[Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Hỏi đáp, luận giải, trao đổi về tử bình (tứ trụ, bát tự)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
mars_mars
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 618
Tham gia: 12:19, 26/12/10

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi mars_mars »

Nguyenkute9x đã viết: 10:26, 18/12/24 Bát tự nam mệnh: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Tý, Ất Sửu
Mai e đi thi nam vương ạ 🤣
Xem thử phiên bản nữ của mình dung mạo ra sao nữa đi 😁
Được cảm ơn bởi: Nguyenkute9x
Đầu trang

mars_mars
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 618
Tham gia: 12:19, 26/12/10

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi mars_mars »

Minhminh_20 đã viết: 02:04, 19/12/24 Em cảm ơn anh ạ. Bản này của anh tạo avatar khá giống em. Em có thử dùng để luận giải thử lá số thì đôi lúc một số thông tin như can chi đại vận đưa ra chưa chính xác (nếu mình không input vào). Ngoài ra xác định tài tinh, thất sát của tứ trụ cần cải thiện hơn vì bé chatgpt nhầm nhâm thủy là tài của hỏa.

Nhưng nếu theo đúng function chính là vẽ chân dung thì em thấy bé chat làm khá tốt. Comment của em chỉ mang tính vooc vạch thêm ngoài.

Mong anh phát triển thêm trong tương lai để ngày càng hoàn thiện. Hoan hỷ!


Đây là luận của chatgpt:
Bát tự (Tứ trụ):
Năm: Canh Thìn
Tháng: Kỷ Mão
Ngày: Bính Dần (Nhật chủ)
Giờ: Nhâm Thìn
1. Nhật chủ: Bính Hỏa
Bính Hỏa tượng trưng cho ánh sáng mặt trời, có tính cách cương trực, nhiệt tình, dễ tiếp cận, nhưng đôi khi cũng khá nóng vội.
Mùa sinh: Sinh vào tháng Mão (mùa xuân), Bính Hỏa tuy có gốc rễ (Dần là lâm Quan, có Mộc sinh Hỏa), nhưng do khí Mộc vượng và Hỏa chưa đủ mạnh, nên cần được bổ sung Hỏa hoặc giảm bớt Thủy để cân bằng.
2. Phân tích Ngũ hành:
Canh Thìn (Năm): Kim trong Thổ (Kim sinh từ Thổ)
Kỷ Mão (Tháng): Thổ trên Mộc (Thổ yếu hơn vì Mộc khắc Thổ)
Bính Dần (Ngày): Hỏa trên Mộc (Hỏa được Mộc hỗ trợ)
Nhâm Thìn (Giờ): Thủy trong Thổ (Thổ kiềm chế Thủy nhẹ nhàng)
Ngũ hành xuất hiện: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Tuy có đủ ngũ hành, nhưng:

Hỏa (Nhật chủ) bị Mộc tiết khí, Thủy khắc chế. Hỏa cần được củng cố.
Mộc (tháng Mão và chi Dần) là hành vượng nhất trong mệnh.
Thủy (can Nhâm) là khắc chế chính của Hỏa, làm yếu đi sức mạnh của nhật chủ.
Kim (can Canh) khá yếu, bị Thổ kiềm hãm.
Thổ (can Kỷ, chi Thìn) có vai trò cân bằng, nhưng chưa đủ mạnh để hỗ trợ nhật chủ.
3. Dụng thần:
Hỏa yếu và cần được củng cố, do đó dụng thần nên chọn Hỏa.
Hỷ thần: Mộc (vì Mộc sinh Hỏa, làm mạnh nhật chủ).
Tránh quá nhiều Thủy vì sẽ làm Hỏa suy yếu.
4. Tính cách:
Người này có tính cách quyết đoán, nhiệt huyết và đôi khi bộc trực.
Là người có khả năng lãnh đạo, sáng tạo, nhưng cần kiềm chế nóng vội và cân nhắc khi ra quyết định.
Khả năng hòa đồng tốt, nhưng dễ bị chi phối bởi cảm xúc trong những tình huống căng thẳng.
5. Dung mạo (Dựa vào ngũ hành và tướng học):
Khuôn mặt có thể mang hình dáng chữ nhật (Hỏa), với nét sắc sảo, ánh mắt sáng, lông mày hơi cong nhẹ và đôi mắt tinh anh.
Dáng người không quá cao nhưng cân đối, da dẻ ấm áp, có khí sắc tốt.
Tôi dùng phiên bản thông minh hơn để kiểm tra kết quả cho mệnh của bạn.

Để xác định công thần trong Bát tự "Canh Thìn - Kỷ Mão - Bính Dần - Nhâm Thìn", cần dựa vào nguyên lý của Manh Phái và khái niệm công thần - phế thần như sau:

1. Công thần là gì?
Công thần là yếu tố hỗ trợ hoặc giúp ích cho Nhật chủ (ngày sinh) phát huy tốt nhất vai trò của mình.

2. Phân tích bát tự:
Ngũ hành trong bát tự:
Nhật chủ Bính Hỏa (ngày Bính Dần): Nhật chủ cần được bảo vệ và hỗ trợ vì bị yếu tố khắc chế (Thủy và Kim) làm suy yếu.
Hành xuất hiện trong bát tự:
Hỏa (Bính): Chính Nhật chủ.
Mộc (Mão, Dần): Sinh Hỏa, là trợ lực tốt cho Nhật chủ.
Thổ (Kỷ, Thìn): Trung gian giữa Hỏa và Thủy, có vai trò hỗ trợ hóa giải mâu thuẫn.
Thủy (Nhâm, Thìn): Khắc Hỏa, là áp lực và tặc thần.
Kim (Canh): Sinh Thủy, gián tiếp khắc Nhật chủ.

Yếu tố vượng-suy:
Hỏa (Bính): Bị suy yếu vì mùa sinh (tháng Mão – Mộc không đủ mạnh) và bị hành Thủy và Kim khắc chế.
Công thần khả dĩ:
Mộc (Dần, Mão): Là yếu tố sinh Hỏa, được xem là công thần.
Thổ (Kỷ, Thìn): Là trung gian hóa giải mâu thuẫn giữa Hỏa và Thủy, cũng có thể là công thần tiềm năng.

Kết luận công thần:
Chữ Dần và Mão (Mộc): Công thần chính, vì giúp sinh Hỏa, hỗ trợ trực tiếp cho Nhật chủ.
Chữ Kỷ (Thổ): Công thần phụ, vì có vai trò trung hòa và hóa giải mâu thuẫn giữa Hỏa và Thủy.

Tóm lại:
Công thần chính: Dần, Mão (Mộc).
Công thần phụ: Kỷ (Thổ).


Về hành vận

1. Tổng quan đại vận Nhâm Ngọ:
Nhâm Thủy: Thủy khắc Hỏa (Nhật chủ Bính Hỏa), gây áp lực lên Nhật chủ. Nhâm Thủy là tặc thần đối với Nhật chủ, làm yếu Hỏa.
Ngọ Hỏa: Ngọ Hỏa là hỏa địa mạnh, hỗ trợ và sinh cường Nhật chủ. Tuy nhiên, nó cũng dễ kích hoạt các xung khắc tiềm ẩn trong bát tự.

Tác động của đại vận Nhâm Ngọ:
Cát: Ngọ Hỏa là Hỏa vượng, trực tiếp hỗ trợ Nhật chủ Bính Hỏa, mang lại năng lượng và giúp giải tỏa phần nào áp lực từ Thủy.
Hung: Nhâm Thủy trong vận liên tục khắc chế Nhật chủ, tạo ra mâu thuẫn mạnh giữa Hỏa và Thủy. Đặc biệt, nếu đại vận này gặp thêm yếu tố Kim hoặc Thủy từ lưu niên, áp lực sẽ càng gia tăng.

2. Lưu niên Giáp Thìn:
Giáp Mộc: Là yếu tố hỗ trợ mạnh mẽ cho Hỏa (Nhật chủ) vì Mộc sinh Hỏa. Giáp Mộc cũng là dụng thần tiềm năng trong trường hợp này.

Thìn Thổ: Thìn chứa Thổ và một phần Thủy. Thổ có vai trò trung gian giữa Hỏa và Thủy, nhưng do Thìn Thổ cũng là Thủy khố (chứa Thủy), có thể kích hoạt thêm áp lực từ Thủy trong bát tự.

Tác động của lưu niên Giáp Thìn:
Cát: Giáp Mộc là yếu tố tốt, giúp Hỏa cường thêm. Thìn Thổ, trong trường hợp không kích hoạt Thủy quá mạnh, có thể giữ vai trò hóa giải xung đột.

Hung: Thìn là Thủy khố, gặp Nhâm Thủy trong đại vận dễ kích hoạt áp lực Thủy mạnh hơn, làm tăng xung khắc với Hỏa. Điều này có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe, sự nghiệp hoặc tài chính.

3. Kết hợp đại vận và lưu niên:
Đại vận Nhâm Ngọ + Lưu niên Giáp Thìn:
Cát:
Ngọ Hỏa và Giáp Mộc tạo ra tổ hợp Mộc sinh Hỏa, rất có lợi cho Nhật chủ.
Thìn Thổ, nếu giữ vai trò trung gian mà không kích hoạt Thủy, có thể hóa giải một phần áp lực.

Hung:
Nhâm Thủy (đại vận) + Thìn Thủy (Thủy khố) trong lưu niên có thể gia tăng áp lực khắc Nhật chủ. Nếu không được hóa giải, dễ gây tổn thất trong tài vận hoặc sự nghiệp.

Sự mâu thuẫn giữa Thủy và Hỏa trong bát tự và đại vận có thể dẫn đến các vấn đề bất ngờ như tranh chấp, mất mát tài sản hoặc sức khỏe suy giảm.

4. Cụ thể luận đoán cát hung:
Cát vận:
Cơ hội trong các lĩnh vực liên quan đến sự sáng tạo, nghệ thuật, hoặc công việc cần sự nhiệt tình. Hỏa (Nhật chủ) được hỗ trợ tốt bởi Ngọ Hỏa và Giáp Mộc.
Quan hệ xã hội và gia đình có thể hài hòa hơn nếu biết điều tiết áp lực từ môi trường.

Hung vận:
Áp lực công việc hoặc tranh chấp tài chính do Thủy khắc Hỏa. Cần tránh các quyết định liều lĩnh hoặc mạo hiểm.

Dễ gặp vấn đề sức khỏe liên quan đến tim mạch, máu huyết (do xung Hỏa) hoặc đường tiêu hóa (do Thủy Thổ xung đột).
Đầu trang

mars_mars
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 618
Tham gia: 12:19, 26/12/10

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi mars_mars »

Tôi không có lá số nên giả định năm Giáp Thìn thuộc vận Ngọ.
Đầu trang

HoangTrung93
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 53
Tham gia: 13:21, 16/05/23

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi HoangTrung93 »

Nam mệnh
Năm: Quý Đậu
Tháng: Ất Mão
Ngày: Đinh Đậu
Giờ: Bính Ngọ
Phân tích cơ bản:

Nhật chủ (Đinh Hỏa) :
Đinh Hỏa là lửa yếu mềm, mang tính chất lửa đèn, cần được sinh bởi Mộc (Ất Mộc trong tháng sinh), và Thổ để cân bằng. Nhật chủ sinh vào tháng Mão (mùa Xuân) được Mộc sinh, thuận mùa, nên bản chất có phần tốt đẹp hơn.
Ngũ hành cục bộ :
Hỏa : Nhật chủ Đinh Hỏa được hỗ trợ bởi Bính Hỏa trong giờ sinh.
Mộc : Mão (mùa Xuân) là Mộc thịnh vượng, sinh Đinh Hỏa.
Kim : Dậu (năm và ngày) là Kim mạnh, giải quyết chế độ Mộc, ảnh hưởng đến sự phát triển có lợi cho người sử dụng.
Thủy : Quý Thủy (can năm) làm mát, kiểm soát Hỏa nhưng không quá mạnh trong bố cục này.
Thổ : Thiếu huyền sắc trong trụ, làm yếu đi sự ổn định.
Tính cách và cuộc đời :

Tính cách :
Người có chủ nhà Đinh Hỏa thường khéo léo, có khả năng thích nghi và tỏa sáng. Tuy nhiên, trong bố cục này, Đậu Kim mạnh mẽ khắc chế Mộc, làm tính cách đôi lúc trở về nên kín hoặc dễ dàng được áp lực từ bên ngoài.
Sự hiện diện của Bính Hỏa giúp nam mệnh này có tư duy tích cực, nhiệt huyết và khả năng truyền cảm hứng.
Sự nghiệp :
Chính Quân (Quý Thủy) xuất hiện, biểu diễn người này có cơ hội phát triển trong lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, học thuật hoặc quản lý.
Tuy nhiên, Thực Thần (Ất Mộc) trong tháng cho thấy họ thường tự sáng tạo, ít lệ thuộc vào người khác.
Tài vận động :
Sự thiếu sót Thổ làm "Tài" (kim và thổ) không phát triển tốt, nhưng giúp đỡ cân bằng với Hỏa và Mộc, tài vận hành có thể khác hơn ở Hỏa hoặc Mộc (30–40 tuổi).
Tình duyên :
Mão – Dậu giải quyết có thể gây khó khăn trong chuyện tình cảm, dễ gặp rắc rối với gia đình hoặc bạn đời.
Ngoại hình dự đoán (dựa trên ngũ hành chủ đạo) :

Khuôn mặt : Xây vào Hỏa và Mộc , khuôn mặt này sẽ hơi dài, góc cạnh, hoặc hình tam giác. Ánh mắt sáng, sắc nét.
Tướng mạo : Đinh Hỏa mang tinh khôn khéo, tướng mạo có thể thư sinh, không quá cao. Đường đi nhanh hơn.
Mũi và sừng : Mũi đầy, cân đối, rũ thon gọn.


Chatgpt lộn thổ là tài tinh của em ất mão lại là thực thần. Anh mars_mars có thể dùng phiên bản thông minh hơn xem giúp em với dc ko ạ.
Đầu trang

mars_mars
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 618
Tham gia: 12:19, 26/12/10

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi mars_mars »

HoangTrung93 đã viết: 10:11, 19/12/24 Nam mệnh
Năm: Quý Đậu
Tháng: Ất Mão
Ngày: Đinh Đậu
Giờ: Bính Ngọ
Phân tích cơ bản:

Nhật chủ (Đinh Hỏa) :
Đinh Hỏa là lửa yếu mềm, mang tính chất lửa đèn, cần được sinh bởi Mộc (Ất Mộc trong tháng sinh), và Thổ để cân bằng. Nhật chủ sinh vào tháng Mão (mùa Xuân) được Mộc sinh, thuận mùa, nên bản chất có phần tốt đẹp hơn.
Ngũ hành cục bộ :
Hỏa : Nhật chủ Đinh Hỏa được hỗ trợ bởi Bính Hỏa trong giờ sinh.
Mộc : Mão (mùa Xuân) là Mộc thịnh vượng, sinh Đinh Hỏa.
Kim : Dậu (năm và ngày) là Kim mạnh, giải quyết chế độ Mộc, ảnh hưởng đến sự phát triển có lợi cho người sử dụng.
Thủy : Quý Thủy (can năm) làm mát, kiểm soát Hỏa nhưng không quá mạnh trong bố cục này.
Thổ : Thiếu huyền sắc trong trụ, làm yếu đi sự ổn định.
Tính cách và cuộc đời :

Tính cách :
Người có chủ nhà Đinh Hỏa thường khéo léo, có khả năng thích nghi và tỏa sáng. Tuy nhiên, trong bố cục này, Đậu Kim mạnh mẽ khắc chế Mộc, làm tính cách đôi lúc trở về nên kín hoặc dễ dàng được áp lực từ bên ngoài.
Sự hiện diện của Bính Hỏa giúp nam mệnh này có tư duy tích cực, nhiệt huyết và khả năng truyền cảm hứng.
Sự nghiệp :
Chính Quân (Quý Thủy) xuất hiện, biểu diễn người này có cơ hội phát triển trong lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, học thuật hoặc quản lý.
Tuy nhiên, Thực Thần (Ất Mộc) trong tháng cho thấy họ thường tự sáng tạo, ít lệ thuộc vào người khác.
Tài vận động :
Sự thiếu sót Thổ làm "Tài" (kim và thổ) không phát triển tốt, nhưng giúp đỡ cân bằng với Hỏa và Mộc, tài vận hành có thể khác hơn ở Hỏa hoặc Mộc (30–40 tuổi).
Tình duyên :
Mão – Dậu giải quyết có thể gây khó khăn trong chuyện tình cảm, dễ gặp rắc rối với gia đình hoặc bạn đời.
Ngoại hình dự đoán (dựa trên ngũ hành chủ đạo) :

Khuôn mặt : Xây vào Hỏa và Mộc , khuôn mặt này sẽ hơi dài, góc cạnh, hoặc hình tam giác. Ánh mắt sáng, sắc nét.
Tướng mạo : Đinh Hỏa mang tinh khôn khéo, tướng mạo có thể thư sinh, không quá cao. Đường đi nhanh hơn.
Mũi và sừng : Mũi đầy, cân đối, rũ thon gọn.


Chatgpt lộn thổ là tài tinh của em ất mão lại là thực thần. Anh mars_mars có thể dùng phiên bản thông minh hơn xem giúp em với dc ko ạ.
Kết quả của bạn ở dưới đây.

1. Tổng quan tính cách:
Nhật chủ Đinh Hỏa: Đinh Hỏa là ngọn lửa đèn, tượng trưng cho ánh sáng nhỏ nhưng ổn định. Người mang Nhật chủ Đinh thường có tính cách nhẹ nhàng, chu đáo, tinh tế và giàu tình cảm. Tuy nhiên, họ cũng dễ xúc động và đôi khi quá nhạy cảm.

Hành cục tổng quát:
Mão Mộc (tháng): Sinh Hỏa, trợ lực tốt cho Nhật chủ.
Ngọ Hỏa (giờ): Đồng hành với Nhật chủ, tăng thêm năng lượng.
Dậu Kim (năm, ngày): Kim khắc Hỏa, tạo thách thức và áp lực trong cuộc sống.
Quý Thủy (năm): Thủy khắc Hỏa, nhưng yếu trong bát tự này nên không gây ảnh hưởng lớn.

Tính cách chi tiết:
Ưu điểm:
Rất sáng tạo, có óc thẩm mỹ tốt và khả năng tư duy độc lập.
Tấm lòng nhân hậu, luôn muốn giúp đỡ người khác, dễ xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
Có tinh thần trách nhiệm cao, luôn cố gắng hoàn thành công việc đúng kỳ hạn.

Nhược điểm:
Dễ bị căng thẳng hoặc áp lực bởi môi trường cạnh tranh.
Thỉnh thoảng thiếu quyết đoán, dễ thay đổi ý kiến.
Khá tự tôn, khó chấp nhận những chỉ trích trực tiếp.

2. Ngành nghề phù hợp:
Hành Hỏa và Mộc chi phối chính:
Ngành Hỏa: Nghệ thuật, thiết kế, truyền thông, giáo viên, công nghệ năng lượng (như điện mặt trời), ẩm thực.
Ngành Mộc: Sáng tạo, kinh doanh nội thất, nông nghiệp, thời trang, ngành chăm sóc sức khỏe, giáo dục.
Kết hợp Dậu Kim: Các lĩnh vực liên quan đến trang sức, làm đẹp, hoặc thậm chí tài chính.

3. Tình duyên:
Phối ngẫu cung (Dậu Kim): Kim khắc Hỏa, chỉ ra rằng mệnh này có thể gặp thử thách trong tình cảm. Quan hệ vợ chồng dễ có sự tranh luận, bất đồng. Người phối ngẫu có thể có tính cách mạnh mẽ, gây áp lực đôi chút.

Xu hướng: Hôn nhân dễ thành công nếu người phối ngẫu thuộc hành Mộc hoặc Hỏa (tương sinh hoặc hỗ trợ Nhật chủ).

4. Tướng mạo:
Dựa trên bát tự, tính cách và hành chi phối:

Khuôn mặt: Hình chữ nhật (Hỏa) hoặc hơi góc cạnh (Kim). Ánh mắt sáng, linh hoạt.
Da: Sáng và có khí sắc tốt, thường làn da mịn màng nhưng dễ bị nóng đỏ khi căng thẳng.
Tướng: Người cao vừa phải, dáng người thanh mảnh, thích vận động.
Tóc: Dễ mềm mượt, nếu có Kim vượng, tóc có thể hơi dày và sáng bóng.

5. Kết luận:
Tính cách: Nhẹ nhàng, tinh tế, có sáng tạo và khả năng thẩm mỹ cao.
Ưu nhược điểm: Nhân hậu, trách nhiệm nhưng dễ căng thẳng và nhạy cảm.
Ngành nghề: Phù hợp các ngành Hỏa (truyền thông, giáo dục, nghệ thuật) và Mộc (sáng tạo, thời trang, chăm sóc sức khỏe).
Tình duyên: Cần sự hỗ trợ và cân bằng trong hôn nhân, người phối ngẫu phù hợp thường mang hành Mộc hoặc Hỏa.
Tướng mạo: Dáng người thanh tú, khuôn mặt sáng và dễ tạo thiện cảm.
Được cảm ơn bởi: HoangTrung93
Đầu trang

HoangTrung93
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 53
Tham gia: 13:21, 16/05/23

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi HoangTrung93 »

mars_mars đã viết: 10:21, 19/12/24
HoangTrung93 đã viết: 10:11, 19/12/24 Nam mệnh
Năm: Quý Đậu
Tháng: Ất Mão
Ngày: Đinh Đậu
Giờ: Bính Ngọ
Phân tích cơ bản:

Nhật chủ (Đinh Hỏa) :
Đinh Hỏa là lửa yếu mềm, mang tính chất lửa đèn, cần được sinh bởi Mộc (Ất Mộc trong tháng sinh), và Thổ để cân bằng. Nhật chủ sinh vào tháng Mão (mùa Xuân) được Mộc sinh, thuận mùa, nên bản chất có phần tốt đẹp hơn.
Ngũ hành cục bộ :
Hỏa : Nhật chủ Đinh Hỏa được hỗ trợ bởi Bính Hỏa trong giờ sinh.
Mộc : Mão (mùa Xuân) là Mộc thịnh vượng, sinh Đinh Hỏa.
Kim : Dậu (năm và ngày) là Kim mạnh, giải quyết chế độ Mộc, ảnh hưởng đến sự phát triển có lợi cho người sử dụng.
Thủy : Quý Thủy (can năm) làm mát, kiểm soát Hỏa nhưng không quá mạnh trong bố cục này.
Thổ : Thiếu huyền sắc trong trụ, làm yếu đi sự ổn định.
Tính cách và cuộc đời :

Tính cách :
Người có chủ nhà Đinh Hỏa thường khéo léo, có khả năng thích nghi và tỏa sáng. Tuy nhiên, trong bố cục này, Đậu Kim mạnh mẽ khắc chế Mộc, làm tính cách đôi lúc trở về nên kín hoặc dễ dàng được áp lực từ bên ngoài.
Sự hiện diện của Bính Hỏa giúp nam mệnh này có tư duy tích cực, nhiệt huyết và khả năng truyền cảm hứng.
Sự nghiệp :
Chính Quân (Quý Thủy) xuất hiện, biểu diễn người này có cơ hội phát triển trong lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, học thuật hoặc quản lý.
Tuy nhiên, Thực Thần (Ất Mộc) trong tháng cho thấy họ thường tự sáng tạo, ít lệ thuộc vào người khác.
Tài vận động :
Sự thiếu sót Thổ làm "Tài" (kim và thổ) không phát triển tốt, nhưng giúp đỡ cân bằng với Hỏa và Mộc, tài vận hành có thể khác hơn ở Hỏa hoặc Mộc (30–40 tuổi).
Tình duyên :
Mão – Dậu giải quyết có thể gây khó khăn trong chuyện tình cảm, dễ gặp rắc rối với gia đình hoặc bạn đời.
Ngoại hình dự đoán (dựa trên ngũ hành chủ đạo) :

Khuôn mặt : Xây vào Hỏa và Mộc , khuôn mặt này sẽ hơi dài, góc cạnh, hoặc hình tam giác. Ánh mắt sáng, sắc nét.
Tướng mạo : Đinh Hỏa mang tinh khôn khéo, tướng mạo có thể thư sinh, không quá cao. Đường đi nhanh hơn.
Mũi và sừng : Mũi đầy, cân đối, rũ thon gọn.


Chatgpt lộn thổ là tài tinh của em ất mão lại là thực thần. Anh mars_mars có thể dùng phiên bản thông minh hơn xem giúp em với dc ko ạ.
Kết quả của bạn ở dưới đây.

1. Tổng quan tính cách:
Nhật chủ Đinh Hỏa: Đinh Hỏa là ngọn lửa đèn, tượng trưng cho ánh sáng nhỏ nhưng ổn định. Người mang Nhật chủ Đinh thường có tính cách nhẹ nhàng, chu đáo, tinh tế và giàu tình cảm. Tuy nhiên, họ cũng dễ xúc động và đôi khi quá nhạy cảm.

Hành cục tổng quát:
Mão Mộc (tháng): Sinh Hỏa, trợ lực tốt cho Nhật chủ.
Ngọ Hỏa (giờ): Đồng hành với Nhật chủ, tăng thêm năng lượng.
Dậu Kim (năm, ngày): Kim khắc Hỏa, tạo thách thức và áp lực trong cuộc sống.
Quý Thủy (năm): Thủy khắc Hỏa, nhưng yếu trong bát tự này nên không gây ảnh hưởng lớn.

Tính cách chi tiết:
Ưu điểm:
Rất sáng tạo, có óc thẩm mỹ tốt và khả năng tư duy độc lập.
Tấm lòng nhân hậu, luôn muốn giúp đỡ người khác, dễ xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
Có tinh thần trách nhiệm cao, luôn cố gắng hoàn thành công việc đúng kỳ hạn.

Nhược điểm:
Dễ bị căng thẳng hoặc áp lực bởi môi trường cạnh tranh.
Thỉnh thoảng thiếu quyết đoán, dễ thay đổi ý kiến.
Khá tự tôn, khó chấp nhận những chỉ trích trực tiếp.

2. Ngành nghề phù hợp:
Hành Hỏa và Mộc chi phối chính:
Ngành Hỏa: Nghệ thuật, thiết kế, truyền thông, giáo viên, công nghệ năng lượng (như điện mặt trời), ẩm thực.
Ngành Mộc: Sáng tạo, kinh doanh nội thất, nông nghiệp, thời trang, ngành chăm sóc sức khỏe, giáo dục.
Kết hợp Dậu Kim: Các lĩnh vực liên quan đến trang sức, làm đẹp, hoặc thậm chí tài chính.

3. Tình duyên:
Phối ngẫu cung (Dậu Kim): Kim khắc Hỏa, chỉ ra rằng mệnh này có thể gặp thử thách trong tình cảm. Quan hệ vợ chồng dễ có sự tranh luận, bất đồng. Người phối ngẫu có thể có tính cách mạnh mẽ, gây áp lực đôi chút.

Xu hướng: Hôn nhân dễ thành công nếu người phối ngẫu thuộc hành Mộc hoặc Hỏa (tương sinh hoặc hỗ trợ Nhật chủ).

4. Tướng mạo:
Dựa trên bát tự, tính cách và hành chi phối:

Khuôn mặt: Hình chữ nhật (Hỏa) hoặc hơi góc cạnh (Kim). Ánh mắt sáng, linh hoạt.
Da: Sáng và có khí sắc tốt, thường làn da mịn màng nhưng dễ bị nóng đỏ khi căng thẳng.
Tướng: Người cao vừa phải, dáng người thanh mảnh, thích vận động.
Tóc: Dễ mềm mượt, nếu có Kim vượng, tóc có thể hơi dày và sáng bóng.

5. Kết luận:
Tính cách: Nhẹ nhàng, tinh tế, có sáng tạo và khả năng thẩm mỹ cao.
Ưu nhược điểm: Nhân hậu, trách nhiệm nhưng dễ căng thẳng và nhạy cảm.
Ngành nghề: Phù hợp các ngành Hỏa (truyền thông, giáo dục, nghệ thuật) và Mộc (sáng tạo, thời trang, chăm sóc sức khỏe).
Tình duyên: Cần sự hỗ trợ và cân bằng trong hôn nhân, người phối ngẫu phù hợp thường mang hành Mộc hoặc Hỏa.
Tướng mạo: Dáng người thanh tú, khuôn mặt sáng và dễ tạo thiện cảm.
Hay quá anh. Mong anh ra được ứng dụng thông minh này để mọi người có thể xem và học hỏi thêm ạ
Được cảm ơn bởi: mars_mars
Đầu trang

HoangTrung93
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 53
Tham gia: 13:21, 16/05/23

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi HoangTrung93 »

Anh cho em hỏi thêm. Như trên bài thì nói em hợp với người mang hành mộc hoả. Ở đây là những người có can ngày là mộc hoả hay sao nhỉ anh. Hay chỉ cần là trong bát tự có mộc hoả mạnh. Can ngày là mộc hoả nhưng thân nhược, mộc hoả yếu thì có tính là hợp với em ko anh ?
Đầu trang

mars_mars
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 618
Tham gia: 12:19, 26/12/10

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi mars_mars »

Theo tôi hiểu là bát tự của phối ngẫu nên có hành hỷ là mộc hỏa và mộc hỏa nên mạnh.
Được cảm ơn bởi: HoangTrung93
Đầu trang

Thienk13
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 38
Tham gia: 15:56, 28/08/23

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi Thienk13 »

Lông tóc nhiều và rậm, lông mi lông mày dài và đậm có phải là do mộc vượng trong bát tự phải không anh.
Đầu trang

mars_mars
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 618
Tham gia: 12:19, 26/12/10

TL: [Ứng dụng vui] Chân dung theo ngũ hành

Gửi bài gửi bởi mars_mars »

Thienk13 đã viết: 11:57, 19/12/24 Lông tóc nhiều và rậm, lông mi lông mày dài và đậm có phải là do mộc vượng trong bát tự phải không anh.
Bạn tham khảo thông tin ở dưới

Người có nhiều lông tóc thường phản ánh một số đặc điểm trong Bát Tự và mệnh lý như sau:
1. Ngũ hành biểu tượng của lông tóc:
• Lông tóc được đại biểu bởi hành Mộc. Trong Bát Tự, nếu hành Mộc vượng, đặc biệt là Mộc trong thân thể, thì người đó thường có lông tóc dày và nhiều.
2. Liên quan đến cường độ Mộc trong mệnh:
• Nếu Bát Tự của người đó có nhiều Mộc mà không bị chế ngự (không bị Kim khắc), hoặc Mộc mạnh mà không bị hao tốn, thì biểu hiện ra ngoài là tóc dày và lông nhiều.
• Mộc phối hợp tốt với Thủy sẽ thúc đẩy sự phát triển của lông tóc. Ngược lại, nếu Mộc khô hoặc yếu do thiếu Thủy, tóc có thể mỏng hơn.
3. Tính cách và thể chất liên quan:
• Người có nhiều lông tóc thường có tố chất Mộc mạnh, biểu hiện tính cách hiền hòa, linh hoạt, dễ thích nghi. Đồng thời, họ thường có xu hướng tích cực trong hành động, thích môi trường tự nhiên.
4. Lông tóc và các yếu tố phối hợp trong mệnh cục:
• Mệnh lý cũng chỉ ra rằng nếu các yếu tố như Tỷ Kiếp (đại diện cho tính cạnh tranh, ý chí) kết hợp cùng Mộc mạnh, người đó không chỉ có lông tóc nhiều mà còn có nghị lực và khả năng tự lập cao.
Được cảm ơn bởi: Thienk13, Akami_BL
Đầu trang

Trả lời bài viết