Cách tính Nguyệt hạn
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tử vi. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tử vi.
Không được đính kèm lá số của trang web khác. Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tử vi. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tử vi.
Không được đính kèm lá số của trang web khác. Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Khởi Nguyệt Hạn có rất nhiều cách, sơ qua cũng 6, 7 cách:
1. Từ cung Dần kể là tháng 1
2. Từ cung Tiểu Vận kể là tháng 1
3. Từ cung Lưu Thái Tuế kể là tháng 1
4. Từ cung Tiểu Vận nghịch tháng thuận giờ (từ cung Tiểu Vận xem là tháng 1 tính nghịch đến tháng sinh, rồi từ đó kể giờ giờ Tí tính thuận đến giờ sinh thì là tháng 1)
5. Từ cung Lưu Thái Tuế nghịch tháng thuận giờ
6. Từ cung Tiểu Vận thuận tháng thuận giờ
7. Từ cung Lưu Thái Tuế thuận tháng thuận giờ
Cách 4 và 5 là cách phổ biến nhất và chuẩn nhất!
@ham_vui: Đa số trình Tử Vi lập theo cách 4
1. Từ cung Dần kể là tháng 1
2. Từ cung Tiểu Vận kể là tháng 1
3. Từ cung Lưu Thái Tuế kể là tháng 1
4. Từ cung Tiểu Vận nghịch tháng thuận giờ (từ cung Tiểu Vận xem là tháng 1 tính nghịch đến tháng sinh, rồi từ đó kể giờ giờ Tí tính thuận đến giờ sinh thì là tháng 1)
5. Từ cung Lưu Thái Tuế nghịch tháng thuận giờ
6. Từ cung Tiểu Vận thuận tháng thuận giờ
7. Từ cung Lưu Thái Tuế thuận tháng thuận giờ
Cách 4 và 5 là cách phổ biến nhất và chuẩn nhất!
@ham_vui: Đa số trình Tử Vi lập theo cách 4
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Tử vi đẩu số tân biên của vân đằng thái thứ lang. Đọc phát lộc nhiều cái sai lém khó phân biệt
Được cảm ơn bởi: JamesNguyen2018
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Sự lựa chọn sáng suốt!anhdong1 đã viết:tiểu đệ vẫn dùng cách 4 cho tiểu hạn, và cách 5 cho lưu thái tuế
Nó cũng như Tiểu Vận vs Lưu Thái Tuế.
Ngày cũng vậy!
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Mình củng muốn học hỏi thêm, anh có thể chỉ ra cụ thể bằng lá số này không?Long Đức đã viết:Khởi Nguyệt Hạn có rất nhiều cách, sơ qua cũng 6, 7 cách:
1. Từ cung Dần kể là tháng 1
2. Từ cung Tiểu Vận kể là tháng 1
3. Từ cung Lưu Thái Tuế kể là tháng 1
4. Từ cung Tiểu Vận nghịch tháng thuận giờ (từ cung Tiểu Vận xem là tháng 1 tính nghịch đến tháng sinh, rồi từ đó kể giờ giờ Tí tính thuận đến giờ sinh thì là tháng 1)
5. Từ cung Lưu Thái Tuế nghịch tháng thuận giờ
6. Từ cung Tiểu Vận thuận tháng thuận giờ
7. Từ cung Lưu Thái Tuế thuận tháng thuận giờ
Cách 4 và 5 là cách phổ biến nhất và chuẩn nhất!
@ham_vui: Đa số trình Tử Vi lập theo cách 4

Xin cảm ơn!
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Năm 2015 là năm Ất Mùi. Theo lá số trên, năm Mùi thì Tiểu Vận tại Dậu (cung Điền).
Tính Nguyệt Hạn theo cách 4 thì từ Tiểu Vận (cung Điền) xem là tháng 1, đếm lùi đến tháng sinh (tháng 9) mỗi tháng 1 cung thì đến cung Sửu (cung Tật), từ đây xem là giờ Tí, rồi đếm thuận đến giờ sinh (giờ Thìn) mỗi giờ một cung thì đến cung Tị (cung Huynh Đệ) thì kể tháng 1. Tức Nguyệt Hạn tháng 1 tại cung Tị, rồi thuận mỗi tháng 1 cung như tháng 1 cung Tị, tháng 2 cung Ngọ, v.v... đến tháng 12 thì tại cung Thìn.
Tính Nguyệt Hạn theo cách 4 thì từ Tiểu Vận (cung Điền) xem là tháng 1, đếm lùi đến tháng sinh (tháng 9) mỗi tháng 1 cung thì đến cung Sửu (cung Tật), từ đây xem là giờ Tí, rồi đếm thuận đến giờ sinh (giờ Thìn) mỗi giờ một cung thì đến cung Tị (cung Huynh Đệ) thì kể tháng 1. Tức Nguyệt Hạn tháng 1 tại cung Tị, rồi thuận mỗi tháng 1 cung như tháng 1 cung Tị, tháng 2 cung Ngọ, v.v... đến tháng 12 thì tại cung Thìn.
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Cám ơn phần góp ý của bác.Long Đức đã viết:Khởi Nguyệt Hạn có rất nhiều cách, sơ qua cũng 6, 7 cách:
1. Từ cung Dần kể là tháng 1
2. Từ cung Tiểu Vận kể là tháng 1
3. Từ cung Lưu Thái Tuế kể là tháng 1
4. Từ cung Tiểu Vận nghịch tháng thuận giờ (từ cung Tiểu Vận xem là tháng 1 tính nghịch đến tháng sinh, rồi từ đó kể giờ giờ Tí tính thuận đến giờ sinh thì là tháng 1)
5. Từ cung Lưu Thái Tuế nghịch tháng thuận giờ
6. Từ cung Tiểu Vận thuận tháng thuận giờ
7. Từ cung Lưu Thái Tuế thuận tháng thuận giờ
Cách 4 và 5 là cách phổ biến nhất và chuẩn nhất!
Mình đọc sách cũng thấy hướng dẫn làm theo Cách 4, và mình cũng đã làm theo cách này.
Về lá số của bác ở trên, mình tính thế này, nhờ bác xem thử có đúng không nhé:
- Bác này tuổi Tị, cung ghi Tiểu hạn là cung Mùi.
- Bắt đầu từ cung Mùi xem là Tháng 1, tính nghịch đến tháng sinh sinh Tháng 9 sẽ nằm ở cung Hợi. Kể từ đó là giờ Tý, tính đến giờ Thìn thì Tháng 1 (Nguyệt hạn) sẽ nằm ở cung Mão.
Như cách tính của mình thì có sự khác biệt so với lá số, và khác với kết quả của bác.
Bác góp ý thêm cho mình nhé.
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Bạn sai ở chổ định Tiểu Vận!ham_vui đã viết: Mình đọc sách cũng thấy hướng dẫn làm theo Cách 4, và mình cũng đã làm theo cách này.
Về lá số của bác ở trên, mình tính thế này, nhờ bác xem thử có đúng không nhé:
- Bác này tuổi Tị, cung ghi Tiểu hạn là cung Mùi.
- Bắt đầu từ cung Mùi xem là Tháng 1, tính nghịch đến tháng sinh sinh Tháng 9 sẽ nằm ở cung Hợi. Kể từ đó là giờ Tý, tính đến giờ Thìn thì Tháng 1 (Nguyệt hạn) sẽ nằm ở cung Mão.
Như cách tính của mình thì có sự khác biệt so với lá số, và khác với kết quả của bác.
Bác góp ý thêm cho mình nhé.
Nếu xác định Nguyệt Hạn (hạn tháng) cho năm Tị thì đúng. Nói cách khác là bạn tính như vậy là tính Nguyệt Hạn cho năm Tị chứ không phải cho năm Mùi.
Xác định như vậy là đúng. Nhưng thiếu 1 bước.
3 tuổi Tị Dậu Sửu thì Sửu là Mộ khố, đối cung là Mùi. Mùi là cung khởi điểm để an vòng Tiểu Hạn, như tuổi Dậu thì khởi (năm) Dậu từ Mùi, tuổi Sửu thì khởi (năm) Sửu từ Mùi, tuổi Tị thì khởi (năm) Tị từ Mùi. Rồi, đàn ông thì đi thuận, đàn bà thì đi nghịch, như đàn ông tuổi Tị thì khởi Tị (tức năm Tị) từ Mùi, rồi Ngọ (năm Ngọ) tại Thân, Mùi tại Dậu, v.v... đến Thìn tại Ngọ.
Ví dụ như xem Vận 2015, Ất Mùi, thì tìm cung có chữ Mùi là Tiểu Vận của năm Mùi tại đó. Lá số trên thì Tiểu Vận tại Dậu (cung Điền), chứ không phải tại Mùi (cung Phụ Mẫu). Tại Mùi (cung Phụ Mẫu) là Tiểu Vận của năm Tị.
Nguyệt Hạn thì tính như bạn là đúng rồi!
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Long Đức đã viết:Bạn sai ở chổ định Tiểu Vận!ham_vui đã viết: Mình đọc sách cũng thấy hướng dẫn làm theo Cách 4, và mình cũng đã làm theo cách này.
Về lá số của bác ở trên, mình tính thế này, nhờ bác xem thử có đúng không nhé:
- Bác này tuổi Tị, cung ghi Tiểu hạn là cung Mùi.
- Bắt đầu từ cung Mùi xem là Tháng 1, tính nghịch đến tháng sinh sinh Tháng 9 sẽ nằm ở cung Hợi. Kể từ đó là giờ Tý, tính đến giờ Thìn thì Tháng 1 (Nguyệt hạn) sẽ nằm ở cung Mão.
Như cách tính của mình thì có sự khác biệt so với lá số, và khác với kết quả của bác.
Bác góp ý thêm cho mình nhé.
Nếu xác định Nguyệt Hạn (hạn tháng) cho năm Tị thì đúng. Nói cách khác là bạn tính như vậy là tính Nguyệt Hạn cho năm Tị chứ không phải cho năm Mùi.
Xác định như vậy là đúng. Nhưng thiếu 1 bước.
3 tuổi Tị Dậu Sửu thì Sửu là Mộ khố, đối cung là Mùi. Mùi là cung khởi điểm để an vòng Tiểu Hạn, như tuổi Dậu thì khởi (năm) Dậu từ Mùi, tuổi Sửu thì khởi (năm) Sửu từ Mùi, tuổi Tị thì khởi (năm) Tị từ Mùi. Rồi, đàn ông thì đi thuận, đàn bà thì đi nghịch, như đàn ông tuổi Tị thì khởi Tị (tức năm Tị) từ Mùi, rồi Ngọ (năm Ngọ) tại Thân, Mùi tại Dậu, v.v... đến Thìn tại Ngọ.
Ví dụ như xem Vận 2015, Ất Mùi, thì tìm cung có chữ Mùi là Tiểu Vận của năm Mùi tại đó. Lá số trên thì Tiểu Vận tại Dậu (cung Điền), chứ không phải tại Mùi (cung Phụ Mẫu). Tại Mùi (cung Phụ Mẫu) là Tiểu Vận của năm Tị.
Nguyệt Hạn thì tính như bạn là đúng rồi!
Bác ơi. Như vậy 2 khái niệm "Tiểu vận" và "Tiểu hạn" có giống nhau không?
Nhờ bác góp ý thêm cho mình cái này.
TL: Cách tính Nguyệt hạn
Như nhau. Chỉ là 2 kiểu gọi thôi!ham_vui đã viết: Bác ơi. Như vậy 2 khái niệm "Tiểu vận" và "Tiểu hạn" có giống nhau không?
Nhờ bác góp ý thêm cho mình cái này.
Có người gọi là Đại Vận, có người gọi là Đại Hạn. Tiểu Vận vs Tiểu Hạn.