Hỏi đáp, luận giải, trao đổi về tử bình (tứ trụ, bát tự)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Kính chào các Bác, các Cô Chú, cháu đang băn khoăn việc đặt tên cho con trai:
Sinh ngày 25/11/2013 (dương lịch) giờ 22:10 phút.
Bát Tự: Đinh Hợi/Ất Mùi/Quý Hợi/Quý Tỵ
Cháu định đặt tên cho con là Lê Hiền Long ( chứ Hiền có ý nghĩa là hiền hòa, khoan dung, độ lượng để được nhân hòa). Kính mong các Bác, các Cô các Chú cho cháu lời khuyên về hành nào thiếu để cháu đặt tên cho hợp lý.
Nhật chủ vượng, thân vượng
Hỷ: thổ, kim => nên dat tên theo 2 hành này
Kỵ: mộc, thuỷ
hành hoả thì trung tính, không hỷ không kỵ
Họ Lê hành hoả nên bác đặt tên theo cấu trúc hỏa-thổ-thổ là tốt nhất hoặc là hỏa-thổ-kim
Tên Long hành hoả, tên Nghĩa hành mộc => không nên đặt
Một số tên thuộc hành thổ: Dũng, Vũ (chữ vũ trong vũ trụ), An, Việt, Sơn, Dương (thái dương), Vĩ (vĩ đại)...
Một số tên thuộc hành kim: Thiện, Thành, Tín, Tinh, Tân, Thắng, Thông...
bác chọn những tên trên hoặc nếu không thích những tên trên thì nghĩ ra thêm vài cái nữa, xong rồi post lên đây để xem lại lần nữa.
haitrungkim2013 đã viết:Nhật chủ vượng, thân vượng
Hỷ: thổ, kim => nên dat tên theo 2 hành này
Kỵ: mộc, thuỷ
hành hoả thì trung tính, không hỷ không kỵ
Họ Lê hành hoả nên bác đặt tên theo cấu trúc hỏa-thổ-thổ là tốt nhất hoặc là hỏa-thổ-kim
Tên Long hành hoả, tên Nghĩa hành mộc => không nên đặt
Một số tên thuộc hành thổ: Dũng, Vũ (chữ vũ trong vũ trụ), An, Việt, Sơn, Dương (thái dương), Vĩ (vĩ đại)...
Một số tên thuộc hành kim: Thiện, Thành, Tín, Tinh, Tân, Thắng, Thông...
bác chọn những tên trên hoặc nếu không thích những tên trên thì nghĩ ra thêm vài cái nữa, xong rồi post lên đây để xem lại lần nữa.
Dạ cảm ơn bác đã tư vấn giúp em, bác xem lại giúp em là tên Long thuộc hành Thổ hay Hỏa với ạ, có sách nói là Long là hành Thổ.
Vợ chồng em định đặt tên cháu là Lê Hiền Long ( Hỏa - Kim - Thổ ) chữ Hiền với nghĩa "Hiền tài là nguyên khí của quốc gia".
Em có xem ngũ cách cho tên Lê Hiền Long như thế này:
Tên đầy đủ của bạn(tổng cách): Lê Hiền Long, tổng số nét là 47 thuộc hành Hoả. Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Giống như cây cối nở hoa mùa xuân, được cấp trên đề bạt, được bè bạn ủng hộ, nên được vận số kiết mà nên nghiệp lớn. Phúc lộc sẽ đến với con cháu
Nhân cách của bạn là: Hiền Long, tổng số nét là 32 thuộc hành Hoả. Quẻ này là quẻ CÁT: Là cách nhiều hạnh phúc, được người lớn tuổi giúp đỡ nên dễ thành công. Nhưng thế thành công như rồng ở ao, chờ thời mới bay lên trời dễ như chẻ tre nên phải phát huy tính cách ôn hoà, thân thiết, bồi dưỡng sự nhân hoà, nếu đủ nhân hoà mới mong được phồn vinh
Thiên cách của bạn là: Lê Hiền, tổng số nét là 30 thuộc hành Thổ. Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Là số nửa kiết nửa hung, nổi chìm bất định, việc lợi hại, được mất đan xen, đại thành thì đại bại. Nếu như biết ổn định, suy ngẫm, lấy đức sửa mình sẽ thành tựu vẻ vang. Đàn bà có số này nên thân trọnh trong lòng chuyện hư vinh
Địa cách của bạn là: Hiền, tổng số nét là 15 thuộc hành Thổ. Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này là số pock thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dẫn đến tàn tật, suốt đời sẽ gặp vận suy
Ngoại cách của bạn là: Tổng cách 47 - Nhân Cách 32 = 15 thuộc hành Thổ. Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này là số pock thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dẫn đến tàn tật, suốt đời sẽ gặp vận suy
1. Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là:
Quẻ này là quẻ Kiết: Đạt được hy vọng, cong thành danh toại
2. Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở
Quẻ này là quẻ Hoả - Thổ: Cơ sở bền vững, thân tâm an ổn nhưnh khi thiên cách, nhân cách là hoả thì nội ngoại phân ly, sa vào đoản mệnh
3. Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao
Quẻ này là quẻ Kiết: Coó nhiều nỗ lực, tiêu cực, thiếu tính quyết đoán, được xac hội ban ơn, tính buông trôi mạnh, dễ dàng tiếp cận ý người khác, có thể thành công phát đạt
4. Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài
Thổ - Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ : Có thể thành công phát triển vươn cao, cơ sở yên ổn, sức khoẻ tốt, trường thọ, hưởng phước ( kiết )
Hiền thuộc hành mộc
Lê Hiền Long: ngũ hành là hoả- mộc - hoả
Thiên cách: cát
Địa cách:cát
Nhân cách: có cát có hung (quan trọng nhất trong ngũ cách)
Ngoại cách: có cát có hung
Tổng cách: có cát có hung (quan trọng nhì trong ngũ cách)
cái tên này vừa không hợp với ngũ hành bản mệnh lại vừa không mấy tốt về ngũ cách nữa