Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Hỏi đáp, luận giải, trao đổi về tử bình (tứ trụ, bát tự)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Hình đại diện của thành viên
cocacola
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 563
Tham gia: 15:44, 13/09/10

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cocacola »

Mình xin góp tứ trụ của mình ạ.
Cảm ơn chủ topic :D
lasotutru/0/141515061989/1/Coke.jpg
Tập tin đính kèm
220P4RD0.jpg
220P4RD0.jpg (239.69 KiB) Đã xem 399 lần
Được cảm ơn bởi: Tự tin chiến thắng, cuongdd1995
Đầu trang

Tự tin chiến thắng
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 2240
Tham gia: 18:15, 12/08/24

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi Tự tin chiến thắng »

Nghề nghiệp thích nhất hai nghề: chăm sóc người già và làm bánh. Không thích viết lách, không thích giáo dục vì không thích dạy ai cả thích làm hơn ( làm giáo viên nếu thực tập thì làm được như dạy ngôn ngữ cho các bé thì yêu cầu các bé trò chuyện năng nổ cùng nhau học, cùng nhau chơi thì được, thích vui vẻ với tất cả mọi người, không thích cảm giác điều khiển ra lệnh người khác, thích cái cảm giác mọi người cùng học cùng vui, có dạy ngôn ngữ nhưng rất ít bé vui là chính và không lấy tiền).
Hôn nhân: hiện tốt đẹp, do gia đình nội ngoại bên mình dân có tiền, có học thức nên bên chồng không ước hiếp, không gây khó dễ, khá yêu thương chiều chuộng và tôn trọng vợ. Do bản thân mình cũng kiếm được tự lo được bản thân và có góp chi phí cho gia đình không phụ thuộc vào chồng.
Không đào hoa thích tiền hơn thích sắc đẹp. Không có niềm tin vào tình yêu chỉ yêu chồng và chung thủy với chồng. Nếu không phải vì người chồng tốt thì không cần lấy chồng cũng được không quan tâm, thích sự nghiệp, thành công và giàu có hơn.
Con cái: các bé ngoan hiền, dễ thương, hiếu thảo còn nhỏ và được chồng nghiêm khắc dạy dỗ,
Sức khỏe: khỏe mạnh tốt, hiện chưa bị bệnh gì, có thể chạy bộ một tiếng liên tục, thích tập thể dục và tập thể dục mỗi ngày.
Tài lộc thì cũng có tiền, có tích lũy được. Nhưng giàu hay nghèo thì không biết nói sao thầy đủ sống qua ngày, lo được cho cha mẹ, tích được một ít thôi.
23 đến 31 hạnh phúc nhất trong đời được đắm mình trong nghề chăm sóc người già mặc dù bị treo bằng, xém bị kiện và xém đi tù nhưng thấy rất vui vì được chăm sóc người già bằng sự tận tình, cẩn thận, hoàn hảo, tỉ mỉ từng công đoạn, người già bệnh mất nhưng không có vết thương, khỏe mạnh, ra đi thanh thản ( đúng là số nghèo làm thì cẩn thận tỉ mỉ, làm đàng hoàng mà lương được trả chả nhiêu, phải móc tiền túi ra trả nữa để thanh toán giúp đỡ người được chăm, còn bị chửi, bị rủa nữa, bị kiện luôn 😵‍💫😕, nhiều khi không biết kiếp trước chắc hại người nhiều quá kiếp này quả báo sâu dày 😐)
Tâm linh thì có một vị Thánh nhận mình là con của ông ấy, có thể nói chuyện trò chuyện và gặp mặt người cõi âm, nhưng không có nhu cầu nên hay yêu cầu họ đừng làm phiền.
Cảm ơn anh/chị nhiều hi vọng tương lai tốt đẹp🙆❤️
Chúc anh chị cuộc sống hạnh phúc, tràn ngập niềm vui tiếng cười và sự nghiệp thành công.
Hiện tại công việc nhẹ nhàng không nặng nhọc, không lao lực năm 32 tuổi hiện tại là công việc nhẹ nhàng, trước 32 tuổi làm nhiều lắm, làm tới không phải đi hai chân mà phải 4 chân lết lên giường vì công việc rất nhiều.
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

[/quote]
Mình sinh thiếu tháng, gần 2 tháng, ngày bé rất yếu, bố mẹ còn lo không nuôi được. Học hành ổn, cũng gọi là đủ bằng khen các cấp, trường chuyên, đại học top, học xong thì ra trường ở lại làm giảng viên gần 10 năm, sau khi lấy vợ thì bỏ ra làm IT. Vì làm giảng viên không kiếm được tiền, hoặc là mình không đủ năng động hay không hợp cách kiếm tiền của giảng viên, gia đình tình hình tài chính cũng cơ bản nên quyết định nghỉ giảng viên. Giờ làm trong công ty công nghệ nước ngoài. Lương khá ổn, đang tích lũy dần, có mấy lần đầu tư thua lỗ nhẹ. Lấy vợ năm 35 tuổi, tầm 3 năm sau có con đầu lòng. Vợ chồng cũng có thời gian lạnh nhạt, có con thì ổn dần. Bệnh tật hay mắc bệnh liên quan đến thận, cảm lạnh, có lần phong hàn thập tử nhất sinh.
[/quote]
Cảm ơn anh, em sẽ gửi phản hồi của anh cho mô hình tiếp tục học hỏi và nghiệm lý thực tế, hi vọng càng về sau các câu trả lời của nó sẽ trở nên chính xác và trực diện hơn. Nếu có nội dung nào anh muốn xem cụ thể hơn thì bảo em. Nếu có thời gian em sẽ cho chạy thử
Được cảm ơn bởi: Tự tin chiến thắng
Đầu trang

Cuongtth11
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 26
Tham gia: 11:57, 04/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi Cuongtth11 »

Quá hay bạn!
Chủ đề Tứ Trụ/ Bát Tự khó hơn Tử vi nên mình dù cố tự học cũng chẳng đâu ra đâu. Cũng lần mò tự xem bằng ChatGPT thì thấy nó không đúng :))
Đây là lá số của mình, nhờ bạn giúp nhé :-bd
Hình ảnh
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

phonghoangngoc2694
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 4
Tham gia: 22:50, 20/04/25

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi phonghoangngoc2694 »

đây bạn thử xem con chatgpt này cho kết quả thế nào Hình ảnh
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

cocacola đã viết: 18:47, 24/04/25 Mình xin góp tứ trụ của mình ạ.
Cảm ơn chủ topic :D
lasotutru/0/141515061989/1/Coke.jpg
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Bính Hỏa (丙火) - Dương Hỏa.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Ngọ (午). Tháng Ngọ là giữa mùa Hạ, Hỏa Vượng cực độ. Bính Hỏa tại Ngọ là Đế Vượng. => Đắc Lệnh Cực Mạnh.
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Ngọ (午): Đế Vượng. Gốc cực mạnh.
o Năm Chi Tỵ (巳): Lâm Quan (Lộc). Gốc cực mạnh.
o Tháng Chi Ngọ (午): Đế Vượng. Gốc cực mạnh.
o Giờ Chi Mùi (未): Suy địa, nhưng Mùi là Hỏa khố (tàng Đinh) và nằm trong Tam Hội Hỏa cục. Vẫn trợ Hỏa.
o Tàng Can: Tỵ tàng Bính (Tỷ Kiên). Ngọ tàng Đinh (Kiếp Tài) x2. Mùi tàng Đinh (Kiếp Tài). => Tỷ Kiếp ẩn rất mạnh.
o Kết luận Đắc Địa: Có tới 3 gốc Lộc và Đế Vượng, Chi còn lại cũng trợ Hỏa. => Đắc Địa Cực Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Giờ Can Ất (乙): Chính Ấn Mộc sinh Bính Hỏa.
o Tháng Can Canh (庚): Thiên Tài Kim bị Hỏa khắc mạnh.
o Năm Can Kỷ (己): Thương Quan Thổ được Hỏa sinh mạnh.
o Kết luận Đắc Thế: Được Chính Ấn Ất Mộc sinh trợ (dù Ất yếu). Các Can khác không trợ trực tiếp. Tuy nhiên, thế Hỏa từ Địa Chi quá mạnh.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Đế Vượng).
o Đắc Địa (Cực mạnh).
o Thế có Ấn sinh.
o Điểm Quyết Định: Địa Chi tạo thành Tỵ Ngọ Mùi Tam Hội Hỏa Cục - hội tụ đầy đủ tại Năm, Tháng, Giờ. Lại thêm Nhật Chi Ngọ Hỏa Đế Vượng. => Toàn bộ Địa Chi là một biển Hỏa.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Bính Hỏa Cực Vượng đến cùng cực. Lá số này rất nhiều khả năng đã nhập Cách Cục Đặc Biệt - Viêm Thượng Cách (炎上格) - tức là Hỏa Vượng theo một thế không thể cản phá.
Bước 2 & 3: Thập Thần và Dụng/Hỷ/Kỵ Thần (Theo Viêm Thượng Cách)
• Nguyên tắc Viêm Thượng Cách: Khi Hỏa đã Vượng đến cực điểm và không có Thủy Quan Sát mạnh đến phá cách, thì phải Thuận theo thế Hỏa. Không dùng hành khắc (Thủy) hay hao (Kim) để cân bằng theo cách thông thường.
• Dụng Thần / Hỷ Thần (Thuận theo Hỏa):
o Hỏa (Tỷ Kiếp): Bản thân Hỏa là tốt, củng cố cách cục.
o Mộc (Ấn Tinh): Sinh Hỏa, làm Hỏa càng thêm Vượng. Rất tốt.
o Thổ (Thực Thương): Tiết khí Hỏa Vượng tú lệ. Cũng rất tốt, là đường thoát cho Hỏa.
• Kỵ Thần (Phá cách):
o Thủy (Quan Sát): Đại Kỵ! Thủy đến khắc Hỏa Vượng sẽ gây "phạm thượng", phá vỡ cách cục, dẫn đến tai họa lớn.
o Kim (Tài Tinh): Cũng là Kỵ Thần. Hỏa khắc Kim gây chiến đấu, Kim lại sinh Thủy (Đại Kỵ). Gặp Kim cũng dễ phá cách.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ: Dụng Hỏa, Mộc, Thổ. Kỵ Thủy, Kim.
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Kỷ Tị): Tuế Lộc (Lộc Năm Bính tại Tỵ), Thiên Y (sức khỏe?), Thiên La (Tỵ?), Vong Thần. => Có Lộc rất tốt. Thiên La/Vong Thần cần chú ý rủi ro tiềm ẩn.
• Tháng (Canh Ngọ): Tướng Tinh (từ Tỵ?), Đào Hoa (từ Tỵ?), Kình Dương (Ngọ là Nhận của Bính!). => Có Tướng Tinh (lãnh đạo), Đào Hoa (sức hút), và Kình Dương/Dương Nhận cực mạnh tại Ngọ Đế Vượng => Càng làm tăng tính chất cực đoan, mạnh mẽ của Hỏa.
• Ngày (Bính Ngọ): Nguyệt Đức, Đức Quý Nhân(?), Đào Hoa, Kình Dương, Thiên La(?). => Có Đức tinh che chở. Lại thêm Kình Dương/Dương Nhận và Đào Hoa tại Nhật Trụ => Bản thân cực mạnh, nóng nảy, tham vọng và rất đào hoa.
• Giờ (Ất Mùi): Thái Cực, Phúc Tinh, Kim Dư. => Hậu vận tốt, thông minh, có phúc lộc, cuộc sống thoải mái.
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt về Phúc Lộc, Quý Nhân, Trí Tuệ. Tuy nhiên, điểm nhấn cực mạnh là hai Kình Dương/Dương Nhận tại Ngọ (Tháng và Ngày), kết hợp với hai Đào Hoa. Điều này báo hiệu một cá tính cực kỳ mạnh mẽ, dữ dội, tham vọng lớn, sức hút lớn nhưng cũng cực kỳ nóng nảy, cố chấp và tiềm ẩn nhiều rủi ro, sóng gió trong các mối quan hệ.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh (Theo Viêm Thượng Cách)
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Bính Ngọ, nhập Viêm Thượng Cách. Đây là người có khí thế phi thường, năng lượng cực lớn, cực kỳ thông minh, sáng tạo (Hỏa vượng + Thổ Thực Thương), tham vọng cực cao, có tố chất lãnh đạo bẩm sinh và sức ảnh hưởng mạnh mẽ (do Hỏa Vượng, Tướng Tinh, Lộc, Kình Dương). Họ rất nhiệt tình, hào phóng nhưng cũng vô cùng nóng nảy, cố chấp, tự cao, không bao giờ chịu khuất phục, thậm chí có phần độc đoán và liều lĩnh (do Hỏa quá Vượng và 2 Kình Dương). Họ rất thu hút người khác (Đào Hoa). Mộc Ấn yếu ớt không đủ sức làm họ mềm bớt. Nếu gặp Vận tốt (Mộc, Hỏa, Thổ), họ có thể đạt được thành công vang dội, quyền lực và phú quý lớn. Ngược lại, gặp Vận Kỵ (Thủy, Kim) thì tai họa khôn lường, dễ sụp đổ nhanh chóng.
• Sự Nghiệp: Tiềm năng thành công cực lớn trong các lĩnh vực thuộc Hỏa (năng lượng, giải trí, nghệ thuật, diễn thuyết...), Mộc (giáo dục, văn hóa...), Thổ (bất động sản, quản lý...). Có khả năng làm lãnh đạo xuất sắc. Tuy nhiên, tính cách quá mạnh mẽ, nóng nảy có thể gây xung đột lớn. Thành bại phụ thuộc hoàn toàn vào Vận trình có thuận theo cách cục hay không.
o Đại Vận Hiện Tại (Bính Dần 33-42t): Bính Hỏa và Dần Mộc đều là Hỷ/Dụng Thần theo cách cục Viêm Thượng. Dần lại hợp Ngọ (Tháng/Ngày) và Tuất (không có Tuất nhưng có Mùi giờ) thành Hỏa cục. => Đây là 10 năm đỉnh cao, cực kỳ thuận lợi cho việc phát triển sự nghiệp, danh tiếng, quyền lực. Mọi việc dễ thành công vang dội.
• Tài Lộc: Tài Tinh Kim là Kỵ Thần, rất yếu và bị khắc. Theo cách cục Viêm Thượng, khi thành công thì phú quý tự đến, không cần Tài Tinh phải Vượng. Tuy nhiên, việc Kim quá yếu cũng cho thấy khả năng quản lý tài chính chi tiết có thể không tốt. Tiền bạc đến nhiều trong Vận tốt nhưng cũng dễ đi nhanh do tính cách hào phóng hoặc nóng nảy (Hỏa Vượng). Cần Vận Thổ Thực Thương để tích lũy tốt hơn. Vận Bính Dần hiện tại rất tốt cho việc kiếm tiền thông qua danh tiếng, địa vị.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Kim (vợ) là Kỵ Thần, rất yếu và bị khắc. Nhật Chi Ngọ là Kiếp Tài/Kình Dương/Đào Hoa. => Hôn nhân cực kỳ trắc trở, nhiều sóng gió. Rất khó tìm được người vợ có thể hòa hợp với tính cách quá mạnh mẽ, nóng nảy và đào hoa của người này. Người vợ (Kim) dễ bị tổn thương hoặc yếu thế hoàn toàn. Nguy cơ đổ vỡ, đa thê (theo nghĩa xưa) hoặc nhiều mối tình phức tạp là rất cao. Các sao Cô Thần/Quả Tú cũng có thể tiềm ẩn.
• Con Cái: Quan Sát Thủy (con cái) là Đại Kỵ Thần, lại hoàn toàn khuyết trong lá số. => Đường con cái cực kỳ khó khăn, gần như không có hoặc rất muộn màng và có vấn đề. Đây là điểm yếu lớn nhất về mặt gia đình của cách cục này.
• Sức Khỏe: Hỏa Cực Vượng, lại là Viêm Thượng. Nguy cơ rất cao về các bệnh tim mạch, huyết áp cao, đột quỵ, các bệnh về mắt, máu huyết, viêm nhiễm cấp tính. Thiếu Thủy trầm trọng gây khô nóng, ảnh hưởng Thận, hệ tiết niệu. Thiếu Kim ảnh hưởng hô hấp, da. Cần đặc biệt chú ý sức khỏe tim mạch và thận. Gặp Vận Thủy/Kim rất dễ phát bệnh nặng hoặc gặp tai họa.
Tổng Kết:
Lá số này rất đặc biệt, nhiều khả năng thuộc Viêm Thượng Cách (Hỏa Chuyên Vượng). Người này có khí thế phi thường, năng lượng cực lớn, thông minh, tham vọng, có tiềm năng thành công vang dội về sự nghiệp và danh tiếng nếu đi đúng Vận Mộc, Hỏa, Thổ. Đại Vận Bính Dần hiện tại (33-42 tuổi) đang là giai đoạn cực kỳ tốt đẹp, đỉnh cao của họ. Tuy nhiên, lá số cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn: tính cách cực đoan, nóng nảy (Kình Dương), hôn nhân cực kỳ trắc trở, đường con cái rất khó khăn, và nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng (đặc biệt về tim mạch, thận). Tai họa lớn có thể ập đến bất ngờ nếu gặp phải Đại Vận hoặc Lưu Niên mang Thủy, Kim đến phá cách. Đây là mẫu người "làm nên việc lớn" nhưng cuộc đời cũng đầy sóng gió và cần hết sức chú ý giữ gìn sức khỏe, kiểm soát bản thân

Kết luận oách quá =)) =)) =)) cho em xin quý danh :-?
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

Cuongtth11 đã viết: 20:36, 24/04/25 Quá hay bạn!
Chủ đề Tứ Trụ/ Bát Tự khó hơn Tử vi nên mình dù cố tự học cũng chẳng đâu ra đâu. Cũng lần mò tự xem bằng ChatGPT thì thấy nó không đúng :))
Đây là lá số của mình, nhờ bạn giúp nhé :-bd
Hình ảnh
gửi anh nhé
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Mậu Thổ (戊土) - Dương Thổ.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Thìn (辰). Tháng Thìn là cuối mùa Xuân, Thổ Vượng. => Đắc Lệnh Rất Mạnh.
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Tuất (戌): Cùng hành Thổ Tỷ Kiếp, Mậu tại Tuất là Mộ địa.
o Năm Chi Tỵ (巳): Hỏa sinh Thổ, Mậu tại Tỵ là Lâm Quan (Lộc). Gốc cực mạnh.
o Tháng Chi Thìn (辰): Cùng hành Thổ Tỷ Kiếp, Mậu tại Thìn là Quan Đới. Gốc mạnh.
o Giờ Chi Thìn (辰): Cùng hành Thổ Tỷ Kiếp, Mậu tại Thìn là Quan Đới. Gốc mạnh.
o Tàng Can: Tỵ tàng Mậu (Tỷ), Thìn tàng Mậu (Tỷ) x2, Tuất tàng Mậu (Tỷ). => Tỷ Kiếp ẩn cực mạnh.
o Kết luận Đắc Địa: Có gốc Lộc, 2 gốc Quan Đới, 1 gốc Mộ, lại thêm Tỷ Kiếp ẩn đầy rẫy. => Đắc Địa Cực Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Kỷ (己): Kiếp Tài Vượng (ngồi Tỵ Lộc). Trợ giúp cực mạnh.
o Tháng Can Mậu (戊): Tỷ Kiên Vượng (ngồi Thìn QĐ). Trợ giúp cực mạnh.
o Giờ Can Bính (丙): Thiên Ấn Hỏa Vượng (ngồi Thìn QĐ) sinh Thổ. Trợ giúp cực mạnh.
o Kết luận Đắc Thế: Được Tỷ Kiếp và Ấn Tinh Lộ Can trợ giúp cực kỳ mạnh mẽ. => Đắc Thế Cực Mạnh.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh, Đắc Địa, Đắc Thế đều Cực Mạnh.
o Toàn bộ Tứ Trụ gần như chỉ thấy Hỏa và Thổ. Chỉ có Mộc Quan Sát (Ất ẩn Thìn x2) và Thủy Tài Tinh (Quý ẩn Thìn x2) ẩn rất yếu, bị Thổ Vượng áp đảo hoàn toàn. Kim Thực Thương khuyết.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Mậu Thổ Cực Vượng đến cùng cực. Lá số này nhập Cách Cục Đặc Biệt - Thổ Chuyên Vượng (Giá Sắc Cách - 稼穡格).
Bước 2 & 3: Thập Thần và Dụng/Hỷ/Kỵ Thần (Theo Giá Sắc Cách)
• Nguyên tắc Giá Sắc Cách: Phải Thuận theo thế Vượng của Thổ. Hành Vượng là tốt, hành khắc phá là xấu.
• Dụng Thần / Hỷ Thần:
o Thổ (Tỷ Kiếp): Là bản chất của cách cục, đến thêm Thổ là tốt.
o Hỏa (Ấn Tinh): Sinh Thổ, củng cố cách cục, rất tốt.
o Kim (Thực Thương): Có thể dùng làm Hỷ Thần để tiết tú khí của Thổ Vượng, giúp Thổ tú khí lưu thông, thể hiện ra thành tài năng, hành động. Miễn là Kim không quá mạnh và không dẫn Mộc Quan Sát đến phá cách. (Lá số này Kim ẩn rất yếu).
• Kỵ Thần (Phá Cách):
o Mộc (Quan Sát): Đại Kỵ! Mộc khắc Thổ Vượng sẽ làm sụp đổ cấu trúc, gây tai họa lớn.
o Thủy (Tài Tinh): Cũng là Kỵ Thần. Thổ khắc Thủy gây xung chiến, Thủy làm hao tổn Thổ khí.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ: Dụng/Hỷ Thổ, Hỏa, Kim. Kỵ Mộc, Thủy.
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Kỷ Tị): Đức QN(?), Tú QN(?), Tuế Lộc (Mậu Lộc tại Tỵ), Không vong, Vong Thần. => Lộc tại Năm tốt cho nền tảng. KV/VT là sao bất lợi, gây giảm phúc hoặc rủi ro.
• Tháng (Mậu Thìn): Thái Cực, Đức QN(?), Không vong, Quả Tú. => Thái Cực tốt cho trí tuệ. KV/Quả Tú rất bất lợi, chủ cô đơn, trắc trở.
• Ngày (Mậu Tuất): Thái Cực, Khôi Canh (Mậu Tuất là Khôi Canh!), Đức QN(?), Thập Ác Đại Bại. => Khôi Canh cực mạnh, cương cường nhưng cũng dễ gặp tai ương. Thập Ác Đại Bại là sao cực xấu, chủ thất bại lớn, phá sản.
• Giờ (Bính Thìn): Thái Cực, Tú QN(?), Không vong, Quả Tú. => Lại thêm KV/Quả Tú.
• Tổng hợp: Có một số sao tốt về Đức, Tú, Thái Cực, Lộc. Nhưng điểm nhấn là các sao cực mạnh và tiêu cực: Khôi Canh, Thập Ác Đại Bại, nhiều Không Vong, Quả Tú. Các sao này làm giảm đi rất nhiều sự tốt đẹp của cách cục Chuyên Vượng, báo hiệu một cuộc đời không hề bình yên, đầy biến động, nội tâm cô độc và tiềm ẩn nguy cơ thất bại, tai họa lớn dù có thể đạt thành tựu cao.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh (Theo Giá Sắc Cách)
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Mậu Tuất, nhập Giá Sắc Cách (Thổ Chuyên Vượng), lại thêm sao Khôi Canh. Đây là người có ý chí cực kỳ mạnh mẽ, kiên định như núi, rất đáng tin cậy, giữ chữ tín, một khi đã quyết thì không gì lay chuyển nổi. Rất cương cường, thẳng thắn, thậm chí có phần cứng đầu và bảo thủ cực đoan. Thông minh (Thái Cực) nhưng theo kiểu riêng. Tuy nhiên, do Thổ quá dày và nhiều sao xấu, nội tâm có thể rất cô độc (Quả Tú x2, KV x3), khó gần, thiếu linh hoạt, và tiềm ẩn nhiều nguy cơ thất bại hoặc tai họa bất ngờ (Khôi Canh, Thập Ác).
• Sự Nghiệp: Nếu đi đúng Vận (Thổ, Hỏa, Kim), người này có thể đạt được thành công rất lớn, địa vị vững chắc trong các lĩnh vực liên quan Thổ (bất động sản, xây dựng, quản lý...), Hỏa (năng lượng...), Kim (kỹ thuật...). Khôi Canh cho tố chất lãnh đạo mạnh mẽ. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc, bảo thủ là trở ngại lớn. Nguy hiểm nhất là khi gặp Vận Mộc (Quan Sát - Đại Kỵ) đến phá cách, sự nghiệp rất dễ sụp đổ tan tành.
o Đại Vận Hiện Tại (Giáp Tý 31-40t): Giáp Mộc (Quan Sát - Đại Kỵ), Tý Thủy (Tài - Kỵ). Tý hợp Sửu? Không. Tý xung Ngọ? Không. Tý Thân Thìn Tam hợp Thủy? Có Thân x2, Thìn x2. => Đại Vận này CỰC KỲ XẤU! Đại Kỵ Thần Mộc Quan Sát đến trực tiếp khắc phá Thổ Vượng, phá cách cục nghiêm trọng. Kỵ Thần Thủy Tài Tinh đến cũng gây hao tổn. Lại có khả năng Tam Hợp Thủy cục Kỵ Thần mạnh. => Đây là 10 năm vô cùng khó khăn, nhiều tai họa, thất bại, bệnh tật, kiện tụng có thể xảy ra. Mọi việc đều bế tắc, nguy hiểm.
• Tài Lộc: Tài Tinh Thủy (Kỵ Thần) rất yếu trong gốc là điều may mắn, tránh được họa do Tài gây ra từ gốc. Tuy nhiên, để có tài lộc tốt thì cần Vận Kim Thực Thương đến để Thổ sinh Kim sinh Thủy một cách gián tiếp. Gặp Vận Thủy trực tiếp là xấu. Vận Giáp Tý hiện tại cực xấu cho tài lộc. Thập Ác Đại Bại càng tăng nguy cơ phá sản.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Thủy (vợ) là Kỵ Thần, lại cực yếu và bị Thổ khắc. Nhật Chi Tuất (Tỷ Kiên/Mộ/Khôi Canh) lại Hình Sửu/Mùi, Xung Thìn. Có Quả Tú (x2). => Hôn nhân cực kỳ khó khăn, gần như không thể có hoặc rất muộn màng và đầy trắc trở. Tính cách quá khô khan, cứng nhắc, gia trưởng (Khôi Canh). Vợ (Thủy) bị khắc quá mạnh, khó tồn tại hoặc gặp nhiều vấn đề. Sao cô độc chiếu mệnh.
• Con Cái: Quan Sát Mộc (con cái) là Đại Kỵ Thần phá cách. Dù có Ất Mão ở Trụ Giờ nhưng Mộc khắc Thổ chủ là điều tối kỵ. => Đường con cái rất khó khăn, không có lợi, thậm chí con cái có thể gây họa hoặc quan hệ cha con xung khắc.
• Sức Khỏe: Thổ Cực Vượng => Nguy cơ cao nhất về Tỳ Vị, tiêu hóa, trì trệ, u bướu. Khuyết các hành khác gây mất cân bằng nghiêm trọng: Thiếu Mộc (Gan Mật), Thiếu Thủy (Thận, Tiết niệu), Thiếu Kim (Hô hấp, Đại trường). Cơ thể dễ bị khô cứng, trì trệ. Cần chú ý đặc biệt đến hệ tiêu hóa. Nguy cơ tai họa bất ngờ cao do Khôi Canh và Thập Ác.
Tổng Kết:
Lá số này thuộc dạng Giá Sắc Cách (Thổ Chuyên Vượng) ít khi gặp, lại thêm Khôi Canh và nhiều Hung tinh khác (Không Vong, Quả Tú, Thập Ác Đại Bại). Người này có ý chí phi thường, cực kỳ kiên định nhưng cũng vô cùng cố chấp, bảo thủ và nội tâm cô độc.
• Tiềm năng: Nếu gặp Vận tốt (Hỏa, Thổ, Kim) có thể đạt thành tựu lớn, quyền lực vững chắc.
• Rủi ro: Cực kỳ nhạy cảm với Vận Kỵ Thần Mộc và Thủy. Khi Mộc/Thủy đến (đặc biệt là Mộc Quan Sát) sẽ phá cách nghiêm trọng, gây tai họa lớn về sự nghiệp, tài sản, sức khỏe, thậm chí tính mạng. Hôn nhân và con cái là hai khía cạnh đặc biệt khó khăn.
• Vận trình: Đã trải qua các Vận Hỏa/Thổ/Kim khá tốt thời trẻ (Đinh Mão, Bính Dần, Ất Sửu?). Kiểm tra lại Vận KV=1: ĐV1(1-10) Đinh Mão(Hỏa/Mộc Kỵ); ĐV2(11-20) Bính Dần(Hỏa/Mộc Kỵ); ĐV3(21-30) Ất Sửu(Mộc Kỵ/Thổ Vượng?). => Vận thời trẻ cũng không hề tốt đẹp do gặp Kỵ Thần Mộc Hỏa! Đại Vận Giáp Tý hiện tại (31-40 tuổi) là Đại Kỵ Thần Mộc Thủy đến, là giai đoạn cực kỳ nguy hiểm và khó khăn nhất.
• Lời khuyên: Người này cần hết sức cẩn trọng trong Đại Vận Giáp Tý hiện tại, tránh mọi sự thay đổi lớn, đầu tư mạo hiểm, xung đột. Cần tìm cách bổ sung Kim (Hỷ) và giữ gìn sức khỏe. Cuộc đời nhiều thăng trầm và thử thách khắc nghiệt.
Được cảm ơn bởi: Cuongtth11
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

phonghoangngoc2694 đã viết: 21:21, 24/04/25 đây bạn thử xem con chatgpt này cho kết quả thế nào Hình ảnh
Con GPT tệ môn này lắm, không huấn luyện được, quá ba phải, nói gì cũng nghe, không biết chủ động phản bác, dính vài thông tin nhiễu là không biết đâu mà lần.
Em gửi:
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Nhâm Thủy (壬水) - Dương Thủy.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Ngọ (午). Tháng Ngọ là giữa mùa Hạ, Hỏa Vượng cực độ. Thủy khắc Hỏa, Nhâm Thủy tại Ngọ là Thai địa (trạng thái yếu nhất, như bào thai). => Thất Lệnh Cực Nặng.
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Ngọ (午): Thai địa. Cực yếu.
o Năm Chi Tuất (戌): Quan Đới. Gốc khá yếu, lại bị Tuất Thổ khắc.
o Tháng Chi Ngọ (午): Thai địa. Cực yếu.
o Giờ Chi Mão (卯): Tử địa. Cực yếu.
o Tàng Can: Chỉ có Quý Thủy (Kiếp Tài) lộ Giờ Can. Không có gốc Tỷ Kiếp nào khác ẩn tàng. => Hoàn toàn không có gốc rễ mạnh.
o Kết luận Đắc Địa: Không Đắc Địa.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Tháng Can Canh (庚): Thiên Ấn Kim sinh Nhâm Thủy. Nhưng Canh ngồi trên Ngọ là đất Mộc Dục, bản thân Canh yếu.
o Giờ Can Quý (癸): Kiếp Tài trợ giúp. Nhưng Quý ngồi trên Mão là đất Tử địa, bản thân Quý yếu.
o Năm Can Giáp (甲): Thực Thần tiết khí Nhâm Thủy.
o Kết luận Đắc Thế: Được Ấn Canh và Kiếp Tài Quý trợ giúp nhưng cả hai đều rất yếu, lại bị Thực Thần Giáp tiết khí. => Không Đắc Thế.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Thất Lệnh cực nặng (Thai địa).
o Hoàn toàn không Đắc Địa.
o Hoàn toàn không Đắc Thế.
o Xét các hành khác: Hỏa Tài Tinh (Ngọ Tháng Lệnh, Ngọ Nhật Chi) Cực Vượng. Mộc Thực Thương (Giáp Lộ Năm, Mão Chi Giờ) cũng rất Vượng (do Mão hợp Tuất? Không. Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa? Có Dần ẩn Ngọ/Tuất?. Giáp có gốc Dần?). Mộc được Thủy sinh yếu ớt, nhưng Mộc lại sinh Hỏa rất mạnh.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Nhâm Thủy Cực Nhược đến cùng cực, không có gốc, không được sinh trợ đáng kể, lại bị Hỏa Tài và Mộc Thực Thương Vượng bao vây làm hao kiệt. => Lá số này rất nhiều khả năng phải xét theo Cách Cục Đặc Biệt: Tòng Cách.
Bước 2: Xét Khả Năng Tòng Cách
• Nhật Chủ Nhâm Thủy Cực Nhược, không thể tự lập.
• Hành Vượng nhất trong lá số là Hỏa (Tài Tinh) do chiếm Nguyệt Lệnh và Nhật Chi (2 Ngọ), lại được Mộc (Thực Thương) Vượng (Giáp, Mão) sinh trợ mạnh mẽ (Mộc sinh Hỏa).
• Các hành khác: Kim Ấn rất yếu, Thổ Quan Sát yếu, Thủy Tỷ Kiếp cực yếu.
• => Hoàn toàn đủ điều kiện để nhập Tòng Tài Cách (從財格) - Đi theo thế Vượng của Hỏa Tài Tinh.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần (Theo Tòng Tài Cách)
• Nguyên tắc: Phải Thuận theo thế Vượng của Hỏa Tài Tinh. Hành nào làm Hỏa mạnh lên hoặc giúp Hỏa lưu thông là tốt. Hành nào khắc Hỏa hoặc trợ giúp Nhật Chủ Thủy yếu ớt là xấu (phá cách).
• Dụng Thần / Hỷ Thần:
o Hỏa (Tài Tinh): Hành được Tòng theo => Rất Tốt (Hỷ Thần chính).
o Mộc (Thực Thương): Sinh Hỏa Tài => Rất Tốt (Dụng Thần chính). Giúp tạo nguồn cho Tài.
o Thổ (Quan Sát): Hỏa sinh Thổ. Thổ có thể bảo vệ Hỏa yếu khỏi Thủy? Nhưng ở đây Hỏa Vượng. Thổ tiết khí Hỏa. => Có thể là Hỷ Thần thứ yếu hoặc Bình Thần.
• Kỵ Thần:
o Thủy (Tỷ Kiếp): Đại Kỵ! Thủy đến trợ giúp Nhật Chủ yếu ớt sẽ chống lại thế Tòng Tài, gây phá cách, đảo lộn cục diện, mang lại tai họa.
o Kim (Ấn Tinh): Đại Kỵ! Kim sinh Thủy (Đại Kỵ), lại khắc Mộc (Dụng Thần). Kim đến là phá cách nghiêm trọng.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ: Dụng Mộc, Hỷ Hỏa/Thổ. Kỵ Thủy, Kim.
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Giáp Tuất): Nguyệt Đức, Quốc ấn, Đức Quý nhân(?), Hoa Cái. => Có Đức tinh che chở, Ấn liên quan quyền lực/học vấn tiềm ẩn, Hoa Cái chủ tài hoa/cô độc/duyên tâm linh.
• Tháng (Canh Ngọ): Thái cực, Tướng tinh. => Thông minh, có ý chí.
• Ngày (Nhâm Ngọ): Thái cực, Tướng tinh. => Bản thân thông minh, có ý chí.
• Giờ (Quý Mão): Thiên ất (từ Giáp?), Tú quý nhân(?), Đào hoa (từ Ngọ). => Có Thiên Ất Quý Nhân tại Mão (từ Giáp Năm Can), rất tốt. Có Đào Hoa tại Mão (từ Ngọ Tháng/Ngày), tốt cho duyên/nghệ thuật.
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt về Phúc Đức, Trí Tuệ, Ý Chí, Quý Nhân, Đào Hoa. Các sao này cực kỳ có lợi cho người có cách cục đặc biệt như Tòng Cách, giúp họ dễ dàng thuận theo dòng chảy may mắn khi gặp Vận tốt và giảm bớt tai ương khi gặp Vận xấu. Hoa Cái cần lưu ý về mặt nội tâm.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh (Theo Tòng Tài Cách)
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Nhâm Ngọ, nhập Tòng Tài Cách theo Hỏa. Thân Cực Nhược phải nương theo thế Tài Hỏa Vượng mạnh mẽ được Mộc Thực Thương sinh trợ. Đây là cách cục có tiềm năng đại phú quý nếu gặp đúng vận Mộc Hỏa Thổ. Người này rất thông minh, sáng tạo, có tài năng (Mộc Thực Thương Vượng, nhiều sao tốt). Rất nhạy bén với tiền bạc, cơ hội kinh doanh, có khát vọng lớn về vật chất (Tòng Tài). Tính cách có thể nhiệt tình, hướng ngoại, hào phóng (do ảnh hưởng Hỏa Vượng). Tuy nhiên, do Thân quá Nhược và phải "theo" Tài, nên thiếu sự độc lập, tự chủ hoàn toàn, dễ bị chi phối bởi tiền bạc, vật chất hoặc người khác giới (Tài cũng là vợ). Có thể hơi phù phiếm hoặc thiếu chiều sâu nội tâm (do tập trung vào Tài/Thực Thương). Hoa Cái cho thấy vẫn có nét trầm tư, cô độc riêng.
• Sự Nghiệp: Tiềm năng thành công lớn trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính, đầu tư, hoặc các ngành nghề tự do, sáng tạo, nghệ thuật (Mộc Thực Thương sinh Hỏa Tài). Cần một môi trường năng động, cho phép tự do phát huy tài năng. Thành bại phụ thuộc hoàn toàn vào Đại Vận có thuận theo cách cục (Mộc, Hỏa, Thổ) hay không.
o Đại Vận Hiện Tại (Quý Dậu 24-33t): Quý Thủy (Tỷ Kiếp - Đại Kỵ), Dậu Kim (Ấn - Đại Kỵ). => Đại Vận này CỰC XẤU, hoàn toàn đi ngược cách cục Tòng Tài. Kim Thủy Kỵ Thần đến phá cách nghiêm trọng. Đây là 10 năm vô cùng khó khăn, thất bại, bế tắc, dễ gặp tai họa về mọi mặt, đặc biệt là tài chính và sức khỏe.
• Tài Lộc: Nếu Vận thuận (Mộc, Hỏa, Thổ) thì có thể cực kỳ giàu có, tiền bạc đến rất dễ dàng. Nhưng nếu gặp Vận nghịch (Kim, Thủy) thì dễ dàng phá sản, tiêu tan hết tài sản. Đại Vận Quý Dậu hiện tại là rất xấu cho tài lộc.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Hỏa (vợ) là hành được Tòng theo và Cực Vượng. Nhật Chi Ngọ cũng là Tài Vượng. => Có thể lấy được vợ rất giỏi giang, xinh đẹp, năng động, có điều kiện kinh tế tốt, và người vợ đóng vai trò chủ đạo, chi phối mạnh mẽ trong gia đình. Mối quan hệ tốt đẹp khi Vận trình thuận lợi (Mộc, Hỏa). Tuy nhiên, khi gặp Vận xấu (Kim, Thủy), hôn nhân cũng dễ gặp sóng gió lớn do phá cách. Nhiều Đào Hoa cũng cho thấy tình duyên phức tạp.
• Con Cái: Quan Sát Thổ (con cái) là Hỷ Thần thứ yếu. Có Tuất Thổ ở Năm Chi được Hỏa sinh. => Vẫn có khả năng có con, và con cái (Thổ) có thể giúp cân bằng lá số phần nào (tiết Hỏa Vượng).
• Sức Khỏe: Thân Cực Nhược, lại bị Hỏa Vượng thiêu đốt. Thủy Nhật Chủ bị cạn kiệt. => Sức khỏe nền tảng yếu, tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Dễ mắc bệnh về Thủy (Thận, tiết niệu), Hỏa (Tim, mắt, máu huyết), Mộc (Gan mật - do Mộc tiết Thủy Nhược). Cực kỳ kỵ Vận Kim Thủy đến phá cách, dễ gây bệnh nặng hoặc tai họa sức khỏe nghiêm trọng. Đại Vận Quý Dậu hiện tại rất bất lợi cho sức khỏe.
Tổng Kết:
Lá số khả năng cao nhập Tòng Tài Cách theo Hỏa, với Mộc Thực Thương Vượng sinh Tài. Người này rất thông minh, tài năng, nhạy bén kinh doanh, có tiềm năng đại phú quý. Tuy nhiên, Thân Cực Nhược phải thuận theo Tài, thiếu tự chủ và vận mệnh thăng trầm cực đoan phụ thuộc hoàn toàn vào Đại Vận.
• Điểm mạnh: Thông minh, sáng tạo, nhiều sao tốt hộ mệnh, tiềm năng phú quý lớn.
• Điểm yếu: Thân Cực Nhược, sức khỏe yếu, thiếu tự chủ, vận mệnh quá phụ thuộc Vận.
• Vận trình: Rất không may mắn khi thời trẻ và giai đoạn hiện tại (từ nhỏ đến 33 tuổi) liên tục gặp các Đại Vận Kim Thủy Kỵ Thần phá cách (Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu). Đây là giai đoạn vô cùng khó khăn, thử thách, thất bại. Cuộc sống chỉ thực sự khởi sắc mạnh mẽ và có thể đạt được thành tựu phi thường khi bước vào các Đại Vận Mộc, Hỏa, Thổ về sau (từ 34 tuổi trở đi) như Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý... Người này cần phải hết sức kiên nhẫn, giữ gìn sức khỏe và chờ đợi thời cơ đến trong các Đại Vận tốt sau này.
Đầu trang

ThienKhoi999
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 14
Tham gia: 13:26, 14/04/25

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi ThienKhoi999 »

Hữu duyên nhờ anh xem cho lá này ạHình ảnh
Đầu trang

viquanle
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 22
Tham gia: 23:50, 24/11/24

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi viquanle »

Hình ảnh

Mong được luận giải đôi chút cho lá sô này, cảm ơn bạn
Đầu trang

Trả lời bài viết