Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Xem, hỏi đáp, luận giải về tử vi
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tử vi. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tử vi.
Không được đính kèm lá số của trang web khác. Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
KhucTham
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 2325
Tham gia: 10:01, 05/08/11

TL: Re: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi KhucTham »

anhtiendo đã viết: - Lá Ất Sửu đang ở đại vận Đinh Hợi có Tứ Hóa: Nguyệt Đồng Cơ Cự - Cự hóa Kỵ tại Phụ mẫu.
- Năm nay là Nhâm Thìn có Tứ Hóa: Lương Vi Phủ Vũ - Vũ hóa Kỵ tại Mệnh
- Thêm ở Bào có Nguyệt hóa Kỵ nữa là thành Tam Kỵ liên châu, Mệnh có Vũ Khúc hóa Kỵ thành cách Tham Kỵ...
Phức tạp quá bạn tiendo...chỉ Tham kỵ thôi....Tham +Mộc đới thủy...nên dưỡng...là Dâm thọ tinh tính động.
Tượng thuyền trôi trên sông. Gặp Kỵ thủy...thủy cường nên biến...Kỵ phạm thọ tính...Cảnh báo thủy tai.....Theo nghĩa hẹp cho 1 cá nhân.
Mở rộng thêm "Tham Kỵ buôn bán đa đoan"... tham kỳ lạ để thủy tính chi phối dẫn dắt. Phương tiện vận chuyển cổ xưa là thuyền, thuận tiện chở nặng đi xa...đặc trưng địa lý Tàu Ta sông đều đóng vai trò chủ đạo trong giao thông buôn bán vận tải..."nhất cận thị nhị cận giang"....Kết hợp 2 mệnh đề Tham buôn bán đa đoan (lớn) và cảnh báo thủy tai...cứ nói nôm là Đi buôn bằng thuyền đề phòng sóng lớn...tất nhiên rồi???...một câu nghe sáo rỗng kiểu ai cũng biết nhưng có lẽ không thừa với n Tham kỳ lạ đa đoan ôm đồm...Tham bản tính sôi nổi ham sống ước vọng cao nên ít thành công trong tuổi trẻ...Tham Kỵ cảnh báo nạn trong làm ăn khởi nghiệp...vạn sự khởi đầu nan?. Thêm Riêu Y...thủy lại thêm cường tượng y phục...lật thuyền tất ướt áo quần không đuối nước thì cũng cảm hàn :D mà bệnh....Sách xưa viết "Tham Kỵ phùng Riêu Y thủy tai nan miễn" là vậy chăng?
Được cảm ơn bởi: binhminh212, anhtiendo

Ace
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 2066
Tham gia: 11:03, 03/01/11
Đến từ: vô thường

TL: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi Ace »

Gửi lời chia buồn tới gia quyến.

Theo tôi thì Tham Kỵ là đời sống, công việc, buôn bán vất vả nói chung.

Thiên Hương
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 179
Tham gia: 18:54, 08/03/09

Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi Thiên Hương »

NHỮNG BỘ SAO NÓI VỀ : THỦY NẠN - CHẾT ĐUỐI


1. Cự - Kỵ đồng cung
Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ
Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)
Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung


10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung


20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)


41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ


60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát.

*Được trích từ TỬ VI PHÂN LOẠI - KIM HẠC



Thiên Hương
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 179
Tham gia: 18:54, 08/03/09

Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi Thiên Hương »

Nhìn vào lá số, tôi cũng cảm thấy xót xa cho đương số; có lẽ một lá số xấu đã được báo trước. Nếu gặp được thiện duyên, ân sủng hướng đương số vào con đường công môn tu tập thì có lẽ đương số đã rẽ cuộc đời qua một bước ngoặc mới.

Đương số có :
Mệnh có Vũ Tham ngộ Địa Không,
Thân có Liêm Phá ngộ Địa Kiếp, Tang Hổ
– Mệnh, Thân nằm trong Vòng Thái Tuế nhưng ngộ Tả-Hữu Không, Kiếp
– Vòng Đại Hạn đi nghịch, các Đại hạn đều gặp sát tinh nếu sống ở ngoài đời thì gặp nhiều sóng gió, chao đảo vì Thân ngộ Liêm, Phá, Kiếp ngộ Phá Toái …
– Phúc cung có Thiên Tướng ngộ Lộc Tồn cư cung Mão hãm địa. Lộc tồn ở đây không đủ hóa giải những sát tinh quá nặng.
– Cung Ách tại cung thân hội đủ các sao chiếu về :
* Cự - Kị.
* Kị - Đà – Sát
– Lưu Đại hạn 28 tuổi (năm đương số mất 2012) tại cung Ngọ tức ở cung Nô hội chiếu các sao:
* Đào - Hồng - Kị.
* Lưu Hà - Kiếp Sát – Cự - Kị
* Hình - Diêu - Không – Kiếp (Nghiệp quả). Thiên Tài ở cung Cung Huynh, Thiên Thọ ở cung Tử Tức
– Tiểu hạn tại cung Tuất trùng phùng với Lưu Đại hạn ở cung Nô
Cung Ách có những sao báo hiệu chết về sông nước, Phúc cung yếu, gặp Đại, Tiểu hạn xấu nên đương số không thể vượt qua.
– Gốc Đại Hạn 26 -35 tuổi ở cung Thê : Thiên Phủ, Tướng-Ấn ngộ Tuần quá xấu nên không cứu giải được.
– Lưu Đại Hạn, Tiểu Hạn trùng phùng : đã xấu , lại càng xấu thêm !...

greenfield09
Lục đẳng
Lục đẳng
Bài viết: 2693
Tham gia: 20:42, 07/08/11

TL: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi greenfield09 »

Nếu nói như lý thuyết tử vi trên ,rơi vào mệnh tử vi tham lang ở mão ,mệnh ko thân kiếp,thì bao giờ cung ách cũng là thiên đồng ở tuất và Cự ở thìn sẽ chết đuối????
Hình ảnh

KhucTham
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 2325
Tham gia: 10:01, 05/08/11

TL: Re: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi KhucTham »

greenfield09 đã viết:Nếu nói như lý thuyết tử vi trên ,rơi vào mệnh tử vi tham lang ở mão ,mệnh ko thân kiếp,thì bao giờ cung ách cũng là thiên đồng ở tuất và Cự ở thìn sẽ chết đuối????
Lâu quá không gặp em....Khỏe không Green.
Nạn sông nước chớ không phải chết vì sông nước....Luận chết trẻ khó lắm.
LS của e ko có lo KK hãm đã có Thất Sát trấn...thêm sinh tháng 10 được cách vô luận.
Được cảm ơn bởi: greenfield09

cocacola_1990
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 84
Tham gia: 23:23, 18/07/12

TL: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi cocacola_1990 »

Thiên Hương đã viết:NHỮNG BỘ SAO NÓI VỀ : THỦY NẠN - CHẾT ĐUỐI


1. Cự - Kỵ đồng cung
Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ
Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)
Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung


10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung


20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)


41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ


60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát.

*Được trích từ TỬ VI PHÂN LOẠI - KIM HẠC



Chị gõ máy đưa những bộ sao về thuỷ nạn làm em giật mình , kiểu nào em cũng chít vì thuỷ , em có 4 , 5 , 6 bộ lun . Hổng chừng nhiều người khác cũng có như em wá ?!!!!!!!!

Hình đại diện của thành viên
anhtiendo
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 1462
Tham gia: 17:30, 03/03/12
Đến từ: Lại Thượng

TL: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi anhtiendo »

@cocacola: Xem Hỷ, Kỵ thần là gì nữa chứ. Ví dụ như lá Ất Sửu trên thì Kỵ thần là Thuỷ nên tránh chỗ sông nước ra.
Được cảm ơn bởi: cocacola_1990

chkien
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 1018
Tham gia: 11:48, 16/07/12

TL: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi chkien »

Lúc xưa trước lúc cha mình mất, có 1 cao nhân ngoài bắc nhắc nhở Năm đó (1995), Tháng đó (3) là cận kệ cái tử do tai nạn giao thông. Nhưng dù đã biết như vậy, dù đã hạn chế đi công tác, nhưng vẫn không thể thoát khỏi mệnh trời.
Mình đang có thắc mắc: nếu có thể biết trước lúc đại vận sanh tử thế này thì có thể vượt qua số mệnh mà cải vận không?

Hình đại diện của thành viên
mít trộn
Ngũ đẳng
Ngũ đẳng
Bài viết: 1095
Tham gia: 15:52, 30/08/11

TL: Nghiệm lý lá số chết đuối_ Ất sửu 1985

Gửi bài gửi bởi mít trộn »

tùy người chứ
có người ngồi trong nhà mà xe tông sập nhà đó thôi

Đã khóa