PHÉP XEM THỜI TIẾT MÀ BIẾT SỰ TỐT XẤU HÀNG NĂM
1. Tháng giêng
Đầu năm mà khí giời u ám, nhiều sương tuyết xuống là năm ấy có đại hạn
Ngày Lập-xuân tạnh ráo mát mẻ thì được mùa to.
2. Tháng hai
Ngày tiết Kinh-chập có tiếng sấm to thì năm ấy được mùa thóc, gạo, hoa mầu. Ngầy Xuân-phân có mưa thì ít bệnh tật. Trong một tháng Xuân ấy mà gặp ba ngày Mão thì ngô, đậu, và bông đay, đều tốt cả.
3. Tháng ba
Mùng một có mưa gió thì bệnh dịch. Ngày Thanh-minh có gió từ Đông-nam thì thóc lúa to bông và tốt.
4. Tháng tư
Ngày Lập-hạ có gió Đông-nam thì ít bệnh, ngày mồng tám mà tạnh mát thì hoa quả tốt, ngày Giáp tý và Canh thìn có sấm thì thóc lúa hay bị sâu Hoàng trùng ăn.
5. Tháng năm
Ngày tết Đoan-ngọ có mưa thì được mùa, ngày Mừng-thực có sấm cũng được mùa, ngày Hạ-chí có gió Tây-bắc thì rau khoai mất.
6. Tháng sáu
Ngày Sơ-phục, Trung-phục và Mai-phục mà nắng to thì ngũ cốc đều xấu cả lúc ấy mà không có nguy tai gì, thì đến mùa Đông cũng có nhiều mưa tuyết.
7. Tháng bẩy
Ngày Lập-thu không mưa thì thóc lúa xấu, ngày Tử-thủ mà không mưa thì các cây quả dù kết quả rồi cũng xấu bớt đi.
8. Tháng tám
Ngày Thu-phân khí giời mát nhiều mây trắng thì mùa màng tốt hoa quả to. Khi ấy mà có sấm chớp thì mùa sau lại kém.
9. Tháng chín
Ngày mùng một nhiều sương bay thì cây cối xấu nhiều, mùng chín mà không mưa thì mùa sau mất, giữa tháng nắng nực thì người hay sinh bệnh, có sấm thì mất mùa.
10. Tháng mười
Ngày Lập-đông mà gặp ngày Nhâm thì năm sau khó làm ruộng, ngày ấy mà gặp ngày Nhâm tý thì bệnh tật nhiều.
11. Tháng mười một
Mùng một gió to thì hay sinh tật bệnh, sương tuyết nhiều thì lo về bệnh dịch, ngày Đông-chí mà mát mẻ không có ánh mặt giời thì năm sau tốt.
12. Tháng mười hai
Ngày mùng một mà có gió Đông thì súc vật hại, nhiều sương tuyết thì năm sau mất mùa, và đại hại tiêu khô, hôm ấy mà không nắng không mưa, khí giời mát mẻ, thì nhà làm ruộng tất được lợi về mùa màng năm sau.
PHÉP XEM NGÀY CỦA NHÀ NÔNG
1. Xem ngày khai canh cầy ruộng
Trong một tháng có ngày Đại kỵ và ngày Tiểu Kỵ:
Đại kỵ &nbs p; là mồng 6, 22, 23
Tiểu kỵ &nbs p; là mồng 8, 10, 12,17,19,22
2. Ngày gieo mạ
Gieo hạt thì chọn ngày Giáp tuất, Ất hợi, Nhâm ngọ, Ất dậu, Nhâm thìn, Ất mão những ngày ấy là ngày dùng được.
3. Ngày bắt đầu làm ruộng
Giáp tý, Ất sửu, Đinh mão, Kỷ tỵ, Quý dậu, Ất hợi, Bính tý, Kỷ mão, Canh thìn, Tân Mùi, Giáp Thân, Ất dậu, Kỷ sửu, Tân mão, Quý tỵ, Ất mùi, Bính thân, Mậu tuất, Kỷ hợi, Canh tý, Tân sửu, Nhâm dần, Quý mão, Bính ngọ, Mậu thân, Kỷ dậu, Quý sửu, Mậu ngọ, Kỷ Mùi, Canh thân, Tân dậu, Quý hợi đều tốt cả.
4. Ngày làm vườn
Nhâm tuất, Tân mão, Mậu dần, Canh dần, bốn ngày ấy là tốt, có những ngày kỵ thì cứ xem trước ngày tiết Thu-xã thì kỵ ngày Canh. Sau ngày Thu-xã thì kỵ ngày Kỷ.
Những ngày thông dụng của nhà nông là: ngày Giáp dần, Ất tỵ, Tân hợi, Đinh hợi còn như ngày Quý tỵ là ngày Thần nông chết không nên trồng ngũ cốc và cây cối.
XEM THỜI TIẾT QUANH NĂM (THAM KHẢO)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem tướng, đặt tên, sinh trắc. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức sinh trắc.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Đây là chuyên mục dành cho việc xem tướng, đặt tên, sinh trắc. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức sinh trắc.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
-
- Nhất đẳng
- Bài viết: 237
- Tham gia: 14:29, 08/06/10