Khúc Vũ đã viết:shophieungan đã viết:Ko tìm thấy ngày giáp tuất

Sinh ngày Giáp Tuất thấy dễ dàng thành công trong sự nghiệp nhưng cần sự cẩn thận và chính xác. Đường tình duyên của mệnh chủ luôn bị quấy rối bởi sự "đa tình".
Ngày Giáp Tuất có Tuất Thổ tọa Tài tinh, vượng tài năng, tiền tài, quan trường. Đường đời mệnh chủ tất gặp Tỵ Hỏa, nên kết hợp với Kỷ Mão.
Người sinh ngày Giáp Tuất gan dạ, thông minh nên dễ dàng thành công trong sự nghiệp, nhân tài có chốn dụng võ. Tầm nhìn của họ rộng lớn, khi cẩn thận trong công việc chắc chắn đạt thành tựu lớn.
Trụ ngày Giáp Tuất có chủ kiến khá mạnh, hơn nữa vì sao Hoa Cái nên có tính cô độc, mất nhiều thời gian để hòa đồng với đoàn thể. Họ không thích nịnh hót, coi trọng sự công bằng.
Xem tử vi trọn đời người sinh ngày Giáp Tuất thấy đa tình, chịu nhiều sự quấy rối do chuyện tình cảm, thậm chí dẫn đến nhiều mâu thuẫn không đáng có trong gia đình. Đặc biệt, họ nên tránh kết hôn trong năm Giáp Dậu, nếu không sẽ phải qua "hai lần đò".
Bát tự trụ ngày Giáp Tuất thích hợp kết hôn với người sinh ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Ất Hợi, Ất Tỵ, Ất Mùi, Ất Sửu, Bính Tý, Bính Dần, Bính Thìn, Đinh Hợi, Đinh MÃo, Đinh Sửu, Đinh DẬu, Mậu Tý, Mậu Ngọ, Mậu Tuất, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Kỷ Hợi, Kỷ Tỵ, Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Thìn, Canh Tuất, Canh Thân, Canh Ngọ, Tân Tỵ, Tân Hợi, Tân Mùi, Tân Mão, Tân Sửu, Tân Dậu, Nhâm Tý, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Sửu.
shophieungan đã viết:Đinh sửu và nhâm tý cũng ko thấy . Mấy thành viên nhà em chưa có ai có ngày lọt top này

-ĐINH SỬU:
Sinh ngày Đinh Sửu thấy có khả năng thuyết phục, logic rõ ràng nhưng thiếu tính kiên trì, không thích hợp kinh doanh. Hôn nhân của mệnh chủ không đầm ấm, đặc biệt là nữ mệnh.
Ngày Đinh Sửu có Sửu Thổ là bản khí Thực thần của Kỷ Thổ, tàng Tân Kim, có bản chủ Âm khí. Trên đường đời mệnh chủ tất gặp Dần Mộc, nên kết hợp với Nhâm Tý.
Trụ ngày Đinh Sửu thông minh, ổn trọng, đặc biệt yêu thích tự do, dân chủ và công bằng. Bên cạnh đó, tính cách thuyết quyết đoán đã khiến họ gặp khó khăn trong cuộc sống.
Người sinh ngày Đinh Sửu có khả năng thuyết phục, suy nghĩ logic, rõ ràng tuy nhiên lại làm trước bỏ sau, thiếu tính kiên trì, chỉ quan tâm lợi ích trước mắt. Ngoài ra, mệnh chủ không thích hợp kinh doanh và đầu tư vì chắc chắn sẽ thất bại hoặc phá sản.
Xem tử vi trọn đời người sinh ngày Đinh Sửu thấy đau khổ về tình duyên, hôn nhân không đầm ấm, đặc biệt là nữ mệnh khó hòa hợp với chồng sau khi kết hôn, chịu sự cô đơn, khó đạt được lương duyên tốt.
Bát tự trụ ngày Đinh Sửu thích hợp kết hôn với người sinh ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Giáp Dần, Ất Hợi, Ất Tỵ, Ất Mão, Bính Thân, Bính Ngọ, Bính Tý, Bính Thân, Đinh Tỵ, Đinh Hợi, Đinh Mão, Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Tuất, Mậu Ngọ, Kỷ Hợi, Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Kỷ Tỵ, Canh Dần, Canh Ngọ, Canh Thìn, Canh Tuất, Canh Tý, Canh Thân, Tân Mão, Tân Tỵ, Tân Sửu, Nhâm Ngọ, Nhâm Tuất, Nhâm Tý, Nhâm Thân, Quý Tỵ, Quý Mão, Quý Hợi.
- NHÂM TÝ:
Sinh ngày Nhâm Tý đẹp đẽ hanh thông, làm chủ vận mệnh, tự mình tiến lên.
Người sinh ngày Nhâm Tý được trời phú cho trí tuệ thông minh, mẫn tiệp, thích các hoạt động quảng giao. Ngày có Thiên Nguyên tọa có Tỷ Kiếp nên cá tính kiên trì, cố chấp.
Người có xu hướng cực đoan, hình thái Tang đố Mộc, tình nhiều duyên nhiều, hỉ sự vây quanh, chuyện tình cảm tốt đẹp bằng phẳng, lấy được người mình yêu. Trụ ngày đối xứng là Đinh Sửu, gặp Mão Mộc thì tốt, hợp nhất là người sinh vào năm Mão.
Xem tử vi mệnh chủ ngày Nhâm Tý là chí âm chí dương, ẩn nhẫn kiên cường. Thủy chủ trí, đại biểu cho ý chí của vạn vật. Người sinh nhu hòa, bình thản, thông minh, suy nghĩ thâm sâu. Đối với việc khó không lui, đối với việc xấu không xúc động, bình tĩnh, tự tin.
Ngày Nhâm Tý có Tý Thủy dương khí thịnh, khí thế đi đầu, không sợ Thất Sát, không sợ tài tinh, dũng mãnh đối đầu. Thủy thế vượng nên không câu nệ lễ tiết, cũng hay nói dối, lươn lẹo. Hơn nữa, Thủy thịnh thì tính háo sắc cuồng dâm, cậy mạnh đoạt yếu.
Tử vi của người sinh ngày Nhâm Tý tốt nhất là có Mộc để kiềm chế, Thủy là trí mà Mộc là nhân, tất sẽ tốt đẹp hòa hợp. Thủy nhiều thì tham vọng lớn, vận mệnh Thủy Mộc Thương Quan chăm chỉ, có Thủy Mộc dương hoa thì bị gièm pha, hiềm khích. Trụ ngày Nhâm Tý giống với ngày chủ Bỉ Kiếp tương đồng, thích phô trương khoe mẽ, không có ý thức quản lý tài sản.
Tử vi 2016 cho thấy, người sinh vào ngày này nên kết hôn với những người sinh các ngày: Giáp Thìn, Giáp Thân, Giáp Tuất, Ất Sửu, Ất Tỵ, Ất Dậu, Ất Hợi, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Tý, Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Hợi, Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Sửu, Kỷ Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Kỷ Hợi, Canh Ngọ, Canh Thìn, Canh Tuất, Tân Hợi, Tân Sửu, Tân Mùi, Tân tỵ, Nhâm Ngọ, Nhâm Tuất, Nhâm Thân, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu, Quý Dậu.
longlun đã viết:Ngay quý dậu thì sao bác ơi[/quote]
Sinh ngày Quý Dậu thấy có nhiều kỹ năng, tiền vận nên đi xa để có cơ hội phát triển lúc trung vận. Đường tình duyên của nam mệnh và nữ mệnh đều lận đận.
Ngày Quý Dậu có Quý Thủy tọa trên Tân Kim, Dậu Kim chịu ấn tín của Tân Kim. Đường đời mệnh chủ tất gặp Ngọ Hỏa, nên kết hợp với người sinh ngày Mậu Thìn.
Người sinh ngày Quý Dậu điềm đạm, thẳng thắn, những cũng rất để tâm đến những tiểu tiết, được mất của mình và người thân. Cuộc sống của họ thiếu động lực, tự do tự tại, lười suy nghĩ và ít khi nêu ra ý kiủa của bản thân, nên cuộc sống của họ phụ thuộc nhiều vào người khác.
Mệnh chủ ngày Quý Dậu học giỏi, có kỹ năng chuyên môn. Trong sự nghiệp ,họ nên cẩn thận với các khoản đầu tư, nếu không thì dễ dẫn đến phá sản. Nếu tiền vận có thể rời xa quê hương tự lập nghiệp thì mệnh chủ mới có cơ hội phát triển tài năng từ trung vận.
Xem tử vi trọn đời người sinh ngày Quý Dậu thấy đường tình duyên lận đận. Nam mệnh có số hai vợ, cần cẩn thận với sức khỏe của vợ con. Nữ mệnh hồng nhan bạc phận, vận trình hôn nhân kém, đề phòng chuyện ngoại tình của chồng.
Bát tự trụ ngày Quý Dậu thích hợp kết hôn với người sinh ngày: Giáp Dần, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Sửu, Ất Mão, Ất Tỵ, Ất Mùi, Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân, Bính Tuất, Đinh Mùi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Mậu Thân, Mậu Dần, Mậu Ngọ, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Canh Tý, Canh Dần, Canh Thân, Tân Hợi, Tân Mão, Tân Dậu, Nhâm Dần, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.