gửi bạn
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Quý Thủy (癸水) - Âm Thủy.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Hợi (亥). Tháng Hợi là đầu mùa Đông, Thủy Vượng cực độ. Quý Thủy tại Hợi là Đế Vượng. => Đắc Lệnh Cực Mạnh.
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Sửu (丑): Quý tại Sửu là Quan Đới. Gốc khá mạnh, lại tàng Quý Tỷ Kiên. Tuy nhiên Sửu Thổ khắc Thủy.
o Năm Chi Dậu (酉): Dậu Kim sinh Quý Thủy. Quý tại Dậu là Trường Sinh. Gốc sinh trợ mạnh.
o Tháng Chi Hợi (亥): Quý tại Hợi là Đế Vượng. Gốc cực mạnh.
o Giờ Chi Mão (卯): Quý tại Mão là Trường Sinh. Gốc sinh trợ mạnh.
o Tàng Can: Sửu tàng Quý (Tỷ Kiên). Hợi tàng Nhâm (Kiếp Tài). => Có Tỷ Kiếp ẩn trợ giúp.
o Kết luận Đắc Địa: Có gốc Đế Vượng (Hợi), 2 gốc Trường Sinh (Dậu, Mão), 1 gốc Quan Đới (Sửu). => Đắc Địa Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Ất (乙): Thực Thần tiết khí. Ất ngồi Dậu Tuyệt địa yếu.
o Tháng Can Đinh (丁): Thiên Tài hao lực. Đinh ngồi Hợi Tuyệt địa yếu.
o Giờ Can Ất (乙): Thực Thần tiết khí. Ất ngồi Mão Lâm Quan (Lộc) rất mạnh.
o Tàng Can: Dậu tàng Tân (Ấn). Sửu tàng Tân (Ấn). => Được Ấn Kim ẩn sinh trợ.
o Kết luận Đắc Thế: Được Ấn Kim ẩn sinh. Bị 2 Thực Thần Ất tiết khí (đặc biệt Ất Mão rất mạnh). Bị Tài Đinh yếu hao lực. => Thế không quá mạnh, bị tiết khí nhiều.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Đế Vượng).
o Đắc Địa Cực Mạnh (Vượng, 2 TS, QĐ).
o Đắc Thế yếu do bị Thực Thần Mộc Vượng tiết khí mạnh.
o Xét các hành: Thủy (Tỷ Kiếp) và Mộc (Thực Thương) đều rất Vượng. Kim (Ấn) có lực. Hỏa (Tài) và Thổ (Quan Sát) yếu.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Quý Thủy Thân Cực Vượng (Extremely Strong) do Đắc Lệnh Đế Vượng và Đắc Địa quá mạnh, dù bị Thực Thương Mộc tiết khí cũng rất mạnh. Đây là dạng Thủy Mộc Thực Thương nhưng Thân quá Vượng.
Bước 2 & 3: Thập Thần và Dụng/Hỷ/Kỵ Thần
• Nhật Chủ: Quý Thủy Cực Vượng.
• Nguyên nhân Vượng: Do Đắc Lệnh, Đắc Địa mạnh, có Tỷ Kiếp và Ấn Kim trợ.
• Vấn đề: Thủy quá Vượng gây lạnh lẽo. Mộc Thực Thương cũng quá Vượng tiết khí mạnh. Thiếu Hỏa Tài và Thổ Quan Sát để cân bằng.
• Cân bằng: Cần Khắc (Thổ Quan Sát), Hao (Hỏa Tài Tinh). Không nên dùng Mộc (tiết Thủy nhưng quá Vượng thành Kỵ), không nên dùng Thủy (Tỷ Kiếp Kỵ), không nên dùng Kim (Ấn sinh Thủy Kỵ).
• Điều Hậu: Sinh tháng Hợi mùa Đông, Thủy Vượng => Rất lạnh. Cấp thiết cần Hỏa (Tài Tinh) để sưởi ấm.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Hỏa (Tài Tinh - Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ). Vừa hao Thủy Vượng, vừa Điều Hậu.
o Hỷ Thần: Thổ (Quan Sát - Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Khắc Thủy Vượng. Sinh Kim (Ấn - Kỵ?) nhưng ở đây cần Thổ để chế Thủy hơn. Thổ cũng có thể ngăn Mộc khắc? Không. Thổ bị Mộc khắc. => Thổ là Hỷ Thần thứ yếu, có lợi về mặt khắc Thủy nhưng bị Mộc khắc và sinh Kim Kỵ. Ưu tiên Hỏa hơn.
o Kỵ Thần: Thủy (Tỷ Kiếp), Mộc (Thực Thương), Kim (Ấn Tinh).
• Thập Thần Tóm Tắt:
o Tỷ Kiếp (Thủy - Kỵ): Rất Vượng.
o Thực Thương (Mộc - Kỵ): Rất Vượng.
o Ấn Tinh (Kim - Kỵ): Có lực.
o Quan Sát (Thổ - Dụng/Hỷ): Yếu (Chỉ Sửu Chi, Kỷ ẩn).
o Tài Tinh (Hỏa - Dụng/Hỷ): Rất yếu (Chỉ Đinh lộ).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Ất Dậu): Thiên Đức, Đức QN(?), Tướng Tinh. => Phúc đức, ý chí tốt từ gốc.
• Tháng (Đinh Hợi): Quốc Ấn, Tú QN(?), Dịch Mã (Hợi là DM của Tỵ Dậu Sửu - Có Dậu/Sửu), Kình Dương(?), Cô thần. => Tiềm năng địa vị, học vấn(?), có số đi lại/thay đổi, cô độc. (Kình Dương của Quý tại Tý - không có).
• Ngày (Quý Sửu): Phúc tinh, Hoa cái (Sửu là HC của Tỵ Dậu Sửu), Thiên Ất (từ Mậu/Kỷ?), Tú QN(?), Văn Xương (từ Quý -> Mão. Có!). => Phúc lộc, tài hoa/cô độc/duyên tâm linh (Hoa Cái), học giỏi (Văn Xương). Thiên Ất không rõ.
• Giờ (Ất Mão): Thiên Đức, Thiên Ất (từ Mậu/Kỷ?), Phúc tinh, Đức QN(?), Văn Xương (Có!), Không vong(?), Tai sát. => Nhiều phúc đức, quý nhân, học giỏi. Cần lưu ý KV/Tai Sát.
• Tổng hợp: Cực kỳ nhiều sao tốt về Phúc Đức, Quý Nhân, Học Vấn, Ý Chí, Tài Hoa. Điều này giảm nhẹ rất nhiều sự mất cân bằng và tính chất cực đoan của lá số Thân Cực Vượng, Thực Thương Vượng. Tuy nhiên, cũng có sao Cô Thần, Hoa Cái, Dịch Mã, KV, Tai Sát báo hiệu sự cô đơn, thay đổi và rủi ro tiềm ẩn.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Quý Sửu, Thân Cực Vượng, lại thêm Mộc Thực Thương cũng Cực Vượng. Đây là người cực kỳ thông minh, tài hoa, nói năng hoạt bát, sáng tạo (Thủy Mộc Vượng, nhiều sao Văn Xương, Phúc Tinh). Có ý chí, kiên định (Tướng Tinh). Tuy nhiên, do Thủy Mộc quá vượng và lạnh, tính cách có thể trở nên kiêu ngạo, tự phụ, phóng túng, không coi trọng quy tắc (Thực Thương mạnh), lời nói dễ gây tổn thương hoặc thị phi. Nội tâm có thể khá lạnh lùng, khó đoán (Thủy Vượng), và có phần cô độc (Hoa Cái, Cô Thần). Rất may mắn có nhiều sao tốt che chở.
• Sự Nghiệp: Tài năng vượt trội, đặc biệt trong các lĩnh vực cần sự sáng tạo, ngôn ngữ, nghệ thuật, truyền thông, hoặc các ngành tự do (Mộc Thực Thương Vượng). Tuy nhiên, do Thân quá Vượng, Thực Thương quá mạnh lại thiếu Quan Sát (Thổ) và Tài (Hỏa) cân bằng nên sự nghiệp rất dễ thăng trầm, không ổn định. Khó làm việc trong môi trường kỷ luật. Thành công lớn đòi hỏi Vận trình mang Hỏa Thổ đến để cân bằng và hiện thực hóa tài năng.
o Đại Vận Hiện Tại (Ất Dậu 16-25t): Ất Mộc (Kỵ) trên Dậu Kim (Kỵ). Vận cực xấu. Kỵ Thần Mộc Thực Thương thêm vượng, lại được Kim Ấn Kỵ Thần sinh trợ Thủy Tỷ Kiếp Kỵ Thần. Dậu xung Mão (Giờ Chi). Giai đoạn này dù có tài năng cũng khó phát huy, gặp nhiều trở ngại, bất mãn, xung đột, đặc biệt là với gia đình hoặc môi trường bên ngoài (Dậu xung Mão).
• Tài Lộc: Tài Tinh Hỏa (Hỷ Thần) cực yếu. Thực Thương Mộc (Kỵ Thần) lại quá mạnh. => Tài chính rất khó khăn. Thông minh, có tài nhưng không kiếm được tiền hoặc tiền làm ra lại tiêu hết vào việc thể hiện, hưởng thụ (Thực Thương Vượng). Rất cần Vận Hỏa, Thổ. Vận Ất Dậu hiện tại Kim sinh Thủy Kỵ, Mộc Kỵ Vượng, càng bất lợi cho tài chính.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Hỏa (vợ) là Hỷ Thần nhưng cực yếu. Nhật Chi Sửu (Thất Sát Kỵ Thần). Mộc Thực Thương Kỵ Thần quá Vượng khắc Quan Sát Thổ (Hỷ Thần?). => Hôn nhân rất khó khăn, muộn màng, nhiều trắc trở. Khó tìm được người vợ phù hợp, hoặc nếu có thì mối quan hệ cũng không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi tính cách phóng túng, thích tự do của bản thân (Thực Thương Vượng). Cung Phu Thê là Sửu Thổ Kỵ Thần. Sao Cô Thần cũng bất lợi.
• Con Cái: Quan Sát Thổ (con cái) là Dụng Thần nhưng rất yếu (chỉ Sửu Chi, Kỷ ẩn). Lại bị Mộc Thực Thương Kỵ Thần khắc mạnh. Trụ Giờ Ất Mão toàn Mộc Kỵ Thần. => Đường con cái rất khó khăn, ít ỏi hoặc muộn màng.
• Sức Khỏe: Thủy Mộc quá Vượng, Kim có lực, thiếu Hỏa Thổ. Lá số rất lạnh và ẩm ướt. Dễ mắc bệnh về Thận, Bàng quang, hệ tiêu hóa (lạnh Tỳ Vị), gan mật (Mộc Vượng). Thiếu Hỏa ảnh hưởng tim mạch, khí huyết. Cần Hỏa Thổ để cân bằng. Kình Dương, Tai Sát cần chú ý tai nạn, thương tích.
Tổng Kết:
Lá số này là dạng Thân Cực Vượng với Thủy và Mộc Kỵ Thần chiếm ưu thế áp đảo, gây mất cân bằng nghiêm trọng và làm lá số bị lạnh, ẩm. Điểm sáng là rất nhiều sao Cát tinh hộ mệnh, cho thấy đương số tài hoa và có phúc khí lớn, giúp giảm thiểu tai họa. Tuy nhiên, cuộc sống thời trẻ gặp nhiều khó khăn, bất ổn do Vận trình đầu đời (Bính Tuất, Ất Dậu) không thuận lợi, mang đến Kỵ Thần. Người này rất cần Đại Vận mang Hỏa và Thổ đến để cân bằng Ngũ Hành, sưởi ấm lá số, chế ngự Thủy Mộc thì mới có thể phát huy hết tài năng và có cuộc sống ổn định, thành công hơn về sự nghiệp, tài chính, hôn nhân. Giai đoạn hiện tại (ĐV Ất Dậu) đang là giai đoạn rất khó khăn