sớm
Diêu ngộ Kị: Cha mẹ xung khắc, hay cãi cọ
Diêu, Hoả, Linh: Cha mẹ bị ác tật
Đà, Hổ, Tuế thêm Nguyệt ở Hợi: Mẹ mất sớm
Đào, Hồng: Cha mẹ nhân từ, tử tế
Đẩu, Phục: Cha mẹ bần, hèn
Điếu, Tang: Cha mẹ bần, hèn
Đồng ở Dần, Thân: Cha mẹ phú quý, thọ
Đồng, Lương ở Dần Thân: Cha mẹ phú quý, thọ

H

Hoả, Linh ở Phụ mẫu: Hay ốm vặt
Hỏa, Kị: Cha mẹ bất hoà
Hổ, Tang, Tuế, Nhật: Cha mất sớm
Hình, Tuần Triệt: Cha mẹ mất sớm
HÌnh ngộ Kình: Cha mẹ bất chính
Hữu, Tả ở Phụ mẫu: Cha mẹ song toàn
Hổ, Tang, Tuế, Nguyệt: Mẹ mất sớm

K

Kiếp sát, Phá toái: Cha mẹ tà, xấu
Khôi, Khoa, Kị, Không: Cha mẹ có bằng cấp, nhưng thanh bần
Khôi, Quyền: Giòng cả, trưởng
Khúc, Xương, Tuế: Cha mẹ thuộc quý tộc
Khúc, Xương: Cha mẹ thuộc giòng văn chương

L

Lộc, Mã ở Thân: Giầu có
Long, Phượng: Cha mẹ giầu có
Lộc, Khoa, Quyền: Cha mẹ phú quý, có từ tâm
Liêm ở Phụ mẫu: Con phải lánh xa, đỡ khắc cha mẹ
Lương ở Phụ mẫu: Cha mẹ thọ

N

Nhật (hãm) ở Thân: Xung khắc, cãi cọ, con khắc cha
Nguyệt (hãm) ở thân: Xung, cãi cọ, khắc mẹ
Nhật ngộ Hoả, Linh: Có tật ở mắt
Nhật ngộ Kị, Đà: Có tật ở mắt
Nguyệt, Hoả Linh hay Nguyệt, Kị, Đà: Có tật ở mắt
Nhật, Nguyệt gặp Tuần, Triệt hay Tứ Sát: Cha mẹ mất sớm (hoặc cùng xuất ngoại)
Nhật ngộ Tuần Triệt hay Tứ sát: Mẹ mất sớm

P, T

Phù, Tuế ở Thân: Tà, Xung
Phủ (Thiên Phủ: âm cung): Cha mẹ đều thọ
Tử vi hay thiên Phủ (âm cung): Cha mẹ thọ
Thiên Tướng (cũng như Tử Phủ): Cha mẹ thọ
Thanh Long, Đế Vượng: Cha mẹ giầu, thọ
Thiên Cơ ở Dần Thân: Cha mẹ mất sớm, con nên lánh xa, cha mẹ sẽ thọ.

Ghi chú:
-Cơ Dần Thân: Nặng nhất, cha mẹ mất sớm
-Sát, Phá: Nặng vừa: mất một cha hay 1 mẹ (con sớm lánh thì cha mẹ thọ)
-Tham Liêm Cự (Liêm Trinh như Cự Môn, Tham Lang như Liêm Cự): Chỉ hại cha mẹ (con nên sớm lánh xa cha mẹ thì đỡ hại).
Được cảm ơn bởi: công chúa mùa thu
Đầu trang

Trả lời bài viết