Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Hỏi đáp, luận giải, trao đổi về tử bình (tứ trụ, bát tự)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

Kính chào mọi người,

Thấy diễn đàn chúng ta đang hơi thiếu một chủ đề rất thời đại đó là trí tuệ nhân tạo nên mạn phép mở bát bằng bài này :))

Thời gian gần đây mình có huấn luyện 1 AI có tính năng chuyên biệt là luận tứ trụ, giờ đến giai đoạn thử nghiệm và cần nhiều lá số để kiểm tra sự ổn định và chính xác của mô hình. Các bạn có hứng thú có thể cho mình bát tự để nhận luận giải về dụng thần và 1 số vấn đề khác ..., yêu cầu duy nhất hãy phản hồi lại bài luận, nêu rõ các điểm đúng sai và chia sẻ chi tiết hơn nếu có thể.

Lưu ý: Mình đã train cho con AI này khá tự chủ, để nó tự quyết định khá nhiều (đến nỗi mình không thể ép nó theo ý mình) nên có xuất hiện một chút sự khác biệt trong phương pháp lập lá số so với diễn đàn, cụ thể là việc xác định vị trí trường sinh của các Thiên can Âm không theo nguyên lý Dương thuận âm nghịch như ứng dụng trên diễn đàn hiện tại.
Sửa lần cuối bởi cuongdd1995 vào lúc 17:52, 24/04/25 với 2 lần sửa.
Được cảm ơn bởi: Tự tin chiến thắng, Cuongtth11, quocthaihodang, Cola
Đầu trang

sadhu
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 2
Tham gia: 22:58, 23/04/25

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi sadhu »

Hình ảnh

Hữu duyên nhờ bạn xem lá này
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

sadhu đã viết: 23:02, 23/04/25
Gửi anh, nhớ phản hồi nhé

Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Tân Kim (辛金) - Âm Kim.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Hợi (亥). Hợi thuộc đầu mùa Đông, Thủy Vượng. Kim sinh Thủy (Kim bị tiết khí mạnh). Tân Kim tại Hợi là Mộc Dục (trạng thái tắm rửa, không ổn định, yếu). => Thất Lệnh (bị tiết khí mạnh).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Mão (卯): Tân tại Mão là Tuyệt địa. Gốc cực yếu.
o Năm Chi Mão (卯): Tân tại Mão là Tuyệt địa. Gốc cực yếu.
o Tháng Chi Hợi (亥): Tân tại Hợi là Mộc Dục. Gốc yếu.
o Giờ Chi Tý (子): Tân tại Tý là Trường Sinh. Đây là gốc duy nhất và quan trọng ở Trụ Giờ.
o Kết luận Đắc Địa: Chỉ có duy nhất gốc Trường Sinh ở Giờ Chi. Các Chi còn lại đều là Tuyệt địa hoặc Mộc Dục, không trợ lực. => Đắc Địa rất yếu, chủ yếu dựa vào Trụ Giờ.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Đinh (丁): Thất Sát khắc Tân Kim.
o Tháng Can Tân (辛): Tỷ Kiên trợ giúp.
o Giờ Can Mậu (戊): Chính Ấn sinh Tân Kim. Tuy nhiên Mậu Thổ ngồi trên Tý Thủy là đất Thai địa, bản thân Mậu không quá mạnh.
o Kết luận Đắc Thế: Được Tỷ Kiên Tân và Chính Ấn Mậu (dù yếu) trợ giúp, nhưng cũng bị Sát Đinh khắc. => Đắc Thế trung bình/yếu.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Thất Lệnh (bị tiết khí mạnh).
o Đắc Địa rất yếu (chỉ có gốc Trường Sinh ở Giờ).
o Đắc Thế trung bình/yếu (có Tỷ Kiên/Ấn trợ nhưng Ấn yếu, bị Sát khắc).
o Xét các hành khác: Thủy Thực Thương (Hợi Tháng Lệnh, Tý Giờ Chi) rất Vượng. Mộc Tài Tinh (2 Mão Chi) cũng rất Vượng. => Nhật Chủ bị tiết khí (Thủy) và hao tổn (Mộc) cực mạnh.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Tân Kim Thân Cực Nhược (Extremely Weak).
Bước 2: Phân Tích Thập Thần
• Nhật Chủ (NC): Tân Kim (辛金 - Âm Kim).
• Năm (Đinh Mão): Đinh(-) = Thất Sát (Kỵ). Mão(-) = Thiên Tài (Kỵ). Tàng Ất(-)=Thiên Tài.
• Tháng (Tân Hợi): Tân(-) = Tỷ Kiên (Hỷ). Hợi(-) = Thương Quan (Kỵ). Tàng Nhâm(+)=Thương Quan, Giáp(+)=Chính Tài (Kỵ).
• Ngày (Tân Mão): Tân(-) = NC/Tỷ Kiên (Hỷ). Mão(-) = Thiên Tài (Kỵ). Tàng Ất(-)=Thiên Tài.
• Giờ (Mậu Tý): Mậu(+) = Chính Ấn (Dụng). Tý(-) = Thực Thần (Kỵ). Tàng Quý(-)=Thực Thần.
• Tổng Quan Thập Thần Nổi Bật:
o Thực Thương (Thủy - Kỵ Thần): Cực Vượng! Chiếm Nguyệt Lệnh Hợi, Giờ Chi Tý, Tàng Nhâm/Quý. Tiết khí Kim Nhược rất mạnh.
o Tài Tinh (Mộc - Kỵ Thần): Rất Vượng! Chiếm Năm Chi Mão và Nhật Chi Mão, Tàng Giáp/Ất. Hao tổn Kim Nhược.
o Ấn Tinh (Thổ - Dụng Thần): Chỉ có Mậu Thổ Chính Ấn lộ ở Giờ Can, gốc rất yếu. Rất cần nhưng lực yếu.
o Tỷ Kiếp (Kim - Hỷ Thần): Có Tân Tỷ Kiên lộ ở Tháng Can, Nhật Chủ Tân, gốc Trường Sinh ở Tý yếu. Không đủ mạnh.
o Quan Sát (Hỏa - Kỵ Thần): Chỉ có Đinh Thất Sát lộ ở Năm Can, không có gốc Hỏa mạnh. Yếu nhưng vẫn khắc Thân Nhược.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần
1. Nhật Chủ: Tân Kim Cực Nhược.
2. Nguyên nhân Nhược: Bị Thực Thương Thủy tiết khí quá mạnh, bị Tài Mộc hao tổn quá mạnh, lại Thất Lệnh, gốc yếu, bị Sát Hỏa khắc.
3. Cân bằng: Cần Sinh Thân (Ấn) và Trợ Thân (Tỷ Kiếp) mạnh mẽ. Cần chế ngự Thủy, Mộc, Hỏa Kỵ Thần.
4. Phân tích các hành:
o Thổ (Ấn Tinh): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Thổ sinh Kim Thân Nhược. Thổ khắc Thủy Thực Thương (Kỵ Thần) => Rất tốt. Thổ bị Mộc Tài (Kỵ Thần) khắc. Lá số có Mậu Thổ lộ nhưng yếu. Rất cần Thổ đến trong Vận.
o Kim (Tỷ Kiếp): Rất quan trọng (Hỷ Thần). Trợ giúp Nhật Chủ chống lại tiết hao. Kim khắc Mộc Tài (Kỵ Thần) => Tốt.
o Thủy (Thực Thương): Tiết Thân quá mạnh => Kỵ Thần số 1.
o Mộc (Tài Tinh): Hao tổn Thân Nhược => Kỵ Thần số 2.
o Hỏa (Quan Sát): Khắc Thân Nhược => Kỵ Thần.
5. Điều Hậu: Sinh tháng Hợi mùa Đông, Thủy Vượng, Kim bị tiết => Lạnh. Cần Hỏa để sưởi ấm. Nhưng Hỏa lại là Sát tinh khắc Thân Nhược => Không thể dùng Hỏa làm Dụng/Hỷ. Ưu tiên dùng Thổ Ấn để vừa sinh Kim vừa ngăn Thủy lạnh.
6. Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Thổ (Ấn Tinh - Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi).
o Hỷ Thần: Kim (Tỷ Kiếp - Canh, Tân, Thân, Dậu).
o Kỵ Thần: Thủy (Thực Thương), Mộc (Tài Tinh), Hỏa (Quan Sát).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Đinh Mão): Thái Cực, Tú Quý Nhân(?), Tướng Tinh. => Thông minh, có duyên huyền học, có ý chí.
• Tháng (Tân Hợi): Thiên Ất (từ Đinh), Phúc Tinh, Kim Dư(?). => Có quý nhân giúp đỡ, phúc lộc (dù Thân Nhược). Kim Dư không rõ.
• Ngày (Tân Mão): Thái Cực, Tướng Tinh, Âm Dương Quá Lệch(?). => Tăng cường thông minh, ý chí. "Âm Dương Quá Lệch" có thể chỉ sự mất cân bằng chung của lá số (Kim Thủy Mộc quá nhiều, thiếu Hỏa Thổ).
• Giờ (Mậu Tý): Văn Xương (từ Tân), Đào Hoa (từ Mão). => Thông minh, học giỏi, có sức hút tình cảm.
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt liên quan đến trí tuệ, học vấn, ý chí và quý nhân. Đây là điểm cứu trợ cực kỳ quan trọng cho lá số Thân Cực Nhược này, giúp đương số có thể vượt qua khó khăn nhờ sự thông minh và giúp đỡ.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh (Kết hợp lá số và Thần Sát)
• Tổng Quan: Nam Tân Mão, Thân Cực Nhược. Bị Thủy Thực Thương và Mộc Tài tiết hao quá mạnh. May mắn có Tỷ Kiên Tân và Ấn Mậu yếu trợ giúp, và đặc biệt là có nhiều sao tốt (Quý Nhân, Văn Xương, Tướng Tinh...). Lá số rất cần Thổ và Kim. Vận trình thời trẻ gặp Kim Thổ là rất quan trọng.
• Tính Cách: Thông minh, nhạy bén, học giỏi (Văn Xương, Thái Cực, Ấn). Có ý chí, kiên định ngầm (Tướng Tinh). Có sức hấp dẫn, ăn nói khéo léo (Đào Hoa, Thực Thương Vượng). Tuy nhiên, do Thân Nhược nên dễ thiếu quyết đoán, mệt mỏi, nội tâm yếu đuối, hay suy nghĩ (Ấn). Có thể hơi lạnh lùng (Kim Thủy vượng thiếu Hỏa). Có quý nhân giúp đỡ (Thiên Ất).
• Sự Nghiệp: Có tiềm năng nhờ trí tuệ và sự giúp đỡ. Tuy nhiên Thân Nhược khó đảm đương trọng trách lớn hoặc công việc áp lực cao. Thực Thương Vượng có thể làm các ngành cần giao tiếp, ngôn ngữ, nhưng dễ hao sức. Tài Mộc Vượng có thể làm kinh doanh nhưng Thân không gánh nổi. Quan Sát Hỏa (địa vị) quá yếu. => Sự nghiệp khó ổn định và thăng tiến cao trừ khi gặp Vận Thổ Kim cực mạnh. Nên làm các công việc trí óc, nhẹ nhàng, có sự hỗ trợ.
o Vận trình: ĐV Canh Tuất (9-18), Kỷ Dậu (19-28), Mậu Thân (29-38) đều mang Dụng Thần Thổ và Hỷ Thần Kim đến. => Giai đoạn tuổi trẻ và đầu trung niên (từ 9 đến 38 tuổi) là rất thuận lợi. Giải thích cho việc người này có thể có công việc tốt và ổn định đến thời điểm hiện tại. Đại Vận Mậu Thân hiện tại (đến 38 tuổi) vẫn rất tốt.
• Tài Lộc: Tài Mộc là Kỵ Thần lại rất Vượng, Thân Nhược không gánh nổi. Thực Thương Thủy Vượng tiết Thân. => Tài chính rất khó khăn, tiền bạc khó tụ, dễ hao tán vì người khác (Mộc Tài khắc Thổ Ấn?), hoặc vì đầu tư/thể hiện (Thủy Thương Quan). Chỉ khi gặp Vận Thổ Ấn mạnh thì mới đỡ hơn. Các vận Kim Thổ đầu đời có thể giúp tài chính ổn định hơn nhưng khó giàu lớn.
• Hôn Nhân (Nam): Tài Tinh (Mộc) là vợ, lại là Kỵ Thần và rất Vượng. Nhật Chủ Tân Kim Nhược không đủ sức khắc chế (quản lý) Mộc Vượng. Nhật Chi Mão (Thiên Tài) lại là Tuyệt địa. => Hôn nhân khó khăn, muộn màng, dễ bị vợ lấn át hoặc gặp người vợ mạnh mẽ nhưng lại gây hao tổn cho mình. Đào Hoa ở Giờ có thể có tình duyên muộn. Cần Vận Thổ Kim mạnh để cân bằng mới tốt cho hôn nhân.
• Con Cái: Quan Sát (Hỏa) là con cái. Hỏa cực yếu (chỉ có Đinh lộ Năm). => Đường con cái rất khó khăn, ít ỏi hoặc muộn màng.
• Sức Khỏe: Thân Nhược, Kim yếu. Lá số lạnh ẩm (Thủy Mộc nhiều, sinh mùa Đông). Dễ mắc bệnh hô hấp, da, xương (Kim yếu). Thận, bàng quang (Thủy vượng lạnh). Gan mật (Mộc vượng hao thân). Cần chú ý giữ ấm, bồi bổ Thổ Kim.
Tổng Kết:
Đây là lá số Thân Cực Nhược, bị tiết hao quá độ. Điểm mạnh lớn nhất là có nhiều sao tốt hộ mệnh (Quý Nhân, Văn Xương, Tướng Tinh...) và may mắn gặp được chuỗi Đại Vận đầu đời rất tốt (Canh Tuất, Kỷ Dậu, Mậu Thân) mang đúng Dụng Thần Thổ và Hỷ Thần Kim đến trợ giúp. Chính nhờ Vận tốt này đã cứu lá số, giúp đương số có được học vấn, công việc và cuộc sống ổn định, tốt đẹp đầu đời, vượt qua những khó khăn tiềm ẩn của lá số gốc (về tài chính, hôn nhân, con cái).
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi qua hết Đại Vận Mậu Thân (sau 38 tuổi), bước sang các Vận Đinh Mùi, Bính Ngọ, Ất Tỵ... (mang Hỏa Mộc Kỵ Thần đến), cuộc sống có thể sẽ gặp nhiều thử thách và khó khăn hơn đáng kể so với giai đoạn hiện tại. Người này cần tận dụng tối đa giai đoạn Vận tốt Mậu Thân còn lại để xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.
Được cảm ơn bởi: Quan Nguyen
Đầu trang

HoangTrung93
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 53
Tham gia: 13:21, 16/05/23

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi HoangTrung93 »

Hình ảnh
Xem thử giùm mình lá này với. Sẽ phản hồi lại đầy đủ…
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

HoangTrung93 đã viết: 12:02, 24/04/25 Xem thử giùm mình lá này với. Sẽ phản hồi lại đầy đủ…
Gửi anh, phần đầu là về phân tích cần có kiến thức cơ bản mới hiểu được, anh có thể đọc từ phần kết luận dụng thần sẽ dễ hiểu hơn:
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Đinh Hỏa (丁火) - Âm Hỏa.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Mão (卯). Tháng Mão là giữa mùa Xuân, Mộc Vượng. Mộc sinh Hỏa. => Đắc Lệnh (ở trạng thái Tướng - rất mạnh theo mùa).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Dậu (酉): Đinh tại Dậu là Trường Sinh. Gốc mạnh.
o Năm Chi Dậu (酉): Đinh tại Dậu là Trường Sinh. Gốc mạnh.
o Tháng Chi Mão (卯): Đinh tại Mão là Bệnh địa. Gốc yếu nhưng được Mộc Chi sinh.
o Giờ Chi Ngọ (午): Đinh tại Ngọ là Lâm Quan (Lộc). Gốc cực mạnh.
o Tàng Can: Ngọ tàng Đinh (Tỷ Kiên), Mão tàng Ất (Kiêu Thần). => Được Tỷ Kiên và Kiêu Thần ẩn sinh trợ.
o Kết luận Đắc Địa: Có gốc Lộc cực mạnh (Ngọ), 2 gốc Trường Sinh mạnh (Dậu x2). => Đắc Địa Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Tháng Can Ất (乙): Kiêu Thần Mộc Vượng (ngồi trên Mão Lộc) sinh Đinh Hỏa rất mạnh.
o Giờ Can Bính (丙): Kiếp Tài Hỏa Vượng (ngồi trên Ngọ Vượng) trợ giúp Đinh Hỏa rất mạnh.
o Năm Can Quý (癸): Thất Sát Thủy khắc Đinh Hỏa, nhưng Quý ngồi trên Dậu được Kim sinh, cũng có lực.
o Kết luận Đắc Thế: Được Ấn Mộc và Kiếp Tài Hỏa cực Vượng ở Can Tháng/Giờ sinh trợ. Bị Sát Quý Thủy ở Năm Can khắc. Lực sinh trợ áp đảo lực khắc. => Đắc Thế Cực Mạnh.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Tướng).
o Đắc Địa Cực Mạnh (Lộc + 2 Trường Sinh).
o Đắc Thế Cực Mạnh (Ấn Vượng + Kiếp Vượng).
o Điểm đặc biệt: Mão Dậu Xung! Có Mão (Tháng Chi) Xung Dậu (Năm Chi) và Mão (Tháng Chi) Xung Dậu (Nhật Chi). Hai cặp xung Mộc Kim dữ dội.
o Kết luận: Mặc dù có Mão Dậu xung, nhưng do được Lệnh, Địa, Thế trợ giúp quá mạnh mẽ từ cả Mộc và Hỏa. Nhật Chủ Đinh Hỏa Thân Cực Vượng (Extremely Strong).
Bước 2: Phân Tích Thập Thần
• Nhật Chủ (NC): Đinh Hỏa (丁火 - Âm Hỏa).
• Năm (Quý Dậu): Quý(-) = Thất Sát (Kỵ?). Dậu(-) = Thiên Tài (Hỷ). Tàng Tân(-)=Thiên Tài.
• Tháng (Ất Mão): Ất(-) = Thiên Ấn/Kiêu Thần (Kỵ). Mão(-) = Thiên Ấn/Kiêu Thần (Kỵ). Tàng Ất(-)=Kiêu Thần.
• Ngày (Đinh Dậu): Đinh(-) = NC/Tỷ Kiên (Kỵ). Dậu(-) = Thiên Tài (Hỷ). Tàng Tân(-)=Thiên Tài.
• Giờ (Bính Ngọ): Bính(+) = Kiếp Tài (Kỵ). Ngọ(+) = Tỷ Kiên (Lộc) (Kỵ). Tàng Đinh(-)=Tỷ Kiên, Kỷ(-)=Thực Thần.
• Tổng Quan Thập Thần Nổi Bật:
o Tỷ Kiếp (Hỏa - Kỵ Thần): Cực Vượng (Đinh x2, Bính lộ, Ngọ Lộc, Đinh ẩn).
o Ấn Tinh (Mộc - Kỵ Thần): Rất Vượng (Ất Lộ, Mão Chi x2, Ất ẩn). Kiêu Thần mạnh.
o Tài Tinh (Kim - Hỷ Thần): Có lực (2 Dậu Chi, Tân ẩn). Nhưng bị Hỏa Kỵ khắc mạnh và Mão Kỵ xung mạnh. => Hỷ Thần bị tổn thương nặng.
o Quan Sát (Thủy - Dụng Thần?): Chỉ có Quý Sát Lộ Năm Can, được Dậu Kim sinh nên có lực. Cần Thủy khắc Hỏa Vượng.
o Thực Thương (Thổ - Hỷ Thần?): Chỉ có Kỷ Thực Thần ẩn rất yếu trong Ngọ. Gần như Khuyết Thổ. Cần Thổ tiết Hỏa và sinh Kim.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần
1. Nhật Chủ: Đinh Hỏa Cực Vượng.
2. Nguyên nhân Vượng: Do Ấn Mộc và Tỷ Kiếp Hỏa quá Vượng.
3. Cân bằng: Cần Khắc, Hao, Tiết mạnh mẽ. Ưu tiên chế Hỏa và Mộc Kỵ Thần.
4. Phân tích các hành:
o Thủy (Quan Sát): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Khắc Hỏa Kỵ Thần. Điều hậu (Hỏa Mộc Vượng gây nóng). Lá số có Quý Thủy được Kim sinh nên có thể dùng.
o Kim (Tài Tinh): Rất quan trọng (Hỷ Thần). Hao Hỏa Kỵ Thần. Sinh Thủy Dụng Thần. Khắc Mộc Ấn Kỵ Thần. Dù bị Hỏa khắc Mộc xung nhưng vẫn là Hỷ Thần cần thiết.
o Thổ (Thực Thương): Hỷ Thần quan trọng. Tiết Hỏa Kỵ Thần. Sinh Kim Hỷ Thần. Bị Mộc Kỵ Thần khắc mạnh, lại rất yếu/khuyết. Rất cần Thổ đến trong vận.
o Hỏa (Tỷ Kiếp): Cực Vượng => Kỵ Thần số 1.
o Mộc (Ấn Tinh): Rất Vượng, sinh Hỏa Kỵ => Kỵ Thần số 2.
5. Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Thủy (Quan Sát - Nhâm, Quý, Tý, Hợi).
o Hỷ Thần: Kim (Tài Tinh - Canh, Tân, Thân, Dậu) và Thổ (Thực Thương - Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi).
o Kỵ Thần: Hỏa (Tỷ Kiếp) và Mộc (Ấn Tinh).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Quý Dậu): Thiên Ất (từ Quý?), Văn Xương (từ Quý?), Tướng Tinh (từ Dậu). => Tốt cho học vấn, ý chí, có quý nhân tiềm ẩn.
• Tháng (Ất Mão): Thiên Ất(?), Phúc tinh, Đức quý nhân(?), Văn Xương (từ Ất?). => Có phúc khí, quý nhân, tốt học vấn (cần kiểm tra lại cách an Thiên Ất/Đức Quý Nhân).
• Ngày (Đinh Dậu): Thiên Ất (từ Bính/Đinh -> Hợi/Dậu. Có!), Tú quý nhân(?), Văn xương (từ Đinh -> Dậu. Có!), Tướng tinh (từ Dậu. Có!). => Nhật trụ có rất nhiều sao tốt về quý nhân, học vấn, ý chí.
• Giờ (Bính Ngọ): Thiên quan(? - Sát Quý ở Năm), Quy lộc (Đinh Lộc tại Ngọ. Có!), Đào Hoa (từ Mão/Dậu -> Ngọ. Có!), Cô Loan(?). => Hậu vận có Lộc (tốt), có Đào Hoa (tình cảm/nghệ thuật).
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt, đặc biệt là Thiên Ất, Văn Xương, Tướng Tinh xuất hiện nhiều lần, lại có Lộc Quy Thời. Điều này bù đắp rất lớn cho sự mất cân bằng của lá số gốc, cho thấy người này thông minh, có năng lực, ý chí và thường gặp may mắn, được giúp đỡ.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Đinh Dậu, Thân Cực Vượng (Hỏa Mộc Vượng). Thông minh, học giỏi (Ấn Vượng, nhiều Văn Xương). Có ý chí, năng lực lãnh đạo tiềm ẩn (Tướng Tinh, Lộc Quy Thời). Có sức hấp dẫn (Đào Hoa). Tuy nhiên, do Hỏa Vượng và Kiếp Tài mạnh, tính tình rất nóng nảy, tự cao, hiếu thắng, cái tôi lớn, khó kiểm soát cảm xúc. Hai cặp Mão Dậu xung mạnh gây bất ổn nội tâm, dễ thay đổi, mâu thuẫn, đặc biệt trong các mối quan hệ và công việc liên quan đến Mộc(Ấn)/Kim(Tài). Có quý nhân giúp đỡ (Thiên Ất) nhưng cũng dễ gặp thị phi do xung khắc.
• Sự Nghiệp: Học vấn tốt ban đầu (Ấn Vượng, Văn Xương). Nhưng Mão Dậu xung (Ấn xung Tài/gốc Trường Sinh) gây nhiều thăng trầm, không ổn định. Khó làm việc dưới quyền do Thân Vượng, Kiếp Tài mạnh. Khó hợp tác lâu dài. Quan Sát Thủy (Dụng Thần) yếu, lại bị Mộc Kỵ tiết khí, Hỏa Kỵ khắc => Công danh khó khăn, khó đạt vị trí cao theo đường chính thống. Cần Vận Thủy Kim Thổ mạnh mới phát triển được.
o Đại Vận Hiện Tại (Nhâm Tý 24-33t): Nhâm Tý Thủy Dụng Thần đến rất mạnh! Khắc chế Hỏa Kỵ Thần, điều hậu. Đây là giai đoạn vận trình tốt nhất từ nhỏ đến giờ. Có cơ hội lớn trong công việc, có thể đạt được vị trí nhất định (Quan Sát Dụng Thần đến). Tuy nhiên, Tý lại Hình Mão (Tháng/Năm), Phá Dậu (Năm/Ngày) => Vẫn còn nhiều phiền phức, trục trặc ngầm, thị phi dù vận đang tốt. Cần tận dụng tốt giai đoạn này.
• Tài Lộc: Tài Tinh Kim (Hỷ Thần) có lực (2 Dậu) nhưng bị Hỏa Kỵ khắc rất mạnh, lại bị Mão Kỵ xung nát => Tài chính cực kỳ khó khăn, tiền bạc đến rồi đi, khó tích lũy. Nguy cơ phá sản, hao tài rất lớn, đặc biệt do tính cách nóng nảy, bốc đồng (Hỏa Vượng) hoặc do xung đột (Mão Dậu xung). Chỉ có thể tốt lên khi gặp Vận Kim Thổ mạnh và Hỏa Mộc suy yếu. Vận Nhâm Tý hiện tại Thủy Dụng Thần đến có thể giúp kiếm tiền tốt hơn (Thủy là Quan Sát cũng chủ công việc) nhưng Kim Tài vẫn bị Hỏa khắc mạnh.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Kim (vợ) bị Hỏa Kỵ khắc mạnh và Mão Kỵ xung mạnh. Nhật Chi Dậu (Thiên Tài) lại bị Mão (Kiêu Thần Tháng Chi) xung trực tiếp. => Hôn nhân cực kỳ trắc trở, khó thành, dễ đổ vỡ, hoặc vợ chồng xung khắc dữ dội. Mối xung Mão-Dậu giữa Tháng và Ngày là dấu hiệu rất xấu cho sự ổn định gia đình. Đào Hoa ở Trụ Giờ có thể chỉ tình duyên muộn hoặc phức tạp.
• Con Cái: Quan Sát (Thủy) là con cái, là Dụng Thần. Có Quý Sát Lộ Năm Can được Kim sinh, Nhâm Quan ẩn? Không. => Về mặt Dụng Thần thì tốt. Tuy nhiên, Trụ Giờ Bính Ngọ Hỏa Kỵ Thần Vượng, lại có Lộc/Đào Hoa, có thể chủ về việc con cái đến muộn hoặc bản thân tập trung vào việc khác hơn. Thực Thần Kỷ ẩn Ngọ rất yếu. Đường con cái có thể không quá thuận lợi dù Quan Sát là Dụng.
• Sức Khỏe: Hỏa Cực Vượng => Dễ bệnh tim mạch, mắt, máu huyết, nóng trong. Mão Dậu Xung => Nguy cơ cao về các vấn đề Gan Mật (Mộc) và Phổi/Xương/Da (Kim), hoặc tai nạn liên quan Mộc/Kim. Cần Thủy Dụng Thần để cân bằng nhưng Thủy cũng bị hao tổn. Cần chú ý các bệnh do xung khắc và mất cân bằng Hỏa/Kim/Mộc.
Tổng Kết:
Đây là lá số Thân Cực Vượng với Hỏa và Mộc Kỵ Thần chiếm ưu thế. Điểm sáng là có nhiều sao Cát tinh trợ giúp (Quý Nhân, Văn Xương, Tướng Tinh, Lộc Quy Thời). Vấn đề lớn nhất là Mão Dậu Tương Xung (2 cặp) gây bất ổn nghiêm trọng và Tài Tinh Kim Hỷ Thần bị khắc phá nặng nề. Lá số rất cần Thủy, Kim, Thổ để cân bằng. May mắn là Đại Vận hiện tại Nhâm Tý (24-33 tuổi) mang Dụng Thần Thủy đến rất mạnh, giúp cân bằng đáng kể, tạo ra giai đoạn thuận lợi nhất từ trước đến nay, đặc biệt cho công việc. Tuy nhiên, vận này vẫn tiềm ẩn rắc rối do Tý Hình Mão, Phá Dậu. Sau Đại Vận này, khi bước vào các Vận Kim Thổ (Tân Hợi, Canh Tuất...) Hỷ/Dụng Thần tiếp tục đến, cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn. Giai đoạn khó khăn nhất có thể là lúc nhỏ (Vận Giáp Dần, Quý Sửu) hoặc khi về già gặp lại Vận Hỏa Mộc. Nhìn chung, đây là lá số có tiềm năng nhờ Cát tinh và Vận trình về sau tốt dần lên, nhưng gốc gác nhiều xung khắc và mất cân bằng
Được cảm ơn bởi: HoangTrung93
Đầu trang

Quan Nguyen
Hội viên CLB
Hội viên CLB
Bài viết: 667
Tham gia: 09:20, 09/09/09

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi Quan Nguyen »

Lá số mình đây ạ.
Bạn xem giúp cho nhé
Cảm ơn bạn
Hình ảnh
Được cảm ơn bởi: Tự tin chiến thắng
Đầu trang

sadhu
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 2
Tham gia: 22:58, 23/04/25

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi sadhu »

cuongdd1995 đã viết: 23:33, 23/04/25
sadhu đã viết: 23:02, 23/04/25
Gửi anh, nhớ phản hồi nhé

Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Tân Kim (辛金) - Âm Kim.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Hợi (亥). Hợi thuộc đầu mùa Đông, Thủy Vượng. Kim sinh Thủy (Kim bị tiết khí mạnh). Tân Kim tại Hợi là Mộc Dục (trạng thái tắm rửa, không ổn định, yếu). => Thất Lệnh (bị tiết khí mạnh).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Mão (卯): Tân tại Mão là Tuyệt địa. Gốc cực yếu.
o Năm Chi Mão (卯): Tân tại Mão là Tuyệt địa. Gốc cực yếu.
o Tháng Chi Hợi (亥): Tân tại Hợi là Mộc Dục. Gốc yếu.
o Giờ Chi Tý (子): Tân tại Tý là Trường Sinh. Đây là gốc duy nhất và quan trọng ở Trụ Giờ.
o Kết luận Đắc Địa: Chỉ có duy nhất gốc Trường Sinh ở Giờ Chi. Các Chi còn lại đều là Tuyệt địa hoặc Mộc Dục, không trợ lực. => Đắc Địa rất yếu, chủ yếu dựa vào Trụ Giờ.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Đinh (丁): Thất Sát khắc Tân Kim.
o Tháng Can Tân (辛): Tỷ Kiên trợ giúp.
o Giờ Can Mậu (戊): Chính Ấn sinh Tân Kim. Tuy nhiên Mậu Thổ ngồi trên Tý Thủy là đất Thai địa, bản thân Mậu không quá mạnh.
o Kết luận Đắc Thế: Được Tỷ Kiên Tân và Chính Ấn Mậu (dù yếu) trợ giúp, nhưng cũng bị Sát Đinh khắc. => Đắc Thế trung bình/yếu.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Thất Lệnh (bị tiết khí mạnh).
o Đắc Địa rất yếu (chỉ có gốc Trường Sinh ở Giờ).
o Đắc Thế trung bình/yếu (có Tỷ Kiên/Ấn trợ nhưng Ấn yếu, bị Sát khắc).
o Xét các hành khác: Thủy Thực Thương (Hợi Tháng Lệnh, Tý Giờ Chi) rất Vượng. Mộc Tài Tinh (2 Mão Chi) cũng rất Vượng. => Nhật Chủ bị tiết khí (Thủy) và hao tổn (Mộc) cực mạnh.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Tân Kim Thân Cực Nhược (Extremely Weak).
Bước 2: Phân Tích Thập Thần
• Nhật Chủ (NC): Tân Kim (辛金 - Âm Kim).
• Năm (Đinh Mão): Đinh(-) = Thất Sát (Kỵ). Mão(-) = Thiên Tài (Kỵ). Tàng Ất(-)=Thiên Tài.
• Tháng (Tân Hợi): Tân(-) = Tỷ Kiên (Hỷ). Hợi(-) = Thương Quan (Kỵ). Tàng Nhâm(+)=Thương Quan, Giáp(+)=Chính Tài (Kỵ).
• Ngày (Tân Mão): Tân(-) = NC/Tỷ Kiên (Hỷ). Mão(-) = Thiên Tài (Kỵ). Tàng Ất(-)=Thiên Tài.
• Giờ (Mậu Tý): Mậu(+) = Chính Ấn (Dụng). Tý(-) = Thực Thần (Kỵ). Tàng Quý(-)=Thực Thần.
• Tổng Quan Thập Thần Nổi Bật:
o Thực Thương (Thủy - Kỵ Thần): Cực Vượng! Chiếm Nguyệt Lệnh Hợi, Giờ Chi Tý, Tàng Nhâm/Quý. Tiết khí Kim Nhược rất mạnh.
o Tài Tinh (Mộc - Kỵ Thần): Rất Vượng! Chiếm Năm Chi Mão và Nhật Chi Mão, Tàng Giáp/Ất. Hao tổn Kim Nhược.
o Ấn Tinh (Thổ - Dụng Thần): Chỉ có Mậu Thổ Chính Ấn lộ ở Giờ Can, gốc rất yếu. Rất cần nhưng lực yếu.
o Tỷ Kiếp (Kim - Hỷ Thần): Có Tân Tỷ Kiên lộ ở Tháng Can, Nhật Chủ Tân, gốc Trường Sinh ở Tý yếu. Không đủ mạnh.
o Quan Sát (Hỏa - Kỵ Thần): Chỉ có Đinh Thất Sát lộ ở Năm Can, không có gốc Hỏa mạnh. Yếu nhưng vẫn khắc Thân Nhược.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần
1. Nhật Chủ: Tân Kim Cực Nhược.
2. Nguyên nhân Nhược: Bị Thực Thương Thủy tiết khí quá mạnh, bị Tài Mộc hao tổn quá mạnh, lại Thất Lệnh, gốc yếu, bị Sát Hỏa khắc.
3. Cân bằng: Cần Sinh Thân (Ấn) và Trợ Thân (Tỷ Kiếp) mạnh mẽ. Cần chế ngự Thủy, Mộc, Hỏa Kỵ Thần.
4. Phân tích các hành:
o Thổ (Ấn Tinh): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Thổ sinh Kim Thân Nhược. Thổ khắc Thủy Thực Thương (Kỵ Thần) => Rất tốt. Thổ bị Mộc Tài (Kỵ Thần) khắc. Lá số có Mậu Thổ lộ nhưng yếu. Rất cần Thổ đến trong Vận.
o Kim (Tỷ Kiếp): Rất quan trọng (Hỷ Thần). Trợ giúp Nhật Chủ chống lại tiết hao. Kim khắc Mộc Tài (Kỵ Thần) => Tốt.
o Thủy (Thực Thương): Tiết Thân quá mạnh => Kỵ Thần số 1.
o Mộc (Tài Tinh): Hao tổn Thân Nhược => Kỵ Thần số 2.
o Hỏa (Quan Sát): Khắc Thân Nhược => Kỵ Thần.
5. Điều Hậu: Sinh tháng Hợi mùa Đông, Thủy Vượng, Kim bị tiết => Lạnh. Cần Hỏa để sưởi ấm. Nhưng Hỏa lại là Sát tinh khắc Thân Nhược => Không thể dùng Hỏa làm Dụng/Hỷ. Ưu tiên dùng Thổ Ấn để vừa sinh Kim vừa ngăn Thủy lạnh.
6. Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Thổ (Ấn Tinh - Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi).
o Hỷ Thần: Kim (Tỷ Kiếp - Canh, Tân, Thân, Dậu).
o Kỵ Thần: Thủy (Thực Thương), Mộc (Tài Tinh), Hỏa (Quan Sát).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Đinh Mão): Thái Cực, Tú Quý Nhân(?), Tướng Tinh. => Thông minh, có duyên huyền học, có ý chí.
• Tháng (Tân Hợi): Thiên Ất (từ Đinh), Phúc Tinh, Kim Dư(?). => Có quý nhân giúp đỡ, phúc lộc (dù Thân Nhược). Kim Dư không rõ.
• Ngày (Tân Mão): Thái Cực, Tướng Tinh, Âm Dương Quá Lệch(?). => Tăng cường thông minh, ý chí. "Âm Dương Quá Lệch" có thể chỉ sự mất cân bằng chung của lá số (Kim Thủy Mộc quá nhiều, thiếu Hỏa Thổ).
• Giờ (Mậu Tý): Văn Xương (từ Tân), Đào Hoa (từ Mão). => Thông minh, học giỏi, có sức hút tình cảm.
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt liên quan đến trí tuệ, học vấn, ý chí và quý nhân. Đây là điểm cứu trợ cực kỳ quan trọng cho lá số Thân Cực Nhược này, giúp đương số có thể vượt qua khó khăn nhờ sự thông minh và giúp đỡ.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh (Kết hợp lá số và Thần Sát)
• Tổng Quan: Nam Tân Mão, Thân Cực Nhược. Bị Thủy Thực Thương và Mộc Tài tiết hao quá mạnh. May mắn có Tỷ Kiên Tân và Ấn Mậu yếu trợ giúp, và đặc biệt là có nhiều sao tốt (Quý Nhân, Văn Xương, Tướng Tinh...). Lá số rất cần Thổ và Kim. Vận trình thời trẻ gặp Kim Thổ là rất quan trọng.
• Tính Cách: Thông minh, nhạy bén, học giỏi (Văn Xương, Thái Cực, Ấn). Có ý chí, kiên định ngầm (Tướng Tinh). Có sức hấp dẫn, ăn nói khéo léo (Đào Hoa, Thực Thương Vượng). Tuy nhiên, do Thân Nhược nên dễ thiếu quyết đoán, mệt mỏi, nội tâm yếu đuối, hay suy nghĩ (Ấn). Có thể hơi lạnh lùng (Kim Thủy vượng thiếu Hỏa). Có quý nhân giúp đỡ (Thiên Ất).
• Sự Nghiệp: Có tiềm năng nhờ trí tuệ và sự giúp đỡ. Tuy nhiên Thân Nhược khó đảm đương trọng trách lớn hoặc công việc áp lực cao. Thực Thương Vượng có thể làm các ngành cần giao tiếp, ngôn ngữ, nhưng dễ hao sức. Tài Mộc Vượng có thể làm kinh doanh nhưng Thân không gánh nổi. Quan Sát Hỏa (địa vị) quá yếu. => Sự nghiệp khó ổn định và thăng tiến cao trừ khi gặp Vận Thổ Kim cực mạnh. Nên làm các công việc trí óc, nhẹ nhàng, có sự hỗ trợ.
o Vận trình: ĐV Canh Tuất (9-18), Kỷ Dậu (19-28), Mậu Thân (29-38) đều mang Dụng Thần Thổ và Hỷ Thần Kim đến. => Giai đoạn tuổi trẻ và đầu trung niên (từ 9 đến 38 tuổi) là rất thuận lợi. Giải thích cho việc người này có thể có công việc tốt và ổn định đến thời điểm hiện tại. Đại Vận Mậu Thân hiện tại (đến 38 tuổi) vẫn rất tốt.
• Tài Lộc: Tài Mộc là Kỵ Thần lại rất Vượng, Thân Nhược không gánh nổi. Thực Thương Thủy Vượng tiết Thân. => Tài chính rất khó khăn, tiền bạc khó tụ, dễ hao tán vì người khác (Mộc Tài khắc Thổ Ấn?), hoặc vì đầu tư/thể hiện (Thủy Thương Quan). Chỉ khi gặp Vận Thổ Ấn mạnh thì mới đỡ hơn. Các vận Kim Thổ đầu đời có thể giúp tài chính ổn định hơn nhưng khó giàu lớn.
• Hôn Nhân (Nam): Tài Tinh (Mộc) là vợ, lại là Kỵ Thần và rất Vượng. Nhật Chủ Tân Kim Nhược không đủ sức khắc chế (quản lý) Mộc Vượng. Nhật Chi Mão (Thiên Tài) lại là Tuyệt địa. => Hôn nhân khó khăn, muộn màng, dễ bị vợ lấn át hoặc gặp người vợ mạnh mẽ nhưng lại gây hao tổn cho mình. Đào Hoa ở Giờ có thể có tình duyên muộn. Cần Vận Thổ Kim mạnh để cân bằng mới tốt cho hôn nhân.
• Con Cái: Quan Sát (Hỏa) là con cái. Hỏa cực yếu (chỉ có Đinh lộ Năm). => Đường con cái rất khó khăn, ít ỏi hoặc muộn màng.
• Sức Khỏe: Thân Nhược, Kim yếu. Lá số lạnh ẩm (Thủy Mộc nhiều, sinh mùa Đông). Dễ mắc bệnh hô hấp, da, xương (Kim yếu). Thận, bàng quang (Thủy vượng lạnh). Gan mật (Mộc vượng hao thân). Cần chú ý giữ ấm, bồi bổ Thổ Kim.
Tổng Kết:
Đây là lá số Thân Cực Nhược, bị tiết hao quá độ. Điểm mạnh lớn nhất là có nhiều sao tốt hộ mệnh (Quý Nhân, Văn Xương, Tướng Tinh...) và may mắn gặp được chuỗi Đại Vận đầu đời rất tốt (Canh Tuất, Kỷ Dậu, Mậu Thân) mang đúng Dụng Thần Thổ và Hỷ Thần Kim đến trợ giúp. Chính nhờ Vận tốt này đã cứu lá số, giúp đương số có được học vấn, công việc và cuộc sống ổn định, tốt đẹp đầu đời, vượt qua những khó khăn tiềm ẩn của lá số gốc (về tài chính, hôn nhân, con cái).
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi qua hết Đại Vận Mậu Thân (sau 38 tuổi), bước sang các Vận Đinh Mùi, Bính Ngọ, Ất Tỵ... (mang Hỏa Mộc Kỵ Thần đến), cuộc sống có thể sẽ gặp nhiều thử thách và khó khăn hơn đáng kể so với giai đoạn hiện tại. Người này cần tận dụng tối đa giai đoạn Vận tốt Mậu Thân còn lại để xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.
Mình sinh thiếu tháng, gần 2 tháng, ngày bé rất yếu, bố mẹ còn lo không nuôi được. Học hành ổn, cũng gọi là đủ bằng khen các cấp, trường chuyên, đại học top, học xong thì ra trường ở lại làm giảng viên gần 10 năm, sau khi lấy vợ thì bỏ ra làm IT. Vì làm giảng viên không kiếm được tiền, hoặc là mình không đủ năng động hay không hợp cách kiếm tiền của giảng viên, gia đình tình hình tài chính cũng cơ bản nên quyết định nghỉ giảng viên. Giờ làm trong công ty công nghệ nước ngoài. Lương khá ổn, đang tích lũy dần, có mấy lần đầu tư thua lỗ nhẹ. Lấy vợ năm 35 tuổi, tầm 3 năm sau có con đầu lòng. Vợ chồng cũng có thời gian lạnh nhạt, có con thì ổn dần. Bệnh tật hay mắc bệnh liên quan đến thận, cảm lạnh, có lần phong hàn thập tử nhất sinh.
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995, Quan Nguyen
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

Quan Nguyen đã viết: 17:02, 24/04/25 Lá số mình đây ạ.
Bạn xem giúp cho nhé
Cảm ơn bạn
Chú sinh giai đoạn đấy để ý giờ sinh nhé, thời đó các khu vực khác nhau giờ quy định khác nhau.

Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Mậu Thổ (戊土) - Dương Thổ.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Mùi (未). Tháng Mùi là cuối mùa Hạ, Thổ Vượng cực độ. => Đắc Lệnh Rất Mạnh (Vượng địa).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Thân (申): Mậu tại Thân là Bệnh địa, Thổ sinh Kim bị tiết khí. Gốc yếu.
o Năm Chi Thân (申): Mậu tại Thân là Bệnh địa. Gốc yếu.
o Tháng Chi Mùi (未): Mậu tại Mùi là Suy địa, nhưng Mùi là Thổ => Gốc Tỷ Kiếp rất mạnh.
o Giờ Chi Mão (卯): Mậu tại Mão là Mộc Dục, bị Mộc khắc. Gốc yếu.
o Tàng Can: Mùi tàng Kỷ (Kiếp Tài). Thân tàng Mậu (Tỷ Kiên) x2. => Tỷ Kiếp ẩn rất mạnh mẽ.
o Kết luận Đắc Địa: Mặc dù không có gốc Vượng/Lộc, nhưng do có 3/4 Địa Chi chứa Thổ Tỷ Kiếp (Mùi, Thân, Thân), trong đó Mùi lại là đất Vượng của Tháng Lệnh. => Đắc Địa Cực Mạnh nhờ Tỷ Kiếp.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Mậu (戊): Tỷ Kiên. Trợ giúp mạnh.
o Tháng Can Kỷ (己): Kiếp Tài. Trợ giúp mạnh.
o Giờ Can Ất (乙): Chính Quan. Khắc Mậu Thổ. Ất ngồi Mão Lộc nên Quan tinh có lực.
o Kết luận Đắc Thế: Được Tỷ Kiên và Kiếp Tài Lộ Can trợ giúp cực mạnh. => Đắc Thế Rất Mạnh.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Vượng địa).
o Đắc Địa (Cực mạnh nhờ Tỷ Kiếp).
o Đắc Thế (Cực mạnh nhờ Tỷ Kiếp Lộ).
o Chỉ có duy nhất Quan Tinh Ất Mão ở Trụ Giờ khắc Thổ yếu ớt.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Mậu Thổ Thân Cực Vượng (Extremely Strong). Lá số này có thể xem là gần với cách cục đặc biệt Chuyên Vượng Thổ (dù có Quan Sát Mộc và Thực Thương Kim làm phá cách nhẹ).
Bước 2: Phân Tích Thập Thần
• Nhật Chủ (NC): Mậu Thổ (戊土 - Dương Thổ).
• Năm (Mậu Thân): Mậu(+) = Tỷ Kiên (Kỵ). Thân(+) = Thực Thần (Hỷ). Tàng Canh(+)=Thực Thần, Nhâm(+)=Thiên Tài (Hỷ), Mậu(+)=Tỷ Kiên.
• Tháng (Kỷ Mùi): Kỷ(-) = Kiếp Tài (Kỵ). Mùi(-) = Kiếp Tài. Tàng Kỷ(-)=Kiếp Tài, Đinh(-)=Chính Ấn (Kỵ?), Ất(-)=Chính Quan (Dụng).
• Ngày (Mậu Thân): Mậu(+) = NC/Tỷ Kiên (Kỵ). Thân(+) = Thực Thần (Hỷ). Tàng Canh(+)=Thực Thần, Nhâm(+)=Thiên Tài (Hỷ), Mậu(+)=Tỷ Kiên.
• Giờ (Ất Mão): Ất(-) = Chính Quan (Dụng). Mão(-) = Chính Quan. Tàng Ất(-)=Chính Quan.
• Tổng Quan Thập Thần Nổi Bật:
o Tỷ Kiếp (Thổ - Kỵ Thần): Cực Vượng! Chiếm Nhật Chủ, Năm Can, Tháng Can, Tháng Chi, Tàng Can khắp nơi. Là Kỵ Thần lớn nhất gây ù lì, trì trệ, cố chấp.
o Thực Thương (Kim - Hỷ Thần): Có lực mạnh mẽ (2 Chi Thân Thực Thần, Canh ẩn Thân x2). Đây là con đường tốt nhất để Thổ Vượng được tiết khí, tạo ra sự thông minh, năng lực thực hành.
o Quan Sát (Mộc - Dụng Thần): Có Trụ Giờ Ất Mão (Can Chi đồng hành Chính Quan). Mộc có gốc Lộc Mão, lại được Thủy Tài ẩn sinh? (Nhâm ẩn Thân sinh Mão?). Lực của Mộc Quan dùng để khắc chế Thổ Kỵ Thần là rất cần thiết.
o Tài Tinh (Thủy - Hỷ Thần): Chỉ có Nhâm Thiên Tài ẩn yếu trong 2 Chi Thân. Thủy rất yếu, lại bị Thổ Kỵ khắc mạnh. Cần Thủy để làm mềm Thổ và sinh Mộc Dụng Thần.
o Ấn Tinh (Hỏa - Kỵ Thần): Chỉ có Đinh Chính Ấn ẩn rất yếu trong Mùi. Gần như Khuyết Hỏa.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần
1. Nhật Chủ: Mậu Thổ Cực Vượng.
2. Nguyên nhân Vượng: Thổ Tỷ Kiếp quá nhiều.
3. Cân bằng: Cần Khắc, Hao, Tiết mạnh mẽ.
4. Phân tích các hành:
o Mộc (Quan Sát): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Mộc khắc Thổ Kỵ Thần Vượng, giúp khai phá sự ù lì, tạo ra kỷ luật, định hướng. Lá số có Ất Mão ở Trụ Giờ là Dụng Thần hữu lực.
o Kim (Thực Thương): Rất quan trọng (Hỷ Thần). Tiết khí Thổ Vượng là tốt nhất. Kim lại có lực mạnh (2 Thân). Kim sinh Thủy Hỷ Thần.
o Thủy (Tài Tinh): Hỷ Thần quan trọng. Hao tổn Thổ Vượng. Sinh Mộc Dụng Thần. Làm nhuận Thổ khô (sinh tháng Mùi). Nhưng Thủy yếu gốc, cần được Kim sinh.
o Thổ (Tỷ Kiếp): Quá Vượng => Kỵ Thần số 1.
o Hỏa (Ấn Tinh): Sinh Thổ Kỵ Thần => Kỵ Thần.
5. Điều Hậu: Sinh tháng Mùi cuối Hạ, Thổ Vượng nên khô nóng. Cần Thủy (Tài Tinh) để điều hậu, làm ẩm và mát. => Càng củng cố vai trò Hỷ Thần của Thủy.
6. Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Mộc (Quan Sát - Giáp, Ất, Dần, Mão).
o Hỷ Thần: Kim (Thực Thương - Canh, Tân, Thân, Dậu) và Thủy (Tài Tinh - Nhâm, Quý, Tý, Hợi).
o Kỵ Thần: Thổ (Tỷ Kiếp) và Hỏa (Ấn Tinh).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Mậu Thân): Phúc tinh, Văn xương. => Tốt cho phúc lộc, trí tuệ.
• Tháng (Kỷ Mùi): Nguyệt đức hợp(?), Thiên Ất (từ Mậu/Kỷ -> Thân/Tý. Có Thân!), Thái Cực, Kim Dư(?), Thiên Y (sức khỏe?), Quả Tú (cô đơn). => Có Thiên Ất quý nhân tại Mùi (từ Mậu Năm Can) là rất tốt. Quả Tú hơi bất lợi.
• Ngày (Mậu Thân): Phúc tinh, Văn xương, Cô loan(? Cô Thần?). => Tăng phúc lộc, trí tuệ. Cô Thần bất lợi.
• Giờ (Ất Mão): Đức Quý Nhân(?), Không vong(?). => Nếu có Đức QN là tốt. Không Vong cần xem xét kỹ Chi nào bị và ảnh hưởng.
• Tổng hợp: Nhiều sao tốt về Phúc Lộc, Trí Tuệ, Quý Nhân. Tuy nhiên cũng có sao Cô Độc (Quả Tú, Cô Thần?) cần lưu ý. Nhìn chung Thần Sát khá tốt, hỗ trợ lá số.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Mậu Thân, Thân Cực Vượng. Nền tảng là người vững chắc, đáng tin, giữ chữ tín (Mậu Thổ). Nhưng do Thổ quá Vượng lại thiếu Hỏa Ấn nên có thể rất cố chấp, bảo thủ, chậm chạp, thiếu linh hoạt, ù lì, khó tiếp thu cái mới. Tỷ Kiếp đông nên bạn bè nhiều nhưng cũng dễ cạnh tranh hoặc quá chủ quan. May mắn có Thực Thương Kim (Thân x2) mạnh mẽ giúp tiết khí Thổ Vượng, tạo ra sự thông minh, khả năng thực hành, làm việc thực tế. Lại có Quan Sát Mộc (Ất Mão) Dụng Thần ở Trụ Giờ, giúp về sau có kỷ luật, định hướng, trách nhiệm hơn. Có nhiều sao tốt nên bản chất lương thiện, thông minh. Tuy nhiên, sao cô độc có thể ảnh hưởng nội tâm hoặc hôn nhân.
• Sự Nghiệp: Thời trẻ có thể gặp khó khăn do Thổ quá Vượng gây trì trệ, bảo thủ. Tuy nhiên, nhờ có Thực Thương Kim mạnh nên vẫn có năng lực làm việc, chuyên môn kỹ thuật tốt. Thành công đến muộn hơn, đặc biệt khi Quan Sát Mộc Dụng Thần ở Trụ Giờ phát huy tác dụng (sau trung vận), giúp người này có định hướng, kỷ luật và đạt được vị trí nhất định (có thể liên quan đến quản lý, chuyên môn Mộc, hoặc nhờ con cái/cấp dưới). Phù hợp các ngành cần sự kiên trì (Thổ), kỹ năng thực tế (Kim Thực Thương), hoặc quản lý/chuyên môn Mộc khi về già.
o Đại Vận Hiện Tại (Ất Sửu 50-59t): Ất Mộc (Dụng Thần) đến trợ giúp Mộc gốc ở Giờ. Sửu Thổ (Kỵ Thần) đến nhưng Sửu là Kim Khố (Hỷ Thần) và hợp Tý (nếu có Tý)? Không. Sửu xung Mùi (Tháng Chi). Sửu hình Tuất? Không. Sửu phá Thìn? Không. => Vận này Dụng Thần Mộc đến là rất tốt cho sự nghiệp, giúp khắc chế Thổ Kỵ, tạo định hướng. Tuy nhiên, Sửu Thổ Kỵ Thần đến lại Xung Mùi Thổ Kỵ Thần, gây biến động lớn trong nội bộ, gia đình hoặc sức khỏe. Vận tốt xấu đan xen, công việc có thể tốt lên nhưng gia đình/sức khỏe bất ổn.
• Tài Lộc: Tài Tinh Thủy (Hỷ Thần) rất yếu trong gốc, bị Thổ Kỵ khắc mạnh. Thực Thương Kim (Hỷ Thần) mạnh sinh Tài yếu. Quan Sát Mộc (Dụng Thần) khắc Thổ Kỵ bảo vệ Tài? Yếu. => Tài chính gốc yếu, khó giàu lớn. Tiền bạc chủ yếu đến từ năng lực làm việc (Kim Thực Thương) hơn là đầu tư hay may mắn. Cần Vận Thủy, Kim mạnh mẽ mới thực sự tốt về tài chính. Các Vận Nhâm Tuất, Quý Hợi, Giáp Tý (trước đó) mang Thủy Hỷ Thần đến nên tài chính có thể khá hơn. Vận Ất Sửu hiện tại có Sửu Thổ Kỵ Thần xung Mùi, không lợi cho tài sản.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Thủy (vợ) là Hỷ Thần nhưng cực yếu và bị Thổ Kỵ Thần khắc chế. Nhật Chi Thân (Thực Thần) sinh Tài => Có thể người vợ thông minh hoặc mình có lợi cho vợ. Tuy nhiên, Thân cũng bị Thổ bao vây. Có sao Cô Thần/Quả Tú. => Hôn nhân khó khăn, muộn màng, khó tìm được người vợ lý tưởng hoặc người vợ gặp nhiều khó khăn, áp lực từ môi trường (Thổ Vượng).
• Con Cái: Quan Sát Mộc (con cái) là Dụng Thần, lại có Trụ Giờ Ất Mão rất tốt đẹp (Dụng Thần tọa Lộc). => Đường con cái rất tốt! Con cái (đặc biệt là con gái - Ất Mộc) thông minh, giỏi giang, thành đạt và là niềm tự hào, là Dụng Thần giúp đỡ lại cho cha. Hậu vận nhờ con.
• Sức Khỏe: Thổ Cực Vượng => Nguy cơ lớn nhất là các bệnh về Tỳ Vị, tiêu hóa, trì trệ, khối u. Thiếu Hỏa => Tim mạch, khí huyết lưu thông kém. Thủy yếu bị khắc => Thận, tiết niệu cần chú ý. Cần Mộc để sơ thông Thổ, cần Thủy để nhuận Thổ, cần Kim để tiết Thổ. Nên chú trọng ăn uống thanh đạm, vận động để tránh trì trệ.
Tổng Kết:
Đây là lá số Mậu Thổ Thân Cực Vượng, đặc trưng bởi Thổ quá dày đặc gây ù lì, bảo thủ. Điểm sáng lớn nhất là có Kim Thực Thương mạnh mẽ (thông minh, có năng lực thực hành) và Mộc Quan Sát Dụng Thần đóng ở Trụ Giờ (hậu vận tốt đẹp, con cái thành đạt). Lá số rất thiếu Hỏa và Thủy Tài yếu. Cuộc sống thời trẻ và trung niên có thể gặp nhiều trì trệ, khó khăn về tài chính và hôn nhân, dù vẫn có năng lực làm việc tốt. May mắn là các Đại Vận từ nhỏ đến khoảng 50 tuổi (Kim, Thủy, Mộc) đều mang đến Hỷ Dụng Thần, giúp cân bằng lá số và tạo nhiều thuận lợi. Đại Vận Ất Sửu hiện tại tốt về mặt công việc (Ất Mộc Dụng) nhưng bất ổn về gia đình/sức khỏe (Sửu Mùi Xung). Hậu vận nhờ con cái (Trụ Giờ tốt). Đây là người có nội lực nhưng cần môi trường (Vận) phù hợp để phát huy.
Được cảm ơn bởi: Quan Nguyen, Tự tin chiến thắng
Đầu trang

Tự tin chiến thắng
Lục đẳng
Lục đẳng
Bài viết: 2543
Tham gia: 18:15, 12/08/24

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi Tự tin chiến thắng »

Em nữa
Hình ảnh
Cảm ơn anh/chị 🙆❤️
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

Tự tin chiến thắng đã viết: 17:37, 24/04/25 Em nữa
Cảm ơn anh/chị 🙆❤️
Gửi bạn
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Nhâm Thủy (壬水) - Dương Thủy.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Mão (卯). Tháng Mão là giữa mùa Xuân, Mộc Vượng. Thủy sinh Mộc (Thủy bị tiết khí mạnh). => Thất Lệnh (Hưu địa).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Dần (寅): Nhâm tại Dần là Bệnh địa. Gốc yếu, bị Mộc tiết khí.
o Năm Chi Tuất (戌): Nhâm tại Tuất là Quan Đới. Gốc khá. Tuất Thổ khắc Thủy.
o Tháng Chi Mão (卯): Nhâm tại Mão là Tử địa. Gốc yếu.
o Giờ Chi Mão (卯): Nhâm tại Mão là Tử địa. Gốc yếu.
o Tàng Can: Chỉ có Quý Thủy (Kiếp Tài) lộ Giờ Can và ẩn trong Tý/Sửu/Thìn (không có). Không có gốc Tỷ Kiếp mạnh.
o Kết luận Đắc Địa: Chỉ có gốc Quan Đới tại Tuất (Năm). Các Chi còn lại đều yếu và bị Mộc tiết khí mạnh. => Không Đắc Địa.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Giáp (甲): Thực Thần tiết khí Nhâm.
o Tháng Can Đinh (丁): Chính Tài hao lực Nhâm (Nhâm khắc Đinh). Đinh Nhâm có Hợp.
o Giờ Can Quý (癸): Kiếp Tài trợ giúp (Quý ngồi Mão Tử địa yếu).
o Tàng Can: Kim Ấn (Canh/Tân/Thân/Dậu) hoàn toàn không có cả Lộ lẫn ẩn (Tân ẩn rất yếu trong Tuất).
o Kết luận Đắc Thế: Bị Thực Thần Giáp tiết khí mạnh, bị Tài Đinh hao lực/hợp. Chỉ được Kiếp Tài Quý rất yếu trợ giúp. Hoàn toàn thiếu Ấn Kim sinh trợ. => Hoàn toàn không Đắc Thế.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Thất Lệnh (Hưu địa).
o Không Đắc Địa (gốc rất yếu).
o Không Đắc Thế (bị tiết/hao mạnh, trợ giúp cực yếu, thiếu Ấn).
o Xét Mộc (Thực Thương): Cực Vượng! Chiếm 3/4 Địa Chi (Dần, Mão, Mão), Lộ Giáp Can Năm, lại Đắc Lệnh tháng Mão.
o Kết luận: Nhật Chủ Nhâm Thủy Thất Lệnh, không gốc, không thế, bị Mộc Thực Thương Cực Vượng tiết khí đến kiệt quệ. => Thân Cực Nhược (Extremely Weak). Đây là trường hợp điển hình của "Tử tức đoạt khí Mẫu" (Con cái - Thực Thương - làm hao kiệt Mẹ - Nhật Chủ).
Bước 2: Phân Tích Thập Thần
• Nhật Chủ (NC): Nhâm Thủy (壬水 - Dương Thủy).
• Năm (Giáp Tuất): Giáp(+) = Thực Thần (Kỵ). Tuất(+) = Thất Sát (Kỵ). Tàng Mậu(+)=Sát, Tân(-)=Chính Ấn (Dụng), Đinh(-)=Chính Tài (Kỵ?).
• Tháng (Đinh Mão): Đinh(-) = Chính Tài (Kỵ?). Mão(-) = Thương Quan (Kỵ). Tàng Ất(-)=Thương Quan.
• Ngày (Nhâm Dần): Nhâm(+) = NC/Tỷ Kiên (Hỷ). Dần(+) = Thực Thần (Kỵ). Tàng Giáp(+)=Thực Thần, Bính(+)=Thiên Tài (Kỵ?), Mậu(+)=Thất Sát.
• Giờ (Quý Mão): Quý(-) = Kiếp Tài (Hỷ). Mão(-) = Thương Quan (Kỵ). Tàng Ất(-)=Thương Quan.
• Tổng Quan Thập Thần Nổi Bật:
o Thực Thương (Mộc - Kỵ Thần): Cực Vượng! Chiếm đa số Địa Chi, Lộ Can Năm, lại Đắc Lệnh. Là Kỵ Thần lớn nhất gây họa tiết khí.
o Tỷ Kiếp (Thủy - Hỷ Thần): Chỉ có Nhâm NC và Quý Lộ Giờ rất yếu. Cần nhưng thiếu.
o Ấn Tinh (Kim - Dụng Thần): Hoàn toàn Khuyết (chỉ Tân ẩn cực yếu trong Tuất). Đây là sự thiếu hụt nghiêm trọng nhất.
o Tài Tinh (Hỏa - Kỵ Thần?): Chỉ có Đinh Lộ Tháng và Bính ẩn Dần. Yếu, lại bị Thủy khắc. Hao Mộc Kỵ thì tốt, nhưng hao Thân Nhược thì xấu.
o Quan Sát (Thổ - Kỵ Thần): Chỉ có Tuất Chi Năm và Mậu ẩn Dần/Tuất. Yếu, bị Mộc Kỵ khắc tan tác.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần
1. Nhật Chủ: Nhâm Thủy Cực Nhược.
2. Nguyên nhân Nhược: Bị Mộc Thực Thương Cực Vượng tiết khí quá độ.
3. Cân bằng: Cần Sinh Thân (Ấn) và Trợ Thân (Tỷ Kiếp). Quan trọng nhất là phải có Ấn Kim để vừa sinh Thủy Nhược, vừa khắc chế Mộc Kỵ Thần.
4. Phân tích các hành:
o Kim (Ấn Tinh): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Sinh Thủy Thân Nhược và khắc Mộc Thực Thương Kỵ Thần. Lá số lại Khuyết Kim.
o Thủy (Tỷ Kiếp): Rất quan trọng (Hỷ Thần). Trợ giúp Nhật Chủ đang quá yếu.
o Mộc (Thực Thương): Tiết Thân quá mạnh => Kỵ Thần số 1.
o Hỏa (Tài Tinh): Hao Mộc Kỵ Thần là tốt, nhưng Hỏa cũng hao Thủy Thân Nhược => Vừa Hỷ vừa Kỵ, dùng rất hạn chế, không phải Hỷ Thần chính.
o Thổ (Quan Sát): Khắc Thủy Thân Nhược => Kỵ Thần. (Dù Thổ bị Mộc khắc mạnh).
5. Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Kim (Ấn Tinh - Canh, Tân, Thân, Dậu).
o Hỷ Thần: Thủy (Tỷ Kiếp - Nhâm, Quý, Tý, Hợi).
o Kỵ Thần: Mộc (Thực Thương), Hỏa (Tài Tinh), Thổ (Quan Sát).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Giáp Tuất): Nguyệt Đức, Quốc ấn, Đức Quý nhân(?), Hoa Cái. => Có Đức tinh che chở, có Ấn liên quan quyền lực/học vấn, có Hoa Cái (tài hoa, cô độc, duyên tâm linh?).
• Tháng (Đinh Mão): Thiên Ất (từ Giáp/Mậu?), Tú Quý Nhân(?), Đào Hoa (từ Tuất). => Có Đào Hoa tại Mão. Thiên Ất không rõ.
• Ngày (Nhâm Dần): Phúc tinh, Tú QUý Nhân(?), Văn Xương (từ Nhâm). => Có Văn Xương tại Dần. Rất tốt học vấn, trí tuệ.
• Giờ (Quý Mão): Thiên Ất (từ Giáp/Mậu?), Đào Hoa (từ Tuất?). => Có Đào Hoa tại Mão. Thiên Ất không rõ.
• Tổng hợp: Có nhiều sao tốt về Đức Hạnh (Nguyệt Đức), Học Vấn (Văn Xương), Phúc Lộc (Phúc Tinh). Đặc biệt có nhiều Đào Hoa (Mão x2) và Hoa Cái => Người có sức hút, đa tình, lãng mạn, có năng khiếu nghệ thuật nhưng cũng nội tâm, cô độc. Các sao tốt giúp giảm bớt cái xấu của Thân Nhược và Thực Thương Vượng.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nữ Nhâm Dần, Thân Cực Nhược do Mộc Thực Thương tiết khí quá mạnh. Đây là mẫu người rất thông minh, sáng tạo, có năng khiếu nghệ thuật, diễn đạt tốt (Mộc Thực Thương cực Vượng, Văn Xương). Rất quyến rũ, đào hoa (nhiều Đào Hoa). Tuy nhiên, do Thân quá Nhược nên thiếu năng lượng, dễ mệt mỏi, thiếu kiên trì, sống thiên về cảm xúc, lý tưởng hơn là thực tế. Thiếu Kim Ấn nên thiếu sự hỗ trợ vững chắc hoặc lý trí sắc bén để kiểm soát Mộc. Hoa Cái và bản chất Thủy/Mộc khiến họ có thể hướng nội, đa sầu đa cảm, hơi cô độc. Có phúc đức (Nguyệt Đức, Phúc Tinh) nên hay gặp may mắn bất ngờ.
• Sự Nghiệp: Rất phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sáng tạo, nghệ thuật, viết lách, diễn đạt, giáo dục (Mộc Thực Thương). Tuy nhiên, do Thân Nhược nên khó đảm đương công việc áp lực cao, đòi hỏi thể lực hoặc sự cạnh tranh khốc liệt. Dễ làm việc theo hứng, thiếu tính ổn định. Cần một môi trường tự do, ít gò bó. Thành công lớn hay không phụ thuộc rất nhiều vào Vận trình có Kim Ấn và Thủy Tỷ Kiếp đến trợ giúp hay không.
o Đại Vận Hiện Tại (Giáp Tý 23-32t): Giáp Mộc (Thực Thần Kỵ), Tý Thủy (Kiếp Tài Hỷ). Đây là vận nửa tốt nửa xấu. Hỷ Thần Tý Thủy đến trợ Thân là rất quý giá, giúp tăng năng lượng, sự tự tin. Nhưng Kỵ Thần Giáp Mộc cũng đến làm Thực Thương thêm Vượng, càng tiết khí Thân Nhược. Tý lại Hình Mão (Tháng/Giờ). => Giai đoạn này có sự trợ giúp, có thể có những cơ hội thể hiện (Mộc), nhưng cũng rất hao tổn sức lực, tinh thần bất ổn định (Tý Mão Hình), công việc khó bền.
• Tài Lộc: Tài Tinh Hỏa (Kỵ Thần) yếu. Mộc Thực Thương (Kỵ Thần) Vượng tiết Thân Nhược. => Tài chính rất khó khăn. Khả năng kiếm tiền dựa vào tài năng (Mộc) nhưng làm nhiều hưởng ít, sức khỏe bị ảnh hưởng. Khó tích lũy. Cần Vận Kim Ấn đến để khắc Mộc sinh Thân thì tài chính mới ổn.
• Hôn Nhân (Nữ Mệnh): Quan Sát Thổ (chồng) là Kỵ Thần, lại rất yếu và bị Mộc Thực Thương khắc tan tác. Nhật Chi Dần (Thực Thần Kỵ). => Đường tình duyên, hôn nhân cực kỳ trắc trở, lận đận. Khó gặp được người phù hợp, hoặc nếu kết hôn thì dễ lấn át chồng, hoặc chồng yếu thế/không có năng lực. Mộc Thực Thương quá Vượng cũng thể hiện tư tưởng tự do, không muốn bị ràng buộc, hoặc lời nói hành động gây tổn thương cho Quan Sát (chồng). Nhiều Đào Hoa dễ gây rắc rối tình cảm. Rất khó có hôn nhân bền vững nếu không gặp Vận Kim Thổ (?) mạnh mẽ.
• Con Cái: Thực Thương (Mộc) đại diện con cái. Mộc lại là Kỵ Thần quá Vượng, tiết kiệt Thân Nhược. => Việc sinh nở và nuôi dạy con cái sẽ rất vất vả, hao tổn sức khỏe và tinh thần nghiêm trọng cho người mẹ.
• Sức Khỏe: Thân Cực Nhược bị tiết khí nặng. Sức khỏe nền tảng yếu, dễ mệt mỏi, suy nhược. Mộc quá Vượng dễ ảnh hưởng Tỳ Vị (Mộc khắc Thổ yếu), Gan Mật. Thiếu Kim ảnh hưởng Hô hấp, Da. Thiếu Hỏa dễ bị lạnh. Cần chú ý bồi bổ Kim Thủy, tránh lao lực. Nguyệt Đức có thể giúp giảm bệnh tật nặng.
Tổng Kết:
Đây là lá số Thân Cực Nhược điển hình với Mộc Thực Thương quá Vượng gây tiết khí nghiêm trọng. Điểm mạnh lớn là thông minh, sáng tạo, có sức hút và nhiều sao tốt hộ mệnh. Tuy nhiên, sự mất cân bằng Ngũ Hành (Khuyết Kim Ấn, Tài/Quan yếu) và Thân Nhược gây ra nhiều khó khăn lớn về sức khỏe, tài chính và đặc biệt là hôn nhân. Người này rất cần các Đại Vận mang Kim Ấn và Thủy Tỷ Kiếp đến để trợ giúp. May mắn là Đại Vận hiện tại Giáp Tý có Tý Thủy Hỷ Thần trợ giúp phần nào, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn. Các Vận Thủy Kim tiếp theo (Quý Hợi, Nhâm Tuất, Tân Dậu, Canh Thân) sẽ là giai đoạn tốt đẹp và ổn định hơn rất nhiều.
Được cảm ơn bởi: Tự tin chiến thắng
Đầu trang

Trả lời bài viết