1. Tàu múi giờ sớm hơn ta 1h vậy ta vẫn lấy theo giờ sinh tại Việt Nam ạ.
2. Tên tiếng Việt có thể dịch ra rất nhiều từ tiếng Trung.VÍ dụ:
Chi: 脂,枝,之
Linh: 铃,灵,玲
Tăng Linh Chi trong tiếng Việt nhưng dịch sang tiếng Trung phải chọn đúng từ kết hợp mới tốt.
Em không rõ là bình giải tên tiếng Việt và tiếng Trung có giống nhau không, các bác xem giúp em với ạ. Em dịch phần bên tàu luận giải như sau:
Lá số của con em:

Tăng Linh Chi: 曾铃脂
Mệnh này ngũ hành mộc vượng, thiếu thổ gợi ý đặt tên hành thổ. Từ Chi 脂 em chọn không được đẹp lắm.
Ngũ hành của tên là hoả, thổ, thổ số nét 12, 13, 12. Ngũ cách biện giải:
- Thiên cách 13: cát
Nhiều tài nghệ, túc trí đa mưu, nhấn nại
- Nhân cách 25: cát
Tư cách thông minh, tài năng đặc biệt, khắc phục tính ngạo mạn sẽ thành công.
- Địa cách 25: cát
Lý giải như nhân cách
- Ngoại cách 13: cát
Lý giải như thiên cách
- Tổng cách: 37
Quyền uy hiển đạt, nhiệt thành trung tín, độ lượng, cả đời sung túc.

