Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Xem, hỏi đáp, luận giải về tử vi
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tử vi. Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tử vi.
Không được đính kèm lá số của trang web khác. Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
Bạch phượng
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 157
Tham gia: 17:53, 13/10/19

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi Bạch phượng »

Điền của con có được vài chục mẫu không ạ?con cảm ơn!Hình ảnh
Được cảm ơn bởi: caothanghp86
Đầu trang

Huucomtb@gmail.com
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 20
Tham gia: 09:30, 30/10/19

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi Huucomtb@gmail.com »

Hình ảnh. Sao em cuộc đời lận đận thế. Nhờ các bác luận giúp em thế nào sao toàn phải chuyển nhà thuê hết chỗ nọ đến chỗ kia
Đầu trang

caothanghp86
Nhị đẳng
Nhị đẳng
Bài viết: 366
Tham gia: 20:45, 20/03/13

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi caothanghp86 »

succinum đã viết: 14:36, 17/06/12 Từ điển tử vi :



CUNG ĐIỀN TRẠCH VÀ CÁC CÁCH NHIỀU NHÀ, RUỘNG
(Anh-Việt)

Sau đây là những cách về cung Điền trạch - tức là những cách gặp gỡ giữa những sao trên trên lá số Tử vi ở cung Điền trạch và 3 cung chiếu vào. Những cách tốt thường là những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu là những sao hãm địa. Khi có những nguyên tắc khác như vậy chúng tôi sẽ thêm vào.
Trước hết xin ghi những sao tốt như : Khoa, Quyền, Khôi, Việt, Khúc, Xương, thật là vô vị khi ở cung Điền trạch, không đem lại cho đương số cửa nhà, ruộng vườn nào.
A
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự
Ác tinh miếu : Được tốt về điền trạch, nhưng về sau mất ( trước 10, sau 0)
B
Bạch Tang Hao : Có rồi lại bán hết.
Binh, Thiên không : Các xấu về Điền Trạch.
C
Cự môn, Tang môn : Có ruộng, nhà.
Cự, Tang ở Tí, Ngọ : Có nhiều nhà lớn.
Cơ, Cự ở Tí, Ngọ, Dần, Thân, Mão, Dậu : Có nhiều nhà, ruộng.
Cơ, Hoả : Nhà bị cháy.
Cơ, Không, Kiếp, Mộc dục : Nhà có ma.
Cô, Quả ở Điền : Giữ của được bên.
Cơ, Vũ : Tốt, nhưng canh cãi.
Cơ, Vũ, Tả, Hữu : Tay trắng làm nên giàu.
Cơ, Nguyệt, Tam Hoá ( nhất là có Hoá Lộc ) : Nhiều nhà, ruộng.
Cự môn ở cung không miếu, vượng : Nhà cửa đổi bán luôn, hay bị kiện, sau mới thành.
Cự (Đồng), Vũ, Tả, Hữu : Tay không sau thành.
D
Diêu, Hình : Không ăn thua gì.
Dương, Đà hay Tuần, Triệt : xoàng
Đ
Đẩu quân : Giữu được của bền.
Đẩu, Phục Binh : Tài sản bị phá.
Đà, Hao, Phù, Tuế : Bị kiện về ruộng đất.
Đào, Hồng, Lộc, Tang : Được người vô tư cho của.
Điếu, Tang : Kém sút.
Đồng : Sau giàu.
Đồng, Lương Dần, Thân : Nhờ người thành giàu.
Đồng, ngộ Tham : Trước khó sau thành.
G
Giải (Thiên giải) : Xấu cho nhà đất
Giải (Địa giải) : Xấu cho nhà đất
Giải Thần : Xấu cho nhà đất.
H
Hoả, Linh : Nhà bị cháy.
Hình, Kị, Tham, Tuế : Trước có, sau bán hết.
Hình, Hao, Lực sĩ : Giữ được bền.
Hỉ Thần (ở Tây cung) : Cửa Phật.
Hình ở Điền, Tài : Rất tốt.
Hao, Địa kiếp : Trước có, sau bán hết.
Hao, Kiếp, Sát, Triệt : Trước có sau bán hết.
Hoá (có đủ tam hoá) : Có đủ cả nhà cả ruộng.
Hoá (có đủ tam hoá), Long, Phượng : Có nhà cửa ruông nhiều.
Hữu, Tả, Phủ (hay Vũ) : Có nhiều nhà ruộng.
Hoả, Tang : Bị nhà cháy.
Hao, Phá Quân : Chẳng có gì.
Hao, Phá thêm Lương, Tử : Trừ xung.
K
Kình, Đà : Trước có sau hết.
Không, Kiếp : Trước có sau không.
Khôi, Việt, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Không, Kiếp miếu vượng : Phát to.
Khúc, Xương, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Khúc, Xương, Tấu : Tân tạo.
Kiếp sát, Toái : Tầm thường.
Kiếp (Địa kiếp) : Có rồi lại hết.
L
Lộc tồn, Tướng (hay Nguyệt) : Có nhiều nhà, ruộng.
Liêm, Phá : Bán hết rồi lại thành.
Lương : Được Tổ để nhà cửa cho.
Long (Thanh Long) miếu : Được nhiều nhà ruộng.
Long, Phượng, Mộ : Có nhiều nhà đất.
Lương, Tướng, Tả, Hữu : Có nhiều nhà đất.
M
Mã, Khốc, Khách (như Tràng Sinh, Đế Vượng) : Có nhiều nhà đất.
Mã, Sinh : Nhiều nhà đất
Mã, Lộc : Nhiều nhà đất.
Mã, Khốc : Nhiều nhà đất.
Mã, Long, Phượng : Có nhiều nhà đất.
Mộ, Hoá Lộc (Lộc Tồn) : Khá về nhà đất.
Môn (Lưỡng Môn ở Tí) : Có nhiều nhà đất.
N
Nhật, Nguyệt miếu : Có nhiều nhà đất.
Nhật, Nguyệt hãm : Tạm đủ, sau sa sút.
Nguyệt, Vũ, Khoa, Quyền, Lộc : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt (chủ Điền trạch) : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt ngộ Song Hao gia thêm Triệt : Có nhiều rồi bán hết.
lại giữ được bền.
P
Phá Quân (miếu) : Trước không, sau thành.
Phá Quân hãm : Bán gia tài, có cũng hết.
Phủ ( Thiên Phủ), Không : Hỏng hết.
Phủ Tuần, Triệt : Xấu
Phủ ở Điền : Khá, hưởng gia tài.
Phủ, Tử ngộ Tồn : Có nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ, Thanh, Tồn : Khá nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ gặp Thiên Không hay Địa Không : Khó bền gia tài.
T
Tham : Bị kiện hết, sau lại thành.
Tham, tam Hoá : Có nhà đất.
Tấu, Khúc, Xương, Hao, Phá : Có rồi lại hết.
Tử : Hà tiện, có của chôn.
Tham, Vũ (như Thất sát miếu) : Hà tiện, có của chôn.
Tang ngộ Hoả : Nhà bị cháy.
Tuần hay Triệt ở Điền : Tự lập.
V
Vũ, Tam Hoá (Tả, hữu) : Có nhiều nhà đất.
Vũ khúc : Buôn bán tốt.
Các sao Vũ, Nguyệt : Có nhà đất.


KHHB 73 C1 (Ngày 21/3/1973)
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự

Các bác nào được hưởng gia tài nhờ cách Cục này chưa? Cho mình tý kinh nghiệm nhé
Đầu trang

Namvinh
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 178
Tham gia: 10:01, 02/12/17

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi Namvinh »

caothanghp86 đã viết: 07:11, 10/03/20
succinum đã viết: 14:36, 17/06/12 Từ điển tử vi :



CUNG ĐIỀN TRẠCH VÀ CÁC CÁCH NHIỀU NHÀ, RUỘNG
(Anh-Việt)

Sau đây là những cách về cung Điền trạch - tức là những cách gặp gỡ giữa những sao trên trên lá số Tử vi ở cung Điền trạch và 3 cung chiếu vào. Những cách tốt thường là những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu là những sao hãm địa. Khi có những nguyên tắc khác như vậy chúng tôi sẽ thêm vào.
Trước hết xin ghi những sao tốt như : Khoa, Quyền, Khôi, Việt, Khúc, Xương, thật là vô vị khi ở cung Điền trạch, không đem lại cho đương số cửa nhà, ruộng vườn nào.
A
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự
Ác tinh miếu : Được tốt về điền trạch, nhưng về sau mất ( trước 10, sau 0)
B
Bạch Tang Hao : Có rồi lại bán hết.
Binh, Thiên không : Các xấu về Điền Trạch.
C
Cự môn, Tang môn : Có ruộng, nhà.
Cự, Tang ở Tí, Ngọ : Có nhiều nhà lớn.
Cơ, Cự ở Tí, Ngọ, Dần, Thân, Mão, Dậu : Có nhiều nhà, ruộng.
Cơ, Hoả : Nhà bị cháy.
Cơ, Không, Kiếp, Mộc dục : Nhà có ma.
Cô, Quả ở Điền : Giữ của được bên.
Cơ, Vũ : Tốt, nhưng canh cãi.
Cơ, Vũ, Tả, Hữu : Tay trắng làm nên giàu.
Cơ, Nguyệt, Tam Hoá ( nhất là có Hoá Lộc ) : Nhiều nhà, ruộng.
Cự môn ở cung không miếu, vượng : Nhà cửa đổi bán luôn, hay bị kiện, sau mới thành.
Cự (Đồng), Vũ, Tả, Hữu : Tay không sau thành.
D
Diêu, Hình : Không ăn thua gì.
Dương, Đà hay Tuần, Triệt : xoàng
Đ
Đẩu quân : Giữu được của bền.
Đẩu, Phục Binh : Tài sản bị phá.
Đà, Hao, Phù, Tuế : Bị kiện về ruộng đất.
Đào, Hồng, Lộc, Tang : Được người vô tư cho của.
Điếu, Tang : Kém sút.
Đồng : Sau giàu.
Đồng, Lương Dần, Thân : Nhờ người thành giàu.
Đồng, ngộ Tham : Trước khó sau thành.
G
Giải (Thiên giải) : Xấu cho nhà đất
Giải (Địa giải) : Xấu cho nhà đất
Giải Thần : Xấu cho nhà đất.
H
Hoả, Linh : Nhà bị cháy.
Hình, Kị, Tham, Tuế : Trước có, sau bán hết.
Hình, Hao, Lực sĩ : Giữ được bền.
Hỉ Thần (ở Tây cung) : Cửa Phật.
Hình ở Điền, Tài : Rất tốt.
Hao, Địa kiếp : Trước có, sau bán hết.
Hao, Kiếp, Sát, Triệt : Trước có sau bán hết.
Hoá (có đủ tam hoá) : Có đủ cả nhà cả ruộng.
Hoá (có đủ tam hoá), Long, Phượng : Có nhà cửa ruông nhiều.
Hữu, Tả, Phủ (hay Vũ) : Có nhiều nhà ruộng.
Hoả, Tang : Bị nhà cháy.
Hao, Phá Quân : Chẳng có gì.
Hao, Phá thêm Lương, Tử : Trừ xung.
K
Kình, Đà : Trước có sau hết.
Không, Kiếp : Trước có sau không.
Khôi, Việt, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Không, Kiếp miếu vượng : Phát to.
Khúc, Xương, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Khúc, Xương, Tấu : Tân tạo.
Kiếp sát, Toái : Tầm thường.
Kiếp (Địa kiếp) : Có rồi lại hết.
L
Lộc tồn, Tướng (hay Nguyệt) : Có nhiều nhà, ruộng.
Liêm, Phá : Bán hết rồi lại thành.
Lương : Được Tổ để nhà cửa cho.
Long (Thanh Long) miếu : Được nhiều nhà ruộng.
Long, Phượng, Mộ : Có nhiều nhà đất.
Lương, Tướng, Tả, Hữu : Có nhiều nhà đất.
M
Mã, Khốc, Khách (như Tràng Sinh, Đế Vượng) : Có nhiều nhà đất.
Mã, Sinh : Nhiều nhà đất
Mã, Lộc : Nhiều nhà đất.
Mã, Khốc : Nhiều nhà đất.
Mã, Long, Phượng : Có nhiều nhà đất.
Mộ, Hoá Lộc (Lộc Tồn) : Khá về nhà đất.
Môn (Lưỡng Môn ở Tí) : Có nhiều nhà đất.
N
Nhật, Nguyệt miếu : Có nhiều nhà đất.
Nhật, Nguyệt hãm : Tạm đủ, sau sa sút.
Nguyệt, Vũ, Khoa, Quyền, Lộc : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt (chủ Điền trạch) : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt ngộ Song Hao gia thêm Triệt : Có nhiều rồi bán hết.
lại giữ được bền.
P
Phá Quân (miếu) : Trước không, sau thành.
Phá Quân hãm : Bán gia tài, có cũng hết.
Phủ ( Thiên Phủ), Không : Hỏng hết.
Phủ Tuần, Triệt : Xấu
Phủ ở Điền : Khá, hưởng gia tài.
Phủ, Tử ngộ Tồn : Có nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ, Thanh, Tồn : Khá nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ gặp Thiên Không hay Địa Không : Khó bền gia tài.
T
Tham : Bị kiện hết, sau lại thành.
Tham, tam Hoá : Có nhà đất.
Tấu, Khúc, Xương, Hao, Phá : Có rồi lại hết.
Tử : Hà tiện, có của chôn.
Tham, Vũ (như Thất sát miếu) : Hà tiện, có của chôn.
Tang ngộ Hoả : Nhà bị cháy.
Tuần hay Triệt ở Điền : Tự lập.
V
Vũ, Tam Hoá (Tả, hữu) : Có nhiều nhà đất.
Vũ khúc : Buôn bán tốt.
Các sao Vũ, Nguyệt : Có nhà đất.


KHHB 73 C1 (Ngày 21/3/1973)
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự

Các bác nào được hưởng gia tài nhờ cách Cục này chưa? Cho mình tý kinh nghiệm nhé
Cung điền có quang quý hồng Loan nên
Em có được hưởng chút ít của dì để lại trong di chúc.
Gửi a nghiệm lý!
lasotuvi.php?act=xem&lid=CM9X9CG7
Được cảm ơn bởi: caothanghp86
Đầu trang

caothanghp86
Nhị đẳng
Nhị đẳng
Bài viết: 366
Tham gia: 20:45, 20/03/13

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi caothanghp86 »

Namvinh đã viết: 09:17, 10/03/20
caothanghp86 đã viết: 07:11, 10/03/20
succinum đã viết: 14:36, 17/06/12 Từ điển tử vi :



CUNG ĐIỀN TRẠCH VÀ CÁC CÁCH NHIỀU NHÀ, RUỘNG
(Anh-Việt)

Sau đây là những cách về cung Điền trạch - tức là những cách gặp gỡ giữa những sao trên trên lá số Tử vi ở cung Điền trạch và 3 cung chiếu vào. Những cách tốt thường là những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu là những sao hãm địa. Khi có những nguyên tắc khác như vậy chúng tôi sẽ thêm vào.
Trước hết xin ghi những sao tốt như : Khoa, Quyền, Khôi, Việt, Khúc, Xương, thật là vô vị khi ở cung Điền trạch, không đem lại cho đương số cửa nhà, ruộng vườn nào.
A
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự
Ác tinh miếu : Được tốt về điền trạch, nhưng về sau mất ( trước 10, sau 0)
B
Bạch Tang Hao : Có rồi lại bán hết.
Binh, Thiên không : Các xấu về Điền Trạch.
C
Cự môn, Tang môn : Có ruộng, nhà.
Cự, Tang ở Tí, Ngọ : Có nhiều nhà lớn.
Cơ, Cự ở Tí, Ngọ, Dần, Thân, Mão, Dậu : Có nhiều nhà, ruộng.
Cơ, Hoả : Nhà bị cháy.
Cơ, Không, Kiếp, Mộc dục : Nhà có ma.
Cô, Quả ở Điền : Giữ của được bên.
Cơ, Vũ : Tốt, nhưng canh cãi.
Cơ, Vũ, Tả, Hữu : Tay trắng làm nên giàu.
Cơ, Nguyệt, Tam Hoá ( nhất là có Hoá Lộc ) : Nhiều nhà, ruộng.
Cự môn ở cung không miếu, vượng : Nhà cửa đổi bán luôn, hay bị kiện, sau mới thành.
Cự (Đồng), Vũ, Tả, Hữu : Tay không sau thành.
D
Diêu, Hình : Không ăn thua gì.
Dương, Đà hay Tuần, Triệt : xoàng
Đ
Đẩu quân : Giữu được của bền.
Đẩu, Phục Binh : Tài sản bị phá.
Đà, Hao, Phù, Tuế : Bị kiện về ruộng đất.
Đào, Hồng, Lộc, Tang : Được người vô tư cho của.
Điếu, Tang : Kém sút.
Đồng : Sau giàu.
Đồng, Lương Dần, Thân : Nhờ người thành giàu.
Đồng, ngộ Tham : Trước khó sau thành.
G
Giải (Thiên giải) : Xấu cho nhà đất
Giải (Địa giải) : Xấu cho nhà đất
Giải Thần : Xấu cho nhà đất.
H
Hoả, Linh : Nhà bị cháy.
Hình, Kị, Tham, Tuế : Trước có, sau bán hết.
Hình, Hao, Lực sĩ : Giữ được bền.
Hỉ Thần (ở Tây cung) : Cửa Phật.
Hình ở Điền, Tài : Rất tốt.
Hao, Địa kiếp : Trước có, sau bán hết.
Hao, Kiếp, Sát, Triệt : Trước có sau bán hết.
Hoá (có đủ tam hoá) : Có đủ cả nhà cả ruộng.
Hoá (có đủ tam hoá), Long, Phượng : Có nhà cửa ruông nhiều.
Hữu, Tả, Phủ (hay Vũ) : Có nhiều nhà ruộng.
Hoả, Tang : Bị nhà cháy.
Hao, Phá Quân : Chẳng có gì.
Hao, Phá thêm Lương, Tử : Trừ xung.
K
Kình, Đà : Trước có sau hết.
Không, Kiếp : Trước có sau không.
Khôi, Việt, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Không, Kiếp miếu vượng : Phát to.
Khúc, Xương, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Khúc, Xương, Tấu : Tân tạo.
Kiếp sát, Toái : Tầm thường.
Kiếp (Địa kiếp) : Có rồi lại hết.
L
Lộc tồn, Tướng (hay Nguyệt) : Có nhiều nhà, ruộng.
Liêm, Phá : Bán hết rồi lại thành.
Lương : Được Tổ để nhà cửa cho.
Long (Thanh Long) miếu : Được nhiều nhà ruộng.
Long, Phượng, Mộ : Có nhiều nhà đất.
Lương, Tướng, Tả, Hữu : Có nhiều nhà đất.
M
Mã, Khốc, Khách (như Tràng Sinh, Đế Vượng) : Có nhiều nhà đất.
Mã, Sinh : Nhiều nhà đất
Mã, Lộc : Nhiều nhà đất.
Mã, Khốc : Nhiều nhà đất.
Mã, Long, Phượng : Có nhiều nhà đất.
Mộ, Hoá Lộc (Lộc Tồn) : Khá về nhà đất.
Môn (Lưỡng Môn ở Tí) : Có nhiều nhà đất.
N
Nhật, Nguyệt miếu : Có nhiều nhà đất.
Nhật, Nguyệt hãm : Tạm đủ, sau sa sút.
Nguyệt, Vũ, Khoa, Quyền, Lộc : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt (chủ Điền trạch) : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt ngộ Song Hao gia thêm Triệt : Có nhiều rồi bán hết.
lại giữ được bền.
P
Phá Quân (miếu) : Trước không, sau thành.
Phá Quân hãm : Bán gia tài, có cũng hết.
Phủ ( Thiên Phủ), Không : Hỏng hết.
Phủ Tuần, Triệt : Xấu
Phủ ở Điền : Khá, hưởng gia tài.
Phủ, Tử ngộ Tồn : Có nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ, Thanh, Tồn : Khá nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ gặp Thiên Không hay Địa Không : Khó bền gia tài.
T
Tham : Bị kiện hết, sau lại thành.
Tham, tam Hoá : Có nhà đất.
Tấu, Khúc, Xương, Hao, Phá : Có rồi lại hết.
Tử : Hà tiện, có của chôn.
Tham, Vũ (như Thất sát miếu) : Hà tiện, có của chôn.
Tang ngộ Hoả : Nhà bị cháy.
Tuần hay Triệt ở Điền : Tự lập.
V
Vũ, Tam Hoá (Tả, hữu) : Có nhiều nhà đất.
Vũ khúc : Buôn bán tốt.
Các sao Vũ, Nguyệt : Có nhà đất.


KHHB 73 C1 (Ngày 21/3/1973)
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự

Các bác nào được hưởng gia tài nhờ cách Cục này chưa? Cho mình tý kinh nghiệm nhé
Cung điền có quang quý hồng Loan nên
Em có được hưởng chút ít của dì để lại trong di chúc.
Gửi a nghiệm lý!
lasotuvi.php?act=xem&lid=CM9X9CG7
Hay quá! Cảm ơn em! Như vậy là ứng rồi đấy
Cung điền của anh cũng có 4 cách cục trên nhưng chưa được hưởng từ cô dì, được bố mẹ cho miếng đất.
Lá số của em đẹp đấy. Mệnh Thân Tài đẹp mạnh, sau này rất nhiều tiền bạc. Giàu sang phú quý
Được cảm ơn bởi: tuan1208
Đầu trang

Namvinh
Nhất đẳng
Nhất đẳng
Bài viết: 178
Tham gia: 10:01, 02/12/17

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi Namvinh »

caothanghp86 đã viết: 09:23, 10/03/20
Namvinh đã viết: 09:17, 10/03/20
caothanghp86 đã viết: 07:11, 10/03/20

Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự

Các bác nào được hưởng gia tài nhờ cách Cục này chưa? Cho mình tý kinh nghiệm nhé
Cung điền có quang quý hồng Loan nên
Em có được hưởng chút ít của dì để lại trong di chúc.
Gửi a nghiệm lý!
lasotuvi.php?act=xem&lid=CM9X9CG7
Hay quá! Cảm ơn em! Như vậy là ứng rồi đấy
Cung điền của anh cũng có 4 cách cục trên nhưng chưa được hưởng từ cô dì, được bố mẹ cho miếng đất.
Lá số của em đẹp đấy. Mệnh Thân Tài đẹp mạnh, sau này rất nhiều tiền bạc. Giàu sang phú quý
Em hi vọng thế á,nhưng chắc không giàu được đâu!!!.E được hưởng nhà đất của bố mẹ thì em không nói rồi,nhưng lại được hưởng của dì và có thể sau này được thêm của 2 người chú nữa (98,99%) nên em cũng thấy ứng.Có một điều nữa nữa là từ khi e xa nhà (đi học đại học) tới giờ :từ chỗ trọ đến khi có nhà và hiện tại em đang ở nhà ngoại thì chỗ em ở luôn luôn ở gần Chợ(Cự môn) và gần chùa (quang,quý...) gần sông (lưu Hà,,,)...Còn không biết sau này thì sao.Gửi a nghiệm lý!
Được cảm ơn bởi: caothanghp86
Đầu trang

tuan1208
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 6
Tham gia: 12:06, 11/04/19

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi tuan1208 »

Mong anh luận giúp em cung điền trạch em với ạ! Em cảm ơn anh ạ.
Hình ảnh
Đầu trang

Hoapro
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 13
Tham gia: 19:41, 18/02/20

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi Hoapro »

Của em gặp địa không chắc nát 😌
Hình ảnh
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
thejackichan
Nhị đẳng
Nhị đẳng
Bài viết: 253
Tham gia: 17:35, 13/11/18

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi thejackichan »

succinum đã viết: 14:36, 17/06/12 Từ điển tử vi :



CUNG ĐIỀN TRẠCH VÀ CÁC CÁCH NHIỀU NHÀ, RUỘNG
(Anh-Việt)

Sau đây là những cách về cung Điền trạch - tức là những cách gặp gỡ giữa những sao trên trên lá số Tử vi ở cung Điền trạch và 3 cung chiếu vào. Những cách tốt thường là những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu là những sao hãm địa. Khi có những nguyên tắc khác như vậy chúng tôi sẽ thêm vào.
Trước hết xin ghi những sao tốt như : Khoa, Quyền, Khôi, Việt, Khúc, Xương, thật là vô vị khi ở cung Điền trạch, không đem lại cho đương số cửa nhà, ruộng vườn nào.
A
Ân, Quý, Đào, Hồng : trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
Ân, Quý, Lộc ( hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài
Ân, Quý, Tang môn : Được người trong họ để gia tài cho.
Ân, Đào, Hông và Lộc (hay Lộc tồn) : Được hưởng gia tài trong họ để lại.
Ân Quang, Thiên Quý : Được ăn thừa tự
Ác tinh miếu : Được tốt về điền trạch, nhưng về sau mất ( trước 10, sau 0)
B
Bạch Tang Hao : Có rồi lại bán hết.
Binh, Thiên không : Các xấu về Điền Trạch.
C
Cự môn, Tang môn : Có ruộng, nhà.
Cự, Tang ở Tí, Ngọ : Có nhiều nhà lớn.
Cơ, Cự ở Tí, Ngọ, Dần, Thân, Mão, Dậu : Có nhiều nhà, ruộng.
Cơ, Hoả : Nhà bị cháy.
Cơ, Không, Kiếp, Mộc dục : Nhà có ma.
Cô, Quả ở Điền : Giữ của được bên.
Cơ, Vũ : Tốt, nhưng canh cãi.
Cơ, Vũ, Tả, Hữu : Tay trắng làm nên giàu.
Cơ, Nguyệt, Tam Hoá ( nhất là có Hoá Lộc ) : Nhiều nhà, ruộng.
Cự môn ở cung không miếu, vượng : Nhà cửa đổi bán luôn, hay bị kiện, sau mới thành.
Cự (Đồng), Vũ, Tả, Hữu : Tay không sau thành.
D
Diêu, Hình : Không ăn thua gì.
Dương, Đà hay Tuần, Triệt : xoàng
Đ
Đẩu quân : Giữu được của bền.
Đẩu, Phục Binh : Tài sản bị phá.
Đà, Hao, Phù, Tuế : Bị kiện về ruộng đất.
Đào, Hồng, Lộc, Tang : Được người vô tư cho của.
Điếu, Tang : Kém sút.
Đồng : Sau giàu.
Đồng, Lương Dần, Thân : Nhờ người thành giàu.
Đồng, ngộ Tham : Trước khó sau thành.
G
Giải (Thiên giải) : Xấu cho nhà đất
Giải (Địa giải) : Xấu cho nhà đất
Giải Thần : Xấu cho nhà đất.
H
Hoả, Linh : Nhà bị cháy.
Hình, Kị, Tham, Tuế : Trước có, sau bán hết.
Hình, Hao, Lực sĩ : Giữ được bền.
Hỉ Thần (ở Tây cung) : Cửa Phật.
Hình ở Điền, Tài : Rất tốt.
Hao, Địa kiếp : Trước có, sau bán hết.
Hao, Kiếp, Sát, Triệt : Trước có sau bán hết.
Hoá (có đủ tam hoá) : Có đủ cả nhà cả ruộng.
Hoá (có đủ tam hoá), Long, Phượng : Có nhà cửa ruông nhiều.
Hữu, Tả, Phủ (hay Vũ) : Có nhiều nhà ruộng.
Hoả, Tang : Bị nhà cháy.
Hao, Phá Quân : Chẳng có gì.
Hao, Phá thêm Lương, Tử : Trừ xung.
K
Kình, Đà : Trước có sau hết.
Không, Kiếp : Trước có sau không.
Khôi, Việt, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Không, Kiếp miếu vượng : Phát to.
Khúc, Xương, Lương, Tướng : Có nhà ruộng.
Khúc, Xương, Tấu : Tân tạo.
Kiếp sát, Toái : Tầm thường.
Kiếp (Địa kiếp) : Có rồi lại hết.
L
Lộc tồn, Tướng (hay Nguyệt) : Có nhiều nhà, ruộng.
Liêm, Phá : Bán hết rồi lại thành.
Lương : Được Tổ để nhà cửa cho.
Long (Thanh Long) miếu : Được nhiều nhà ruộng.
Long, Phượng, Mộ : Có nhiều nhà đất.
Lương, Tướng, Tả, Hữu : Có nhiều nhà đất.
M
Mã, Khốc, Khách (như Tràng Sinh, Đế Vượng) : Có nhiều nhà đất.
Mã, Sinh : Nhiều nhà đất
Mã, Lộc : Nhiều nhà đất.
Mã, Khốc : Nhiều nhà đất.
Mã, Long, Phượng : Có nhiều nhà đất.
Mộ, Hoá Lộc (Lộc Tồn) : Khá về nhà đất.
Môn (Lưỡng Môn ở Tí) : Có nhiều nhà đất.
N
Nhật, Nguyệt miếu : Có nhiều nhà đất.
Nhật, Nguyệt hãm : Tạm đủ, sau sa sút.
Nguyệt, Vũ, Khoa, Quyền, Lộc : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt (chủ Điền trạch) : Có nhiều nhà đất.
Nguyệt ngộ Song Hao gia thêm Triệt : Có nhiều rồi bán hết.
lại giữ được bền.
P
Phá Quân (miếu) : Trước không, sau thành.
Phá Quân hãm : Bán gia tài, có cũng hết.
Phủ ( Thiên Phủ), Không : Hỏng hết.
Phủ Tuần, Triệt : Xấu
Phủ ở Điền : Khá, hưởng gia tài.
Phủ, Tử ngộ Tồn : Có nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ, Thanh, Tồn : Khá nhà đất, hưởng gia tài.
Phủ gặp Thiên Không hay Địa Không : Khó bền gia tài.
T
Tham : Bị kiện hết, sau lại thành.
Tham, tam Hoá : Có nhà đất.
Tấu, Khúc, Xương, Hao, Phá : Có rồi lại hết.
Tử : Hà tiện, có của chôn.
Tham, Vũ (như Thất sát miếu) : Hà tiện, có của chôn.
Tang ngộ Hoả : Nhà bị cháy.
Tuần hay Triệt ở Điền : Tự lập.
V
Vũ, Tam Hoá (Tả, hữu) : Có nhiều nhà đất.
Vũ khúc : Buôn bán tốt.
Các sao Vũ, Nguyệt : Có nhà đất.


KHHB 73 C1 (Ngày 21/3/1973)
Nguyệt hãm triệt song hao hội lộc quyền nhị hợp vũ khúc thì ra cái gì vậy ạ ?
Hình ảnh
Đầu trang

4pillar
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 736
Tham gia: 02:58, 30/12/17

TL: Từ điển tử vi: Cung Điền Trạch và các cách nhiều nhà, ruộng

Gửi bài gửi bởi 4pillar »

Tử vi thì nên học về cung khí trước, mệnh là gì, điền là gì trước.
Nói điền trạch nó không phải nghĩa đất đai nhà cửa đơn thuần như ngày nay, thời của tử vi ra đời, điền trạch nó có nghĩa là tổ nghiệp truyền thừa. Người có cung điền trạch tốt thì được hưởng tổ nghiệp, nếu may mắn con cháu nhà giàu sang thì bản thân được hưởng lớn, còn nhà bình dân thì hưởng nhỏ.
Như các cậu ấm cô chiêu có cung điền trạch tốt, còn sinh ra nhà nghèo khó thì điền xấu (không có mà truyền).
Thế nên nguyên cái định nghĩa cung khí điền trạch này thôi đã thấy cả lũ tứ hoá phái là vớ vẩn, gì mà kho tiền với kho bạc, tích trữ gì? Lại có ông nhìn cung điền trạch để tả phong thuỷ cái nhà? Vậy hỏi có thằng nó mua cả chục cái nhà, mỗi năm nó đổi sang ở một cái khác nhau thì xem thế nào? Nhà cửa mà xem được qua tử vi, thì bọn phong thuỷ dương trạch nó thất nghiệp mẹ nó hết.
Được cảm ơn bởi: Thutobe, tuan1208, Namvinh, tranminhngoctk28, tuyetanh111
Đầu trang

Trả lời bài viết