Đây là là lá tử bình một Bác bên tuvilyso xem cho mình, củng có nhiều cái đúng, nhưng lại chọn là thân vượng dụng thần là thực thương. Mong bác Vũlong cho đôi lời nhận xét. Trân trọng!
Theo giờ Dậu:
Độ vượng Nhật chủ THỦY: 64% Vượng (có khác số lần trước)
- Không Quan Sát hỗn tạp. Sát không bị phá hại: Mệnh TỐT.
- Chủ vượng + nhiều Tỷ Kiếp: lấy Quan Sát chế Tỷ Kiếp đoạt Tài, không Quan lấy Tài.
- Chủ vượng + nhiều Quan Sát: lấy Thực Thương.
* CÁCH THẤT SÁT:
- Nhiều Quan Sát, chọn Thực. Vận gặp Thực Thương tốt. Gặp vận Ấn, Quan: xấu.
- Nhiều Ấn tinh, chọn Tài tinh phế Ấn. Vận gặp Tài, Sát: tốt. Gặp vận Ấn Kiêu, Tỷ Kiếp: xấu.
- - - - CHỌN DỤNG THEO: - - - - - -
* Hành nhỏ nhất: Mộc <= Hỏa <= Thủy <= Thổ <= Kim
* Điều hậu: Canh, Tân, Quý. Kỵ gặp Đinh vượng. TỨ TRỤ CÓ HÀNH MỘC, CÓ THỂ DÙNG ĐIỀU HẬU.
* Sinh Mùa Hạ: RẤT NÊN DÙNG ĐIỀU HẬU. Ngoài thực trong hư. Mong Thủy giúp sức. Kim phù thân cũng tốt. Sợ nhất là vượng Hỏa. Mộc vượng cũng làm xì hơi Thủy. Thổ vượng làm mất nguồn của Thủy.
Ta thấy, mùa Hạ nóng nực mà bếp lò đã sẵn, nước bắc lên rồi, thế mà không lửa, không củi (hay là dùng năng lượng mặt trời?). Âu là lấy Mộc Hỏa làm Dụng cho cân bằng vậy. Sơ bộ, lửa củi có từ 23 đến hết 52 sau đó e lạnh tanh.
Chọn Dụng thần: Mộc =ThựcThương (Hành: được sinh, ko được trợ, bị khắc, ko 5Hợp, suy: 0%= ở xa)- hợp phương Đông-Mộc. Thực thần: ôn hậu, hiền lành.
* Hỉ thần: Hỏa =cTài tTài: Hôn nhân thuận lợi, được âm đức, vợ con giúp đỡ, sự nghiệp mở mang phát triển.
* KỴ thần: Kim =Ấn Kiêu: Thân thể mệt mỏi, mất chức quyền, thi hỏng, danh dự tổn thất.
- Thân cường + Thê tinh không hiện rõ + ngày bị hình xung/ gặp vận Kình Dương e vợ chồng có sinh ly tử biệt.
- Có Kim + Thủy nhiều/ vượng + Thương Thực/ Tài nhiều/ hợp nhiều: tình cảm phong phú, hiếu sắc, khó chung thủy, tính dục mạnh mẽ.
- Cung Thê gặp xung: tình cảm vợ chồng nhạt nhẽo. Hóa thành vật khác: vợ cũng lăng nhăng.
- Mệnh có Đào Hoa + Thất Sát đồng cung (Đào Hoa Sát): vì tình mà tranh chấp/ ghen tuông làm hại gia sản.
- Chi là Thìn Tuất Sửu Mùi rơi vào trụ nào, có ảnh hưởng xấu cho lục thân đó: ông cha gian nan khốn khó, bản thân buồn nhiều hơn vui.
- Quan Sát mạnh hơn Thực Thương nhiều: thích hợp việc liên quan/ công chức nhà nước.
- Thiên tinh nhiều hơn Chính Tinh (2/3): thông minh nhanh trí, nhiều cơ mưu phù thịnh không phù suy, quan hệ giao tiếp rộng/ cạnh tranh danh lợi/ so đo tính toán, dễ có hành vi đưa nhận hối lộ.
- Thất Sát thấu lộ sớm + không bị hình xung hại + không nhược: không là con trưởng/ đoạt trưởng cũng đi xa lập nghiệp/ có ý chí làm lãnh đạo.
- Một đời lao tâm, công danh không như ý, thường phiền muộn lo nghĩ, là quân nhân.
- Tỷ Kiếp vượng hơn Thực Thương: thích hiện thực, làm nhiều hơn nói.
- Mệnh có hợp + thân nhược: dễ xiêu lòng, ý chí không kiên định, hào phóng rộng rãi nên dễ bị sai khiến.
Nguồn từ:
http://tuvilyso.org/forum/index.php?/to ... ge__st__15" target="_blank
Copyright © TuViLySo.Org