Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Xem, hỏi đáp, luận giải về tử vi
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tử vi. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tử vi.
Không được đính kèm lá số của trang web khác. Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
peterkhiem
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 57
Tham gia: 13:30, 26/03/12

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi peterkhiem »

Có Thể giải đoán tổng quát Lá số của bạn như sau: 13h00 là giờ ngọ.
Lá số của bạn chính thức dự đoán theo từng cung như sau:
Nhưng nếu xét theo từng cung thì chưa được chính xác. Phải xem các cung xung chiếu, tam chiếu hợp chiếu..Mới chính xác được.
Sau đây là lời chú giải cho lượng số của bạn:
Số 3 lượng 4
Số mạng cao xanh đã định rồi
Có căn tu niệm được cao ngôi
Xuất gia đầu Phật quy Tam Bảo
Uy đức tòa sen chín phẩm ngồi.
Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy thì có số tu hành. Sớm muộn cũng xuất gia nương nhờ của Phật, duyên nợ lỡ làng, nhang trái. Đàn ông thì làm ăn thất bại long đong lận đận, nghèo khổ.

Mệnh bình giải
CHI SINH CAN: Người này được thành công là nhờ may mắn chứ khả năng, thực lực chưa đạt được mức độ ấỵ Cuộc đời họ là một chuổi dài may mắn tiếp nhau để có từ thành công này đến thành công khác. Hay không bằng hên. Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ
MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.

Tuổi Mão: Sao chủ Mệnh: Văn-Khúc. Sao chủ Thân: THIÊN-ĐỒNG.

Thông minh, có mưu cơ, biết xét đoán sáng suốt, tinh vi, giỏi lý luận và có tài hùng biện và ngoài ra cũng giỏi về kinh doanh thương mạị Đối với xã hội người này khôn khéo trong việc giao thiệp nhưng lời nói, ngôn ngữ đanh thép, cứng rắn, hùng hồn. Rất thích hợp cho những ngành như tư pháp, chính trị hay ngoại giaọ Nếu có thêm nhiều sao tốt hội hợp thì sẻ có uy quyền hiển hách, danh tiếng lẩy lừng và giàu sang vinh hiển. Với đàn bà thì đây là người đảm đang, đức độ và cư xữ rất khôn khéọ Đây là cách Vượng-Phu-Ích-Tử (CỰ miếu địa, vượng địa, đắc địa).
Sẻ gặp tai nạn sông nước (CỰ gặp Hóa-Kỵ: CỰ rất kỵ gặp Hóa-Kỵ, dù là CỰ đắc-địa).
Vinh hiễn và danh giá suốt 3 đời (ông, cha, mình) (CỰ, NHẬT đồng cung ở Dần).
Rất thông minh, thẳng thắn, cương trực, đoan chính, hơi nóng nảy nhưng nhân hậu, từ thiện. Có uy quyền, địa vị lớn trong xã hội, có khoa bảng cao, hay ít ra rất lịch lãm, biết nhiều, có tài vượng lộc, giàu sang. Có khiếu về chính trị lẫn văn hóạ Đàn bà có NHẬT sáng ở mệnh thì được hưởng cả phúc thọ cho chồng con tuy nhiên tính tình hơi nóng nảy (NHẬT miếu, vượng, đắc địa).
Giàu sang vinh hiễn tới 3 đời (CỰ -NHẬT ở Dần).
Làm gia thêm sự tốt đẹp của NHẬT sáng sủa (NHẬT sáng, Hóa-Kỵ).
Thiên-Phúc Thiên-Quan tối vi cát tú: Mệnh có hai sao trên hay ở Thân, Quan, Tài là Quí-cách.
Thái-Dương thủ mệnh ngộ Hóa-Kỵ nếu ở cung miếu vượng ắt bị đau mắt, nếu bị lạc hãm ngộ Sát-tinh (Không, Kiếp, Kình, Đà, Hỏa, Linh) nữa ắt có thể bị mù.
Thực Lộc Trì Danh: Mệnh cư Dần có CỰ-MÔN, NHẬT tọa thủ là số được hưởng lộc và công danh.
Đức độ, khoan hòa, nhân hậu, giúp người (Thiên-Giải (Hỏa)). Ngoài ra còn khắc chế được hai Hung-tinh Đà-La và Kiếp-Sát.
Đố kỵ, ganh tị, ghen ghét, đa nghi, nói xấu, dèm pha kẻ khác. Ngược lại cũng bị người khác đố kỵ, ganh tị. Ngoài ra còn có tật ở mắt hoặc ở tay hay chân (Hóa-Kỵ (Thủy) Hãm-địa).
Phong độ trượng phu, tác phong quân tử. Có tài cả về Văn lẫn Võ, có bằng cấp (đổ đạt), có uy tín. Sao Quốc-Ấn được tượng trưng là cái Ấn của vua ban hay bằng sắc.
Người có từ tâm, mộ về tôn giáo, tín ngưỡng. Thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người, có khiếu đi tu (Thiên-Quan (Hỏa)).
Cuộc đời trôi nổi, bềnh bồng có khi vô định muốn tiến thẳng tới, đôi lúc bi quan. Trực tính, ăn ngay nói thẳng, không sợ mích lòng hay động chạm (Trực-Phù (Kim)).
Cương trực, thẳng tính, nóng tính, bất nhẫn, bất khuất, làm càn, táo bạọ Có khiếu chỉ huy, lãnh đạo, có óc tổ chức và biết mưu cơ quyền biến (Tướng-Quân (Mộc)).
Khoe khoang, thích làm dáng, điệu bộ, nói năng kiểu cách. "Lâm Quan là giai đọan ví như con người vào tuổi bốn năm mươi, công đã thành danh đã tọai đang hưởng vinh hoạ Mệnh gặp được Lâm Quan, thì gia nghiệp hưng long, dục vọng công danh thỏa chí. Dù cho có thất vị thì danh cũng đã nhiều người biết đến." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266)

Thân bình giải
Thân cư Mệnh: Cách này chỉ có khi sanh vào giờ Tí hay giờ Ngọ. Người này lúc nào cũng muốn làm chủ lấy mình. Mọi công chuyện đều muốn tự mình giải quyết lấy và sẳn sàng chấp nhận mọi hậu quả dù xấu hay tốt. Ngoài ra người này lúc nào cũng cảm thấy như mình là sứ giã của Tạo-Hóa nên rất nhiệt tâm, hăng hái, hành động. Tuy nhiên kết quả của nó còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác (tùy vào những bộ sao phối hợp). Đây là những loại người đặc biệt trong xã hộị

Phụ Mẫu bình giải
Cha mẹ giao thiệp rộng, quen biết nhiều người, có thể làm quan to (THIÊN-TƯỚNG đơn thủ tại Mão).
Ngoài ra cha hay mẹ thường hay mắc tai họa, đáng lo ngại nhất là kiện cáo (Thái-Tuế).
Sớm khắc một trong hai thân. Nếu không, tất phải sớm xa cách hai thân (TRIỆT án ngử).
Cha mẹ ngay thẳng, nóng nảy, trực tính, bất bình trước sự bất công. Năng khiếu phán xét tinh vi, phân xữ tỉ mĩ, công bình (Thiên-Hình (Hỏa)).
Cha mẹ khó tính với mình, với người, ưa cô đơn, suy tư, ghét tiếng động, Biết xét đoán, lý luận, giỏi về pháp lý, hùng biện (tranh chấp, đấu lý).

Phúc đức bình giải
Hạnh phúc hoàn hảo được cả giàu có sang trọng và sống lâụ Trong thân thích cũng có người được quí hiển, giàu sang, và thường có thần nhân giáng hạ (CƠ, LƯƠNG đồng cung).
Giàu sang vinh hiễn hành sự mọi việc khôn khéo; suốt đời khá giả, phong lưu (Quyền, Lộc hội hợp).
Được rất nhiều con cháu (Thanh-Long (Thủy)).
Trong họ có nhiều con gái bất chính (Đào, Hồng, Phục-Binh, Tướng).
Tổ phụ có quyền chức (Khoa, Quyền, Lộc).
Họ hàng khá giả có nhiều người đổ đạt caọ Tránh được nhiều tai họạ Đệ nhất giải thần, có hiệu lực cứu giải một số lớn tai ương bệnh tật. Ngoài ra còn chế ngự được sát-tinh Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh (Hóa-Khoa (Thủy)).

Điền trạch bình giải
Mua tậu nhà đất một cách nhanh chóng. Nhưng đã mua nhanh, tất bán cũng nhanh (Địa-Không, Địa-Kiếp).
Cơ nghiệp vững bền. Rất khó bán nhà đất (Cô-Thần, Quả-Tú).
Có tài sản, nhà cửa, đất đai một dạo nhưng phải mua đi bán lại liên tay (Địa-Không (Hỏa) đắc địa).
Có tài sản (nhà cửa, đất đai) một dạo nhưng phải mua đi bán lại liền tay (Địa-Kiếp (Hỏa) đắc địa).

Quan lộc bình giải
Hay giúp đở đồng nghiệp, lấy chí thành mà đải người, được thượng cấp quí trọng, nâng đở. Gặp được việc làm hợp với sở thích. Quan trường, sự nghiệp đều may mắn (Ân-Quang (Mộc)).
Có danh chức và nhiều tiền bạc. Có tài tổ chức (Lộc-Tồn (Thổ)).

Nô bộc bình giải
Có thể có thai từ một cuộc tình (Thai, Thiên-Riêu).
Vợ chồng chơi bời, sắc dục (Thiên-Riêu (Thủy)).
Phản bội chủ, oán trách, không đắc lực, không ở được lâu (KìnhĐương (Kim)).
Thường gặp tôi tớ phản chủ hoặc gặp bạn xấu (Quan-Phù (Hỏa)).
Thường gặp tôi tớ phản chủ hoặc gặp bạn xấu (Quan-Phù (Hỏa)).

Thiên di bình giải
Có bằng sắc phẩm hàm (Thai Phụ ngộ Phong Cáo).
Sinh phùng thời, được nhiều may mắn ngoài xã hội, gặp người tốt giúp đở (Thiên-Quí (Thổ)).
Ra ngoài bị cạnh tranh, đố kỵ (Phục-Binh (Hỏa)).

Tật ách bình giải
Chân tay có tì vết (PHÁ, LIÊM đồng cung).
Bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh tuy nhiên có bệnh thì mau khỏi (Hao).
Có vết sẹo ở lưng hay ở bàn tay (LIÊM).
Nhỏ tuổi nhiều mụn nhọt, máu nóng. Lớn lên hay gặp tai nạn xe cộ hay tù tội (PHÁ).
Dễ bị chết đuối nên tránh xa ao hồ sông biển (LIÊM, PHÁ).
Bị so vai, xệ vai, vai cao vai thấp (Việt, Hao).
Thận suỵ Răng xấu, hay bị sau răng (Thiên-Hư (Thủy)).

Tài bạch bình giải
Có tiền nhưng bị hao tán, bị ăn chận hay bị dị nghị như trường hợp hối lộ, tham nhũng (Lộc-Tồn, Hóa-Kỵ, Thái-Tuế).
Dễ kiếm tiền bạc (Tả-Phù (Thổ) đắc-địa).
Không có của để lại cho con hay không được hưởng gia tài để lại hay tiền bạc chỉ đủ tiêu dùng (TUẦN).nhưng sau khi có gia đình thì tuần không còn ảnh hưởng nhiều
Có tài sản chôn dấụ Tiêu xài cẩn thận (Tử (Thủy)).
Thích cờ bạc (Văn-Khúc (Thủy)).

Tử tức bình giải
Từ năm con trở lên. Có quí tử (PHỦ đơn thủ tại Hợi).
Có thể có con nuôi hay quí nhân (Thiên-Quan, Thiên-Phúc).
Có thể bị tuyệt tự (Bệnh (Hỏa)).
Có con tài ba, quí tử (Thiên-Khôi (Hỏa)).

Phu / Thê bình giải
Có Âm phù Dương trợ trong cuộc xây dựng hôn nhân. "Cơm hẩm ăn với cà kho; Chồng đẹp, vợ đẹp, những no vì nhìn." Sớm lập gia đình. Chồng hay nể vợ và được nhờ vợ nhiều (ĐỒNG, NGUYỆT đồng cung tại Tí).
Phú: "Duyên lành phò mã ngôi cao, Thái Âm đắc địa đóng vào Thê cung".
Phú: "Cung Phu Phụ Đào Hồng tương ngộ, Vợ với chồng đều có dung nhan". Vợ chồng đều xinh đẹp.
Vợ chồng xứng đôi (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào-Hoa).
Trai lấy vợ có của (Hóa-Lộc, Hồng-Loan đồng cung).
Phú "phối cung Nguyệt Đức Đào tinh (hoặc có Thiên Đức). Trai lấy vợ đẹp, gái gặp chồng sang" (Đức, Đào).
Trai lấy vợ có của (Hóa-Lộc (Mộc)).
Trai nể vợ (Hóa-Quyền (Thủy)).
"Hồng Loan thủ Thê, tiền khắc." (người vợ đầu bị khắc). Cưới xin dễ dàng. Trai lấy vợ đẹp, nhưng thường hay rắc rối vì tình hoặc khắc với vợ (Hồng-Loan (Thủy)).
Cưới xin dễ dàng. Trai lấy vợ đẹp, nhưng thường hay rắc rối vì tình (Đào-Hoa (Mộc)).Do nhiều co gái theo đuổi

Huynh đệ bình giải
Nhiều nhất là ba ngườị Sau đều giàu có nhưng sớm xa nhau (VŨ, THAM đồng cung).
Trong nhà thiếu hòa khí (Cô-Thần, Quả-Tú).
Ít hợp tính với anh chị em trong nhà hoặc hiếm anh chị em (Quả-Tú (Thổ)).
Sửa lần cuối bởi peterkhiem vào lúc 15:29, 26/03/12 với 1 lần sửa.
Đầu trang

peterkhiem
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 57
Tham gia: 13:30, 26/03/12

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi peterkhiem »

Nếu bạn muốn xem vợ bạn thế nào?
Bạn phải có 1 người vợ rất đẹp tài hoa có hóa lộc và hóa quyền tọa thủ, là người giàu có, có tiền bạc, có địa vị và quyền lực trong xã hội. Hồng loan đi kèm đào hoa được nhiều người theo đuổi (có thể trong đó có bạn đang theo đuổi )và quý trọng. Không biết có đúng như ngoài đời không bạn. Nhưng bạn có 1 cung phu thê cực kỳ tốt.
khi nào cưới là thì mình sẽ xem thêm.
bạn phải đang theo đuổi nghề thầy thuốc hoặc ít ra là học y khoa.
Sau khi cưới vợ cung Thê xung chiếu gặp hóa lộc hóa quyền, thái âm, thiên đồng vượng địa. Cuộc sống vợ chồng song toàn hạnh phúc và giàu có.
Năm 26 tuổi là năm nay có phượng các, long trì ắc phải có tin vui về đường hôn nhân của bạn. nên đính hôn hoặc cưới xin là tốt nhất cho cuộc sống của bạn. Năm nay nên xem tuổi và cưới vợ đi. hoặc sang năm 27 tuổi.năm 27 tuổi gặp hỉ thần chắc chắn co chuyện hỷ trong nhà có thể kết hôn, có thể có em bé.
Nhưng đến 28 tuổi thì không được cưới xin.sẽ có chuyện buồn phiền gặp cô thần, tang môn địa không gặp Thất sát vượng địa nên chắc chắn trong gia đình thân tộc có tang sự.
Muốn xem gì nữa thì nói mình.
Đầu trang

hanghieuxx
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 181
Tham gia: 14:31, 15/08/11

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi hanghieuxx »

cảm ơn bạn peter khiêm đã xem lá số và những lời bình của bạn.Nhưng mình có thắc mắc là mình sinh vào 13h hơn thì mình phải sinh vào h mùi chứ có phải vào h ngọ đâu.Mong bạn xem lại dùm mình nhé
Đầu trang

hanghieuxx
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 181
Tham gia: 14:31, 15/08/11

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi hanghieuxx »

h mình sinh chắc chắn là giờ mùi bạn ạ.bạn xem lại dùm mình cung tài bạch không có 1 số sao mà bạn nói mà nó ở cung tật ách mà.bạn có thể xem giúp mình lại kỹ hơn về các cung của mình 1 chút được ko?
Đầu trang

peterkhiem
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 57
Tham gia: 13:30, 26/03/12

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi peterkhiem »

Bạn biết không? từ năm 1968 Việt nam cộng hòa đã vặn đồng hồ nhanh hơn 1 giờ. có nghĩa là giờ hiện tại là 7h thì giờ chúng ta tính phải là 6h mới chính xác. nếu bạn sinh là khoang 13h10 thì giờ thật để chúng ta xem tử vi hay làm các chuyện khác phải là 12h10 tùy thuộc vào từng tháng nữa. Trong sách tử vi thực hành trang 6 và cuốn độn giáp của Đỗ quân trang 11... và 1 số sách khác về tử vi. Bạn nên tham khảo 1 số sách khác...và tính lại lá số tử vị của mình.
Sửa lần cuối bởi peterkhiem vào lúc 08:09, 27/03/12 với 1 lần sửa.
Đầu trang

peterkhiem
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 57
Tham gia: 13:30, 26/03/12

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi peterkhiem »

Mình thấy có sự khác nhau giữa 2 cách tính lá số, nhưng mình tính lá số của bạn là như trên đó.bạn an từng sao theo sách tử vi sẽ trúng như trên.không có sai sót.
Đầu trang

peterkhiem
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 57
Tham gia: 13:30, 26/03/12

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi peterkhiem »

Mình xem thêm cho bạn bằng dự đoán theo tứ trụ.
Phái nam: Hanghieuxx Năm Đinh Mão, Tháng Kỷ Dậu, Ngày Canh Thân, Giờ Nhâm Ngọ
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Ấn Nhật / Tỉ Thực
Đinh Mão Kỷ Dậu Canh Thân Nhâm Ngọ
Ất Tân Canh Nhâm Mậu Đinh Kỷ
Tài Kiếp Tỉ Thực Kiêu Quan Ấn
Thai Đế vượng Kiến lộc Mộc dục
Thái-cực Thiên-ất Văn-xương Thiên-ất
- Thái-cực Ddức QN -
- Phúc-tinh Tú QN -
- Kình Dương Thiên-Y -
- Bạch Hổ Lộc-thần -
- Đào-hoa Kiếp-sát -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Quan Sát Tài
Mậu Thân Đinh Mùi Bính Ngọ Ất Tỵ
Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Bính Canh Mậu
Tỉ Thực Kiêu Ấn Tài Quan Quan Ấn Sát Tỉ Kiêu
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Thương Thực Kiếp
Giáp Thìn Quý Mão Nhâm Dần Tân Sửu
Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý
Kiêu Thương Tài Tài Tài Sát Kiêu Ấn Kiếp Thương

Dụng thần: Giáp, Bính, Đinh
Cung mệnh: cung dần
Vòng Trường Sinh:
Tí Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

All rights reserved by http://www.XemTuong.net" target="_blank
Trụ năm bị năm Quý Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Ất Mão thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Bính Dần thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Mậu Tí thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Canh Tí.
Thai tức: Ất Tỵ.

1- Đinh Mão 2- Mậu Thìn 3- Kỷ Tỵ 4- Canh Ngọ 5- Tân Mùi 6- Nhâm Thân
7- Quý Dậu 8- Giáp Tuất 9- Ất Hợi 10- Bính Tí 11- Đinh Sửu 12- Mậu Dần
13- Kỷ Mão 14- Canh Thìn 15- Tân Tỵ 16- Nhâm Ngọ 17- Quý Mùi 18- Giáp Thân
19- Ất Dậu 20- Bính Tuất 21- Đinh Hợi 22- Mậu Tí 23- Kỷ Sửu 24- Canh Dần
25- Tân Mão 26- Nhâm Thìn 27- Quý Tỵ 28- Giáp Ngọ 29- Ất Mùi 30- Bính Thân
31- Đinh Dậu 32- Mậu Tuất 33- Kỷ Hợi 34- Canh Tí 35- Tân Sửu 36- Nhâm Dần
37- Quý Mão 38- Giáp Thìn 39- Ất Tỵ 40- Bính Ngọ 41- Đinh Mùi 42- Mậu Thân
43- Kỷ Dậu 44- Canh Tuất 45- Tân Hợi 46- Nhâm Tí 47- Quý Sửu 48- Giáp Dần
49- Ất Mão 50- Bính Thìn 51- Đinh Tỵ 52- Mậu Ngọ 53- Kỷ Mùi 54- Canh Thân
55- Tân Dậu 56- Nhâm Tuất 57- Quý Hợi 58- Giáp Tí 59- Ất Sửu 60- Bính Dần
61- Đinh Mão 62- Mậu Thìn 63- Kỷ Tỵ 64- Canh Ngọ 65- Tân Mùi 66- Nhâm Thân
67- Quý Dậu 68- Giáp Tuất 69- Ất Hợi 70- Bính Tí 71- Đinh Sửu 72- Mậu Dần
73- Kỷ Mão 74- Canh Thìn 75- Tân Tỵ 76- Nhâm Ngọ 77- Quý Mùi 78- Giáp Thân
79- Ất Dậu 80- Bính Tuất 81- Đinh Hợi 82- Mậu Tí 83- Kỷ Sửu 84- Canh Dần

Tháng chi cùng ngũ hành với ngày can (tỷ, kiếp): Ngày chủ cực vượng.

Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp. Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt. Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp. Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

Trụ tháng có chính ấn (ấn): Thông minh nhân từ, một đời bình an ít bệnh tật. Nếu bốn can không có thiên tài (Tài) thì múa bút thành danh. Trường hợp gặp tháng chi cũng có chính ấn và ngày chi xung thì nhà mẹ trước kia lưu lạc.

Trụ ngày gặp tỷ kiên (tỉ) thì hôn nhân muộn, hoặc tái hôn, nếu mang dương nhẫn thì nữ khắc chồng, nam khắc vợ. Nếu gặp xung thì đi xa không lợi, chết nơi đất khách quê người. Nói chung thì tính người bạn đời thường cố chấp, bảo thủ.

Trụ giờ có thực thần (thực) thì con cái hòa thuận, không lo kế sinh nhai. Có tài ăn nói, thích hưởng thụ. Nếu tọa kiến lộc, vượng địa thì con cái tất phát đạt. Nếu tọa thiên ấn (kiêu) thìcon gái khó lấy chồng, con trai lắm bệnh tật.

Năm chi và tháng chi xung: Không lợi cho mẹ cho nên mẹ có thể bị mất hoặc có thể xa cách. Nếu có quan sát hỗn tạp vào là khắc cả cha lẫn mẹ. Sống ở xa quê nhà.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ. a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng. Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận. b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả. c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh. d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương. e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh. f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát. Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân. Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân. Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc. Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế. Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường. Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."

Đức quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132): Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng. Dức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu. Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát. Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Tú quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132): Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành. Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu. Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát. Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Lộc thần (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 139): Lộc là tước lộc, nhờ có thế lực mà được hưỡng gọi là lộc. Lộc là nguồn dưỡng mệnh. Lộc ở chi năm gọi là tuế lộc, ở chi tháng gọi là kiến lộc, ở chi ngày gọi là chuyện lộc, ở chi giờ gọi là quy lộc. Người thân vượng mà có lộc thì tài nên thấy khắc, lộc gặp thân yếu thì tài kỵ thấy khắc. Lộc mã từ suy đến tử, kể cả tử tuyệt, nếu không có cát thần hổ trợ thì nhất định phá tan sự nghiệp tổ tiên. Lộc sợ nhất là nhập không vong hoặc bị xung, nếu lấy nó làm dụng thần, không may nhập không vong hoặc bị xung lại không có cát thần giải cứu thì nhất định đói rách, ăn xin, làm thuê phiêu bạt khắp nơi. Nếu không bị như thế thì cũng không có danh vọng gì, có lộc như không. Lộc phạm xung gọi là phá lộc, như lộc giáp ở dần gặp thân là phá, khí tán không tụ quý nhân thì bị đình chức, tước quan, thường dân thì cơm áo không đủ. Lộc gặp xung hoặc địa chi của tháng kiến lộc là nghèo đến mức không được hưởng nhà cửa cha mẹ để lại, hoặc rời bỏ quê hương, đi mưu sinh nơi khác. Lộc nhiều thân vượng không nên gặp sống dê (kiếp tài), nếu không sẻ khắc vợ (chồng), khắc cha. Lộc còn là ngang hòa, nếu gặp đất quan vượng là tốt, nhật nguyên yếu mà có thần lộc giúp đở lại gặp ấn sinh cát tinh trợ giúp thì sẻ thành sự nghiệp, là người có phúc. Nên tham khảo thêm. ..

Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp. a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài. b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ. c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh. d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán. e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác. f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.

Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát. Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt. Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều. Sát chủ về máu me, chết chóc. Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch. Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.

Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp. Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có. Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ. Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.

Sống dê / Kình Dương / Dương Nhẫn (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 150) "Chi năm có sống dê, chủ về phá hoại những cái tổ tiên để lại hoặc có khuynh hướng lấy oán báo đức; Chi tháng có sống dê chủ về tính tình ngang ngược, khác người; Chi ngày có sống dê chủ mắt lồi , tính nóng hung bạo hại người hay theo bè đảng, gặp sinh vượng còn đỡ, gặp tử tuyệt thì nặng hơn. Người mà ngũ hành lại gặp sống dê thì dễ gặp tai nạn máu me, ngày gặp sống dê còn chủ về vợ hay bệnh tật; Chi giờ gặp sống dê chủ về khắc vợ khắc con hoặc cuối năm hay gặp tai họa, nếu gặp tài quan thì họa khá sâu, tương xung hoặc tương hợp với tuế vận thì tai họa ập đến ngay. Cho nên nói sống dê trùng phùng thì bị thương tổn, chủ nhân tính nóng gấp, nếu gặp hình xung thì rơi vào tai ách, nếu bị chế ngự thì mới tốt". Nam gặp sống dê (ở mệnh?) lấy vợ hai lần, nữ gặp sống dê tất sẽ tái giá. Nữ nếu trụ ngày sống dê gặp sát, nếu không làm vợ lẽ thì cũng là ni cô. Trích sách Can Chi Thông Luận: Sống dê là sao có đặc thù hình phạt, cần phải không xung không hợp có chế ngự mới tốt. a: Sống dê gặp hình xung thì hại người. b: Hội hợp thì lao khổ vất vả. c: Trứ trụ có nhiều Sống dê thì vợ chồng xung khắc, thương khắc con cái, có ba sao trở lên bị tàn tật hoặc mù lòa. d: Ngày có Sống dê thì nam khắc vợ, nữ khắc chồng. e: Ngày chủ vượng kỵ Sống dê. Ngày chủ xung thích Sống dê hộ vệ bảo vệ thân thể. f: Sao sát không có Sống dê không hiển lộ. Sống dê không có sao sát thì không có uy. Trong Mệnh có Sống dê, thiên quan càng vượng lại có chính ấn tiếp trợ gọi là "Sát ấn tương sinh" Sống dê trợ uy không gì không quý hiển. g: Mệnh nam nhiều Sống dê: cung vợ có tổn thất. Mệnh nữ nhiều Sống dê: lẳng lơ hoang dâm. h: Chính tài Sống dê cùng trụ: có triệu chứng phá tài. Kiếp tài cùng trụ: tính tình cứng rắn. Chính ấn và Sống dê cùng trụ: tuy có công danh nhưng bị hãm vào bệnh tật. i: Ngày chủ mạnh, mệnh cục có Sống dê, không có thiên quan. Năm vận gặp thiên quan vượng: Chuyễn họa thành phúc, hoắc có sao ấn không có thiên quan: năm vận gặp thiên quan vượng có phúc. j: Trong mệnh sao Sát, Sống dê đều có: hành vận Sống dê Kiếp sát, lập nghiệp công danh, hoặc thủ nghĩa xả thân thành danh. k: Sống dê ở vận tử, tuyệt cùng trụ: tính tình độc ác. Với Mộc dục cùng trụ : gặp bệnh hiểm nghèo. l: năm có Sống dê: Xuất thân nghèo hèn, hoặc có tính lấy oán báo ân. Tháng có Sống dê: tính thích khoa trương hoặc cha mẹ anh em không có tài. m: Ngày có Sống dê: Vợ hoặc chồng yếu đau bệnh tật. n: Giờ có Sống dê: về già có họa, tổn thương con cái, ngày vận yếu thì không sao. o: Nữ mệnh ngày chi thương quan lại có Sống dê dễ gặp tai ách. p: Sống dê xung hợp năm vận: gặp phúc tất tai nạn sẻ đến. q: Tài là kỵ thần: Chi gặp Sống dê can là sao tài gọi là nhẫn đầu tài. Chi tọa kiến lộc can là sao tài gọi là lộc đầu tài. Năm vận gặp Sống dê hoặc sao tài thì vì tài mà mất danh hoặc vợ chồng gặp chuyện thị phi, trộm cắp thương thân.

Dương nhận cách (ngoại cách): Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 53. Chỉ có Giáp, Canh, Nhâm dương can mới có cách này. Giáp gặp tháng Mão, Canh gặp tháng Dậu, Nhâm gặp tháng Tí mới là Dương Nhận cách. Cách cục này tháng chi là Kiếp, thật quá thịnh vượng, nhiều Tài, Sát thì cách cục hoàn mỹ. DỤNG THẦN: 1. Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần. 2. Quan, Sát nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. 3. Thực, Thương nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. 4. Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần. 5. Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. 6. Nếu Tài, Quan, Thực, Thương hổn lộn và nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. VẬN HẠN: 1. Nên lấy Quan, Sát, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu. 2. Có nhiều Quan, Sát nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Tài, Thương, Thực là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu. 3. Thương, Thực nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Tài, Thương, Thực là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ thì xấu. 4. Có nhiều Tỷ, Kiếp hay Ấn giúp Nhật nguyên nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Quan, Sát, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.

Chi năm chi tháng tương xung là không lợi cho mẹ như xa cách.

Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc. Trụ năm có Thai, già buồn phiền về thân tộc, họ hàng tranh chấp.

Đế vượng chủ: thịnh vượng, lớn mạnh, độc lập, đi một mình, làm chủ, quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay đi. Cột tháng có đế vượng, nghiêm trang, không chịu khuất phục ai.

Lâm quan (Kiến lộc) chủ lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng, tài lộc, phong lưu, sống lâu, vinh hoa. Trụ ngày có lâm quan thay con trưởng hưởng tổ nghiệp, hoặc tha phương lập nghiệp, hoặc làm con nuôi người khác để thừa hưởng của cải của họ , địa vị hơn anh em, là người có đức, thân ái với tất cả mọi người, có tài văn học, nhưng khi phát đạt vợ thường chết sớm. Nếu lúc nhỏ hay gặp may thì lúc già suy đổi, nếu lúc nhỏ lao đao thì trung niên sẻ khai vận làm ăn phát đạt. Nếu có Kiếp tài cùng trụ thì ham mê tửu sắc. Riêng nữ mệnh có lâm quan, làm vợ chính thường phá vận tốt của chồng, bị vợ lẽ lấn át. Nếu lấy làm lẽ sau sẻ đoạt làm chính.

Mộc dục chủ vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì. Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

Thực thần đóng ở trụ giờ là con cái béo khoẻ, đẹp.

Cha có quan tinh là sinh con gái.

Cha có thực thần là sinh con trai.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Trụ tháng gặp ấn thụ là người giàu sang vinh hiển.
Đầu trang

hanghieuxx
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 181
Tham gia: 14:31, 15/08/11

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi hanghieuxx »

mình cảm ơn bạn nhưng mẹ mình bảo mình sinh vào tầm hơn 1h30 thì chắc chắn là h mùi đúng ko bạn?bạn có thể xem giùm lá số của mình là giờ mùi được ko?mình cảm ơn ban trước
Đầu trang

hanghieuxx
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 181
Tham gia: 14:31, 15/08/11

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi hanghieuxx »

uppppppppppppp lên nào
Đầu trang

hanghieuxx
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 181
Tham gia: 14:31, 15/08/11

TL: Mọi người xem giúp lá số này thế nào ạ

Gửi bài gửi bởi hanghieuxx »

upppppppppppppppppppppp lên chào buổi sáng
Đầu trang

Trả lời bài viết