Nếu lập lá số bằng máy thì nó ghi sẵn năm tháng ngày giờ bính đinh giáp kỷ gì luôn rồi. Còn nếu lập bằng tay thì phải học qua 1 chút cộng trừ nhân chia.
Mình thì tự quy định một số con số cho dễ nhớ. Rồi tính toán theo hệ đó. Sau đây là cách tính của mình. Lưu ý tuổi mình lấy là tuổi Tây (bé hơn tuổi trên lá số 1 tuổi)
Ví dụ Can:
1 Giáp 2 Ất 3 Bính 4 Đinh 5 Mậu 6 Kỷ 7 Canh 8 Tân 9 Nhâm 10 Quý
Cứ mỗi 10 năm là Can lại lặp lại. Năm nay 2011 là Tân Mão.
Bạn năm nay 17 tuổi, tức là 10 + 7 tuổi. Lấy Tân trừ 10 ra Tân, Tân là 8 trừ 7 ra 1, 1 là Giáp. Vậy Can của bạn là Giáp.
(nếu trừ ra 0 thì lấy kết quả là 10)
Chi:
1 Tý 2 Sửu 3 Dần 4 Mão 5 Thìn 6 Tỵ 7 Ngọ 8 Mùi 9 Thân 10 Dậu 11 Tuất 12 Hợi
Cứ mỗi 12 năm là Chi lặp lại. Năm nay năm Mão.
Bạn 17 tuổi. Làm tương tự như trên. 17 = 12 + 5 tuổi. Mão trừ 12 ra Mão. Mão 4 trừ 5 ra 11 tức Tuất.
Tại sao 4 trừ 5 lại ra 11? 5 = 1 + 4. Vì 4 trừ 4 ra 12 (đáng lẽ ra 0, nhưng vì bỏ qua số 0, nên lấy số 12).
Tháng:
Tháng thì căn cứ vào lịch. Nếu nhà có sẵn tờ lịch thì bạn giở ra xem. Còn nếu không có thì lại tính. Vì 1 năm có 12 tháng nên không lo Chi. Cứ Dần là giêng, Dần là giêng ;), còn cái gì Dần thì lại phải xem.
Trích sách Tử Vi Giảng Minh:
Can của Năm:---------Can của tháng Giêng (tháng Dần):
Giáp, Kỷ---------Bính
Ất, Canh---------Mậu
Bính, Tân---------Canh
Đinh, Nhâm---------Nhâm
Mậu, Quý---------Giáp
Nếu bạn thích con số, mã hóa ra số thì sẽ có:
Can năm: từ trên xuống viết theo thứ tự 1~5, xong quay lại viết 6 ~10
1, 6
2, 7
3, 8
4, 9
5, 10
Tháng Giêng: Từ dòng cuối cùng (5,10) viết số 1, sau đó quay ngược lại dòng đầu tiên viết 3, 5, 7, 9
Ví dụ: Bạn sinh tháng 12 năm Giáp. Như vậy tháng 1 của năm Giáp đó là số 3, tức Bính. từ 1 đến 11 chữ Bính lặp lại, vậy tháng 12 là Đinh Sửu.
Ngày: Ngày thì không có thứ tự gì cả nên mình chưa nghĩ ra được cách tính nào hay, nếu đã lập số bằng tay thì tốt nhất nên có một cuốn vạn niên lịch.
Giờ:
Giờ giống như Tháng. Một ngày có 12 giờ tử vi, một ngày luôn bắt đầu bằng Tý.
Can Giờ được tính theo Can ngày như sau:
Can Ngày:-------Can giờ Tý:
Giáp, Kỷ-------Giáp
Ất, Canh-------Bính
Bính, Tân-------Mậu
Đinh, Nhâm-------Canh
Mậu, Quý-------Nhâm
Mã hóa ra số:
Can ngày: từ trên xuống dưới ghi 1~5, xong quay lại ghi tiếp 6~10.
Can giờ: Dòng đầu tiên ghi số 1, theo thứ tự trên xuống dưới ghi 3, 5, 7, 9
Ví dụ: Bạn sinh Ngày Quý, giờ Tý sẽ tương ứng với số 9 là Nhâm. Bạn sinh lúc 6h30 phút. 23~1h là Tý, 1~3h là Sửu, 3~5h là Dần, 5~7h là Mão. Từ Tý đến Mão đếm thêm 3, Can từ Nhâm đếm lên 3 là Ất. Vậy giờ sinh là Ất Mão.
