Hỏi đáp, luận giải về các môn gieo quẻ: Lục nhâm, Thái Ất, Lục hào, Mai hoa ...
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem quẻ: Lục nhâm, Thái ất, Lục hào, Mai hoa... Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức Dịch lý.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Năm tháng ngày giờ được biểu thị bằng 10 can và 12 chi, kết thành 60 hoa giáp. 64 phối 60 còn dư 4. Bốn quái này được phân bổ thêm vào :
- Địa lôi phục chung với khôn vi địa vào giáp tý
- Thiên phong cấu với Càn vi thiên vào giáp ngọ
- Trạch hỏa cách với ly vi hỏa vào canh dần
- Sơn thủy mông với khảm vi thủy vào canh Thân
Để cho dễ dàng trong việc chọn ngày giờ và luận đóan, chúng ta cần phải chuyển đổi ngày , giờ,… phương vị tọa sơn hay tiên mệnh sang 64 quái, sau đó phối ngũ hành và vận rồi mới bước sang giai đoạn luận đóan cho tổ hợp.
- Đổi can chi của 60 hoa giáp sang 64 quái
- Phối thiên quái với hà đồ ngũ hành
- Phối 64 quái với vận
Thí dụ: Ngày 15:30 giờ ngày 2/9/Nhâm Thìn Nhập trạch nhà tọa Trạch thiên Quải quái (173 độ), gia chủ sinh 1975 _ Ất Mão
1- Tam nguyên ngũ hành quyết:
• Nhất lục cộng tông thuộc thủy (1-6)
• Nhị thất đồng đạo thuộc hỏa (2-7)
• Tam bát vi bằng thuộc mộc (3-8)
• Tứ cửu vi hữu thuộc kim (4-9)
• Ngũ thập đồng đồ thuộc thổ (5-10)
2- Tam nguyên ngũ hành tương sanh quyết:
• Tứ cửu kim sanh nhất lục thủy
• Nhất lục thủy sanh tam bát mộc
• Tam bát mộc sanh nhị thất hỏa
• Nhị thất hỏa sanh ngũ thấp thổ
• Ngũ thập thổ sanh tứ cửu kim
3- Tam nguyên ngũ hành tương khắc quyết:
• Tứ cửu kim khắc tam bát mộc
• Tam bát mộc khắc ngũ thập thổ
• Ngủ thập thổ khắc nhất lục thủy
• Nhất lục thủy khắc nhị thất hỏa
• Nhị thất hỏa khắc tứ cửu kim
4- Tam nguyên ngũ hành vượng tiết quyết:
• Tam bát vượng xuân
• Nhị thất vượng hạ
• Nhất lục vượng đông
• Ngũ thập vượng tứ quí
5- Tam nguyên thiên can tương đối quyết:
• Giáp với canh là chánh đối
• Ất với tân là chánh đối
• Bính với nhâm là chánh đối
• Đinh với quí là chánh đối
• Mậu với kỷ là chánh đối
6- Tam nguyên địa chi tương đối quyết :
• Tí với ngọ là chánh đối
• Mão với dậu là chánh đối
• Sửu với mùi là chánh đối
• Dần với thân là chánh đối
• Tị với hợi là chánh đối
• Thìn với tuất là chánh đối
12- Bát quái tương khắc quyết :
• Đoài càn khắc ly chấn
• Ly chấn khắc trung thổ
• Trung thổ khắc khôn cấn
• Khôn cấn khắc tốn khảm
• Tốn khảm khắc đoài càn
HKĐQ trạch nhật tam đại quyết pháp
1- Quyết về ngũ hành :
Niên nguyệt thời khắc nhật, tức hợp khắc nhập tấn khí cát cách
Niên nguyệt thời sanh nhật, tức hợp sanh nhập tấn khí cát cách
Nhật khắc niên nguyệt thời, tức khắc xuất thối khí hung cách
Nhật sanh niên nguyệt thời, tức sanh xuất thối khí hung cánh
Tứ trụ toàn là 1-6, tức hợp cộng tông cát cách
(2-7), (3-8) ; (4-9) cũng luận như vậy
Tứ trụ hợp ngũ, hợp thập, hợp thập ngũ tức vượng khí qui trung cát cách
2- Quyết về thiên vận :
Tứ trụ đồng 1 vận tức hợp quái bất xuất vị cát cách
Tứ trụ hợp thập, tức hợp tam nguyên ải tinh cát cách
Tứ trụ hợp điên đảo ải tinh (1-3), (2-4), (6-8), (7-9) tức nhất gia cốt nhục cát cách
3- Quyết về Thiên quái phối hợp
• Tứ trụ đồng một quái :
Càn quái: tức hợp Càn sơn càn hướng thủy triều càn
Khôn quái : Tức hợp Khôn sơn khôn hướng thủy lưu khôn
Khảm quái: Tức hợp Tí sơn tí hướng tí thủy lai
Ly quái : Tức hợp Ngọ sơn ngọ hướng ngọ phương thủy
Chấn quái : Tức hợp Mão sơn mão hướng mão nguyên thủy
Tốn quái : Tức hợp Tốn sơn tốn hướng tốn thủy lưu
Cấn quái : Tức hợp Cấn sơn cấn hướng cấn thủy lai
Đoài quái : Tức hợp Dậu sơn dậu hướng dậu thủy triều đều là cát cách
• Tứ trụ hợp tiên thiên, tức là ;
Thiên địa định vị
Sơn trạch thông khí
Lôi phong tương bạc
Thủy hỏa bất tương xạ. Đều là cát cách
• Tứ trụ hợp hà đồ :
Khôn – Cấn quái, tức Nhất lục cộng tông
Khảm – tốn quái, tức Nhị thất đồng đạo
Ly – Chấn quái, tức Tam bát vi bằng
Đoài – Càn quái, tứcTứ cửu vi hữu. Đều là cát cách
3 quyết pháp trên nếu không phối hợp được thì không tốt. Ngoài ra còn có
* Tam bàn quái quyết pháp
* Tiên mệnh với nhật khóa và tọa sơn quyết pháp
* Cát không vong dụng pháp
* Tam nguyên bất bại nhật khóa tuyển trạch pháp......
Dưới đây là những ngày giờ điển hình để các bạn nghiên cứu
Giờ mùi ngày mùng 4 tháng giêng năm đinh mùi
năm tháng ngày giờ
đinh mùi nhâm dần đinh mùi đinh mùi
6 9 6 6
☶ ☰ ☶ ☶
☴ ☲ ☴ ☴
7 7 7 7
Quái bất xuất vị
Có thể dùng giờ ngọ hoặc dần
Giờ Sửu ngày mùng 7 tháng giêng năm đinh mùi
năm tháng ngày giờ
đinh mùi nhâm dần canh tuất đinh sửu
6 9 9 7
☶ ☰ ☴ ☱
☴ ☲ ☷ ☳
7 7 9 7
Nhất gia cốt nhục, điên đảo ải tinh
Giờ thìn, dậu cũng tốt
Giờ mão ngày mùng 8 tháng giêng năm đinh mùi
năm tháng ngày giờ
đinh mùi nhâm dần tân hợi tân mão
☶ ☰ ☵ ☴
☴ ☲ ☷ ☱
7 7 7 3
Lộc phá cát cách
Tạo táng, nhập trạch lợi. Các sơn: Di, tùy, minh di, đồng nhân, trung phu, nhu, qui muội, đại hữu, đại quá, cổ, tụng, sư, tiểu quá, tiệm, tấn, tỉ.
Giờ dậu ngày 12 tháng giêng năm đinh mùi
Dùng giờ mùi, giờ sửu cũng tốt. Tốc phát phú quí
Hợp tuổi: tân tị, quí mùi, giáp thân, ất dậu, bính tuất, đinh hợi, kỷ sửu, canh dần.
Tạo táng, nhập trạch. các sơn: Lý, thái, đại súc, quyết, cấu, đại quá, cổ, thăng, tụng.
__________________
Giờ ngọ ngày 13 tháng giêng năm đinh mùi
mậu thân canh thân đinh tị ất tị
2 7 2 7
☴ ☵ ☴ ☵
☵ ☵ ☰ ☰
Đồng đạo cát cách
Hợp tuổi: Nhâm ngọ, giáp thân, đinh hợi, mậu tí, canh dần, tân mão
Các sơn: Ký tế, gia nhân, phong, ly, sư, qui muội, khuê, vị tế, giải, hoán, khảm, lữ, tiểu quá, tiệm, kiển.
Khi xét ngày tứ trụ của ngày giờ thì cũng như trong môn tử bình, lấy ngày làm chủ để so sánh năm tháng giờ với ngày. Tuổi và tọa sơn cũng vậy.
__________________
năm tháng ngày giờ
đinh mùi quí mão nhâm dần nhâm dần
☶ ☳ ☲ ☶
☴ ☱ ☷ ☳
7 7 7 7
Quái bất xuất vị
Tạo táng, an bếp, nhập trạch đại lợi. Các sơn: Di, tùy, minh di, đồng nhân, trung phu, qui muội, nhu, đại súc, đại quá, tấn, tỉ.
__________________
Triệt phá địa linh gia thối bại
Trong sách kham dư có nói chuyện về quân sư Lưu Bá Ôn đời Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương rằng:
Một đêm kia, khi đi vào thành môn của huyện Ngô, bỗng nghe tiếng hô long, bèn hỏi hầu cận mới biết có nhà đang thượng lương tân trạch. Ông liền sai kẻ hầu tìm hiểu nhà đó giàu hay nghèo, xây nhà to hay nhỏ. Người hầu đi về bảo rằng: là nhà nghèo, chỉ xây vài gian nhỏ. Lưu Bá Ôn than rằng: Đất này long huyệt thượng thừa, nhật thần cũng tối thượng cát, nhất định đại phát tài phú nhanh chóng, lại thệm có được cao minh trạch nhật, chỉ tiếc là giàu mà không bền vậy.
Người hầu hỏi tại sao vậy?
Lưu Bá Ôn đáp: Ngày này mà thượng lương là thượng cát, nhà tất phát đại tài phú. Nhưng, phải xây phòng ốc lớn thì mới được. Nếu là nhà nghèo chỉ xây vài gian phòng nhỏ, đến khi phát phú tất phải triệt phá để xây nhà to lớn hơn, do đó mà liền bị suy bại.
Về sau quả nhiện nhà đó đại phát đinh tài, của tiền hơn trăm vạn, cảm thầy nhà cũ không tương xứng với phú gia, bèn triệt phá để xây dựng đại trạch.
Sau khi khánh thành thì gia đạo ngày càng suy đồi, đinh tài đều bại, cuối cùng thì nghèo khổ như xưa. cái nhà to lớn đó cũng không thể cư trú, giống như có ma quỉ lộng hành, chẳng ai dám ở.
__________________
Giờ thìn ngày 24 tháng năm năm đinh mùi
Cát tam sát, tốc phát phú quí
THIÊN VẬN
năm tháng ngày giờ
đinh mùi bính ngọ bính thìn nhâm thìn
6 4 4 6
☶ ☱ ☱ ☶
☴ ☴ ☱ ☰
Âm dương phối hợp - sơn thủy đồng vượng
Tạo táng, tác táo lợi. Các sơn: Vô vọng, minh di, bí, cách, đồng nhân, lâm, tổn, lý, đoài, thái, đại súc, quải, cấn, đại quá, cổ, khốn,hàm, tụy, bác, khuể, tủy
__________________
Giờ ngọ, ngày 27 tháng 5 năm đinh mùi
Cát tam sát
THIÊN VẬN
năm tháng ngày giờ
Đinh mùi bính ngọ nhâm tuất bính ngọ
6 4 4 4
☶ ☱ ☱ ☱
☴ ☴ ☵ ☴
Sơn trạch thông khí _ tam nữ đãi phu
Hợp tuổi: Tân tị, quí mùi, ất dậu, bính tuất, kỷ sửu
Hợp các sơn quái: Vô vọng, minh di, bí, cách, đồng nhân, lâm, tổn, lý, đoài, thái, đại súc, quải, cấn, đại quá, cổ, khốn,hàm, tụy, bác, khuể, tùy, càn, cấu, mông
__________________
Giờ mão ngày 13 tháng giêng năm mậu thân (giờ hợi cũng tốt)
Hợp các sơn: Ký tế, gia nhân, hỏa, cách, đồng nhân, trung phu, khuê, đoài, lý.
__________________
Tiên mệnh với nhật khóa và tọa sơn quyết pháp
1- Tiên mệnh và tọa sơn :
Tiên mệnh tức tuổi của người sống trong căn nhà đó. So tuổi với tọa sơn :
- Nếu hợp cách tức hợp 1 trong 3 tam đại bí quyết thì dù căn nhà đó có suy bại, người đó vẫn an nhàn. Khi hưng vượng cũng thảnh thơi.
- Nếu không hợp cách, bị xung phá thì dù nhà đó có hưng vượng, người này vẫn lao tâm khổ tứ, vất vả trăm bề.
2- Niên nguyệt nhật thời khóa và tọa sơn :
- Nếu hợp cách thì vượng rất vượng mà suy rất suy
- Nếu không hợp cách thì bình thường
Thí dụ : Nhà tọa Tỉ hướng Đại Hữu quái thất vận, mở cổng tại Tiểu súc và Đại tráng quái.
Tiểu súc quái bát vận ( 298) có cổng là hung cách. Năm Nhâm Thìn ải quái là Đại Súc quái (694) Thủy khắc hỏa là hợp ( tọa là chủ, niên là khách). Nếu chỉ mở cánh cổng ở Tiểu Súc quái thì sẽ có nhiều tai họa trong năm này, gặp tháng Nhâm Tí ( Chấn quái (881)) thì đại họa.
Đại Tráng quái (892) nhị vận có cổng là cát cách. Năm Nhâm Thìn (Đại súc quái (694)) Thủy sanh Mộc nên là cát cách. Nếu chỉ đi cánh cổng ở quái này thì năm này sẽ là năm đại lợi, gặp tháng Nhâm Tí (Chấn quái (881)) đồng ngũ hành, lại thêm vận hợp ngũ thì tốt càng thêm tốt.
__________________
Hỏi :Trước đây chúng ta nghiên cứu đổi vận nhà trong huyền không rất nhiều , vậy dùng huyền không đại phái trạch nhật pháp để nhập trạch đổi vận hay nhập trạch sữa chửa lại nhà được không ?
Đáp :Vấn đề là khi sửa chữa nhà có hợp phong thủy hay không? nếu không đúng lại dùng trạch nhật pháp thì họa đến càng nhanh
Thần điểu báo hỷ - Thăng quan phát tài.
- Tạo táng, an sàng lợi: 2 quái Phong, Lôi. Chủ thêm đinh phát tài nhanh như Lôi.
2. Thất nguyệt sơ nhị nhật Tý thời.