Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Hỏi đáp, luận giải, trao đổi về tử bình (tứ trụ, bát tự)
Nội qui chuyên mục
Đây là chuyên mục dành cho việc xem lá số tứ trụ (tử bình, bát tự). Các bài mang tính trao đổi học thuật xin vui lòng đăng trong mục Kiến thức tứ trụ.
Các bài không liên quan sẽ bị chuyển khỏi chuyên mục này.
cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

ThienKhoi999 đã viết: 22:11, 24/04/25 Hữu duyên nhờ anh xem cho lá này ạHình ảnh
gửi bạn
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Quý Thủy (癸水) - Âm Thủy.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Hợi (亥). Tháng Hợi là đầu mùa Đông, Thủy Vượng cực độ. Quý Thủy tại Hợi là Đế Vượng. => Đắc Lệnh Cực Mạnh.
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Sửu (丑): Quý tại Sửu là Quan Đới. Gốc khá mạnh, lại tàng Quý Tỷ Kiên. Tuy nhiên Sửu Thổ khắc Thủy.
o Năm Chi Dậu (酉): Dậu Kim sinh Quý Thủy. Quý tại Dậu là Trường Sinh. Gốc sinh trợ mạnh.
o Tháng Chi Hợi (亥): Quý tại Hợi là Đế Vượng. Gốc cực mạnh.
o Giờ Chi Mão (卯): Quý tại Mão là Trường Sinh. Gốc sinh trợ mạnh.
o Tàng Can: Sửu tàng Quý (Tỷ Kiên). Hợi tàng Nhâm (Kiếp Tài). => Có Tỷ Kiếp ẩn trợ giúp.
o Kết luận Đắc Địa: Có gốc Đế Vượng (Hợi), 2 gốc Trường Sinh (Dậu, Mão), 1 gốc Quan Đới (Sửu). => Đắc Địa Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Ất (乙): Thực Thần tiết khí. Ất ngồi Dậu Tuyệt địa yếu.
o Tháng Can Đinh (丁): Thiên Tài hao lực. Đinh ngồi Hợi Tuyệt địa yếu.
o Giờ Can Ất (乙): Thực Thần tiết khí. Ất ngồi Mão Lâm Quan (Lộc) rất mạnh.
o Tàng Can: Dậu tàng Tân (Ấn). Sửu tàng Tân (Ấn). => Được Ấn Kim ẩn sinh trợ.
o Kết luận Đắc Thế: Được Ấn Kim ẩn sinh. Bị 2 Thực Thần Ất tiết khí (đặc biệt Ất Mão rất mạnh). Bị Tài Đinh yếu hao lực. => Thế không quá mạnh, bị tiết khí nhiều.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Đế Vượng).
o Đắc Địa Cực Mạnh (Vượng, 2 TS, QĐ).
o Đắc Thế yếu do bị Thực Thần Mộc Vượng tiết khí mạnh.
o Xét các hành: Thủy (Tỷ Kiếp) và Mộc (Thực Thương) đều rất Vượng. Kim (Ấn) có lực. Hỏa (Tài) và Thổ (Quan Sát) yếu.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Quý Thủy Thân Cực Vượng (Extremely Strong) do Đắc Lệnh Đế Vượng và Đắc Địa quá mạnh, dù bị Thực Thương Mộc tiết khí cũng rất mạnh. Đây là dạng Thủy Mộc Thực Thương nhưng Thân quá Vượng.
Bước 2 & 3: Thập Thần và Dụng/Hỷ/Kỵ Thần
• Nhật Chủ: Quý Thủy Cực Vượng.
• Nguyên nhân Vượng: Do Đắc Lệnh, Đắc Địa mạnh, có Tỷ Kiếp và Ấn Kim trợ.
• Vấn đề: Thủy quá Vượng gây lạnh lẽo. Mộc Thực Thương cũng quá Vượng tiết khí mạnh. Thiếu Hỏa Tài và Thổ Quan Sát để cân bằng.
• Cân bằng: Cần Khắc (Thổ Quan Sát), Hao (Hỏa Tài Tinh). Không nên dùng Mộc (tiết Thủy nhưng quá Vượng thành Kỵ), không nên dùng Thủy (Tỷ Kiếp Kỵ), không nên dùng Kim (Ấn sinh Thủy Kỵ).
• Điều Hậu: Sinh tháng Hợi mùa Đông, Thủy Vượng => Rất lạnh. Cấp thiết cần Hỏa (Tài Tinh) để sưởi ấm.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Hỏa (Tài Tinh - Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ). Vừa hao Thủy Vượng, vừa Điều Hậu.
o Hỷ Thần: Thổ (Quan Sát - Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Khắc Thủy Vượng. Sinh Kim (Ấn - Kỵ?) nhưng ở đây cần Thổ để chế Thủy hơn. Thổ cũng có thể ngăn Mộc khắc? Không. Thổ bị Mộc khắc. => Thổ là Hỷ Thần thứ yếu, có lợi về mặt khắc Thủy nhưng bị Mộc khắc và sinh Kim Kỵ. Ưu tiên Hỏa hơn.
o Kỵ Thần: Thủy (Tỷ Kiếp), Mộc (Thực Thương), Kim (Ấn Tinh).
• Thập Thần Tóm Tắt:
o Tỷ Kiếp (Thủy - Kỵ): Rất Vượng.
o Thực Thương (Mộc - Kỵ): Rất Vượng.
o Ấn Tinh (Kim - Kỵ): Có lực.
o Quan Sát (Thổ - Dụng/Hỷ): Yếu (Chỉ Sửu Chi, Kỷ ẩn).
o Tài Tinh (Hỏa - Dụng/Hỷ): Rất yếu (Chỉ Đinh lộ).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Ất Dậu): Thiên Đức, Đức QN(?), Tướng Tinh. => Phúc đức, ý chí tốt từ gốc.
• Tháng (Đinh Hợi): Quốc Ấn, Tú QN(?), Dịch Mã (Hợi là DM của Tỵ Dậu Sửu - Có Dậu/Sửu), Kình Dương(?), Cô thần. => Tiềm năng địa vị, học vấn(?), có số đi lại/thay đổi, cô độc. (Kình Dương của Quý tại Tý - không có).
• Ngày (Quý Sửu): Phúc tinh, Hoa cái (Sửu là HC của Tỵ Dậu Sửu), Thiên Ất (từ Mậu/Kỷ?), Tú QN(?), Văn Xương (từ Quý -> Mão. Có!). => Phúc lộc, tài hoa/cô độc/duyên tâm linh (Hoa Cái), học giỏi (Văn Xương). Thiên Ất không rõ.
• Giờ (Ất Mão): Thiên Đức, Thiên Ất (từ Mậu/Kỷ?), Phúc tinh, Đức QN(?), Văn Xương (Có!), Không vong(?), Tai sát. => Nhiều phúc đức, quý nhân, học giỏi. Cần lưu ý KV/Tai Sát.
• Tổng hợp: Cực kỳ nhiều sao tốt về Phúc Đức, Quý Nhân, Học Vấn, Ý Chí, Tài Hoa. Điều này giảm nhẹ rất nhiều sự mất cân bằng và tính chất cực đoan của lá số Thân Cực Vượng, Thực Thương Vượng. Tuy nhiên, cũng có sao Cô Thần, Hoa Cái, Dịch Mã, KV, Tai Sát báo hiệu sự cô đơn, thay đổi và rủi ro tiềm ẩn.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Quý Sửu, Thân Cực Vượng, lại thêm Mộc Thực Thương cũng Cực Vượng. Đây là người cực kỳ thông minh, tài hoa, nói năng hoạt bát, sáng tạo (Thủy Mộc Vượng, nhiều sao Văn Xương, Phúc Tinh). Có ý chí, kiên định (Tướng Tinh). Tuy nhiên, do Thủy Mộc quá vượng và lạnh, tính cách có thể trở nên kiêu ngạo, tự phụ, phóng túng, không coi trọng quy tắc (Thực Thương mạnh), lời nói dễ gây tổn thương hoặc thị phi. Nội tâm có thể khá lạnh lùng, khó đoán (Thủy Vượng), và có phần cô độc (Hoa Cái, Cô Thần). Rất may mắn có nhiều sao tốt che chở.
• Sự Nghiệp: Tài năng vượt trội, đặc biệt trong các lĩnh vực cần sự sáng tạo, ngôn ngữ, nghệ thuật, truyền thông, hoặc các ngành tự do (Mộc Thực Thương Vượng). Tuy nhiên, do Thân quá Vượng, Thực Thương quá mạnh lại thiếu Quan Sát (Thổ) và Tài (Hỏa) cân bằng nên sự nghiệp rất dễ thăng trầm, không ổn định. Khó làm việc trong môi trường kỷ luật. Thành công lớn đòi hỏi Vận trình mang Hỏa Thổ đến để cân bằng và hiện thực hóa tài năng.
o Đại Vận Hiện Tại (Ất Dậu 16-25t): Ất Mộc (Kỵ) trên Dậu Kim (Kỵ). Vận cực xấu. Kỵ Thần Mộc Thực Thương thêm vượng, lại được Kim Ấn Kỵ Thần sinh trợ Thủy Tỷ Kiếp Kỵ Thần. Dậu xung Mão (Giờ Chi). Giai đoạn này dù có tài năng cũng khó phát huy, gặp nhiều trở ngại, bất mãn, xung đột, đặc biệt là với gia đình hoặc môi trường bên ngoài (Dậu xung Mão).
• Tài Lộc: Tài Tinh Hỏa (Hỷ Thần) cực yếu. Thực Thương Mộc (Kỵ Thần) lại quá mạnh. => Tài chính rất khó khăn. Thông minh, có tài nhưng không kiếm được tiền hoặc tiền làm ra lại tiêu hết vào việc thể hiện, hưởng thụ (Thực Thương Vượng). Rất cần Vận Hỏa, Thổ. Vận Ất Dậu hiện tại Kim sinh Thủy Kỵ, Mộc Kỵ Vượng, càng bất lợi cho tài chính.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Hỏa (vợ) là Hỷ Thần nhưng cực yếu. Nhật Chi Sửu (Thất Sát Kỵ Thần). Mộc Thực Thương Kỵ Thần quá Vượng khắc Quan Sát Thổ (Hỷ Thần?). => Hôn nhân rất khó khăn, muộn màng, nhiều trắc trở. Khó tìm được người vợ phù hợp, hoặc nếu có thì mối quan hệ cũng không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi tính cách phóng túng, thích tự do của bản thân (Thực Thương Vượng). Cung Phu Thê là Sửu Thổ Kỵ Thần. Sao Cô Thần cũng bất lợi.
• Con Cái: Quan Sát Thổ (con cái) là Dụng Thần nhưng rất yếu (chỉ Sửu Chi, Kỷ ẩn). Lại bị Mộc Thực Thương Kỵ Thần khắc mạnh. Trụ Giờ Ất Mão toàn Mộc Kỵ Thần. => Đường con cái rất khó khăn, ít ỏi hoặc muộn màng.
• Sức Khỏe: Thủy Mộc quá Vượng, Kim có lực, thiếu Hỏa Thổ. Lá số rất lạnh và ẩm ướt. Dễ mắc bệnh về Thận, Bàng quang, hệ tiêu hóa (lạnh Tỳ Vị), gan mật (Mộc Vượng). Thiếu Hỏa ảnh hưởng tim mạch, khí huyết. Cần Hỏa Thổ để cân bằng. Kình Dương, Tai Sát cần chú ý tai nạn, thương tích.
Tổng Kết:
Lá số này là dạng Thân Cực Vượng với Thủy và Mộc Kỵ Thần chiếm ưu thế áp đảo, gây mất cân bằng nghiêm trọng và làm lá số bị lạnh, ẩm. Điểm sáng là rất nhiều sao Cát tinh hộ mệnh, cho thấy đương số tài hoa và có phúc khí lớn, giúp giảm thiểu tai họa. Tuy nhiên, cuộc sống thời trẻ gặp nhiều khó khăn, bất ổn do Vận trình đầu đời (Bính Tuất, Ất Dậu) không thuận lợi, mang đến Kỵ Thần. Người này rất cần Đại Vận mang Hỏa và Thổ đến để cân bằng Ngũ Hành, sưởi ấm lá số, chế ngự Thủy Mộc thì mới có thể phát huy hết tài năng và có cuộc sống ổn định, thành công hơn về sự nghiệp, tài chính, hôn nhân. Giai đoạn hiện tại (ĐV Ất Dậu) đang là giai đoạn rất khó khăn
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

viquanle đã viết: 22:36, 24/04/25 Hình ảnh

Mong được luận giải đôi chút cho lá sô này, cảm ơn bạn
Gửi anh:
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Nhâm Thủy (壬水) - Dương Thủy.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Tuất (戌). Tháng Tuất là cuối mùa Thu, Thổ Vượng, Kim còn Dư Khí. Thổ khắc Thủy. Nhâm Thủy tại Tuất là Quan Đới. => Thất Lệnh (bị Thổ khắc mạnh).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Tuất (戌): Quan Đới. Gốc khá yếu, bị Thổ khắc. Tàng Tân Kim Ấn.
o Năm Chi Ngọ (午): Thai địa. Gốc cực yếu.
o Tháng Chi Tuất (戌): Quan Đới. Gốc khá yếu, bị Thổ khắc. Tàng Tân Kim Ấn.
o Giờ Chi Sửu (丑): Suy địa. Gốc yếu. Sửu là Thổ khắc Thủy, nhưng là Thấp Thổ, tàng Quý Thủy Kiếp Tài và Tân Kim Ấn.
o Kết luận Đắc Địa: Gốc Thủy trực tiếp rất yếu (chỉ có Kiếp Tài Quý ẩn Sửu). Chủ yếu dựa vào Ấn Tinh Kim ẩn trong Tuất (x2) và Sửu để sinh trợ. => Không Đắc Địa về gốc Thủy, nhưng có Ấn Kim ẩn sinh mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Năm Can Canh (庚): Thiên Ấn sinh Nhâm Thủy (Canh ngồi Ngọ yếu).
o Tháng Can Bính (丙): Thiên Tài hao lực Nhâm (Bính ngồi Tuất Mộ yếu).
o Giờ Can Tân (辛): Chính Ấn sinh Nhâm Thủy (Tân ngồi Sửu Dưỡng có lực).
o Kết luận Đắc Thế: Được Thiên Ấn Canh và Chính Ấn Tân Lộ Can sinh trợ mạnh mẽ. => Đắc Thế Rất Mạnh nhờ Ấn.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Thất Lệnh (bị Thổ Quan Sát Vượng khắc).
o Không có gốc Thủy mạnh, nhưng được Ấn Kim ẩn sinh mạnh.
o Đắc Thế Rất Mạnh nhờ Ấn Kim Lộ Can.
o Xét các hành khác: Thổ Quan Sát Cực Vượng (Tuất, Tuất, Sửu Chi). Kim Ấn Tinh Cực Vượng (Canh, Tân Lộ + Tân ẩn Tuất x2, Sửu). Hỏa Tài Tinh có lực tương đối (Bính Lộ, Ngọ Chi). Mộc Thực Thương Hoàn Toàn Khuyết.
o Cân Đo: Nhật Chủ Nhâm Thủy bị Thổ Quan Sát cực Vượng bao vây khắc chế. Tuy nhiên, lại được Kim Ấn Tinh cũng cực Vượng sinh trợ không ngừng (Thổ sinh Kim sinh Thủy). Đây là thế Quan Sát và Ấn Tinh cùng cực Vượng, tạo thành sự giằng co mạnh mẽ. Do Ấn Kim quá mạnh sinh Thân.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Nhâm Thủy Thân Vượng (do được Ấn Kim quá Vượng sinh, dù bị Sát Thổ cũng rất Vượng khắc). Có thể xem là "Ấn Vượng Thân Vượng".
Bước 2 & 3: Thập Thần và Dụng/Hỷ/Kỵ Thần
• Nhật Chủ: Nhâm Thủy Thân Vượng (do Ấn Kim quá Vượng).
• Vấn đề chính: Ấn Kim Kỵ Thần quá Vượng gây trì trệ ("Kim đa Thủy trọc"), Quan Sát Thổ Kỵ Thần cũng quá Vượng gây áp lực, khắc chế. Hoàn toàn Khuyết Mộc Thực Thương để tiết khí Thủy Vượng và khắc chế Thổ Quan Sát. Thiếu Hỏa Tài Tinh mạnh để khắc chế Kim Ấn.
• Cân bằng: Cần Khắc Ấn Kim, Khắc Sát Thổ, Tiết Thân Thủy.
• Phân tích các hành:
o Mộc (Thực Thương): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Mộc khắc Thổ Quan Sát (Kỵ). Mộc tiết Thủy Vượng (tốt). Lá số lại Khuyết Mộc.
o Hỏa (Tài Tinh): Hỷ Thần quan trọng. Hỏa khắc Kim Ấn (Kỵ). Hỏa hao Thủy Vượng. Hỏa bị Thổ Kỵ tiết khí mạnh. Lá số có Hỏa (Bính, Ngọ, Đinh ẩn) nên có thể dùng.
o Kim (Ấn Tinh): Quá Vượng => Kỵ Thần số 1.
o Thổ (Quan Sát): Quá Vượng, khắc Thân => Kỵ Thần số 2.
o Thủy (Tỷ Kiếp): Làm Thân Vượng thêm => Kỵ Thần.
• Điều Hậu: Sinh tháng Tuất cuối Thu, Kim Thổ nhiều => Khí khô và hơi lạnh. Cần Hỏa để ấm áp và Thủy để nhuận? Nhưng Thủy đã Vượng. Ưu tiên Hỏa (Tài Tinh) để vừa khắc Kim vừa điều hậu.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Mộc (Thực Thương - Giáp, Ất, Dần, Mão).
o Hỷ Thần: Hỏa (Tài Tinh - Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ).
o Kỵ Thần: Kim (Ấn Tinh), Thổ (Quan Sát), Thủy (Tỷ Kiếp).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Canh Ngọ): Thiên Ất (từ Canh -> Ngọ. Có!), Phúc Tinh, Tướng Tinh (từ Ngọ). => Rất tốt, có Quý Nhân, Phúc Lộc, Ý Chí ngay từ gốc.
• Tháng (Bính Tuất): Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đức QN(?), Hoa Cái (Tuất). => Phúc đức dày, có Hoa Cái (tài hoa/cô độc).
• Ngày (Nhâm Tuất): Hoa Cái (Tuất). => Double Hoa Cái, nhấn mạnh tính nội tâm, tài hoa, cô độc, duyên tâm linh.
• Giờ (Tân Sửu): Nguyệt Đức Hợp(?), Kim Dư, Không Vong(?). => Kim Dư tốt cho phúc khí, tài sản. KV cần xem xét.
• Tổng hợp: Nhiều sao tốt về Quý Nhân, Phúc Đức, Ý Chí, Tài Hoa (Thiên Ất, Thiên/Nguyệt Đức, Tướng Tinh, Hoa Cái, Kim Dư, Phúc Tinh). Double Hoa Cái là điểm nhấn. Có Không Vong cần lưu ý. Nhìn chung Thần Sát rất tốt, giúp giảm bớt sự khô cứng và áp lực của lá số.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Nhâm Tuất, Thân Vượng do Ấn Kim quá mạnh, bị Quan Sát Thổ cũng rất mạnh khắc chế. Đây là người thông minh, có năng lực tư duy sâu sắc (Ấn Vượng), nhưng đồng thời cũng chịu áp lực cực lớn, nội tâm nhiều giằng co, mâu thuẫn (do Sát Vượng khắc Thân, Ấn Vượng sinh Thân nhưng lại Kỵ). Tính cách kiên định, vững chắc nhưng cũng cực kỳ cố chấp, bảo thủ, có phần ù lì, khô khan (do Thổ Kim quá Vượng, thiếu Mộc Hỏa). Hai Hoa Cái cho thấy sự thông minh, tài hoa đặc biệt nhưng rất nội tâm, cô độc, khó gần, khó chia sẻ. Có nhiều sao tốt nên bản chất lương thiện, có phúc khí ngầm. Rất cần Mộc (sự linh hoạt, thể hiện) và Hỏa (sự ấm áp, tài lộc) để cân bằng.
• Sự Nghiệp: Ấn Vượng tốt cho học vấn, nghiên cứu, các công việc cần tư duy chiều sâu. Quan Sát Vượng gây áp lực lớn nhưng cũng có thể thúc đẩy ý chí phấn đấu (nếu vượt qua được). Tuy nhiên, Khuyết Mộc Thực Thương (Dụng Thần) là trở ngại cực lớn. Thiếu Mộc khiến người này khó thể hiện tài năng, thiếu sự linh hoạt, sáng tạo đột phá, khó khắc chế được Quan Sát Thổ Kỵ Thần. Sự nghiệp dễ trì trệ, gặp nhiều áp lực, khó thăng tiến cao trừ khi gặp Vận Mộc Hỏa cực mạnh.
o Đại Vận Hiện Tại (Canh Dần 34-43t): Canh Kim (Kỵ Thần) trên Dần Mộc (Dụng Thần). Dần Mộc Dụng Thần đến là cực kỳ tốt, giúp khắc Thổ Sát Kỵ, tiết Thủy Thân Vượng (nếu có), sinh Hỏa Hỷ Thần. Dần lại hợp Ngọ (Năm Chi Hỏa Hỷ), Tuất (Tháng/Ngày Chi Thổ Kỵ) thành Tam Hợp Hỏa Cục Hỷ Thần. => Đây là Đại Vận tốt nhất từ trước đến nay, là giai đoạn bứt phá mạnh mẽ nhất. Dù Canh Kim Kỵ Thần có gây chút trở ngại ban đầu hoặc cạnh tranh, nhưng sức mạnh của Dần Mộc Dụng Thần và Tam Hợp Hỏa Cục Hỷ Thần là chủ đạo. Công việc, tài chính, tinh thần đều có sự cải thiện vượt bậc.
• Tài Lộc: Tài Tinh Hỏa (Hỷ Thần) có lực trong gốc (Bính, Ngọ, Đinh ẩn). Tuy nhiên bị Thổ Kỵ Thần tiết khí mạnh. Ấn Kim Kỵ Thần Vượng cũng không sinh Tài. Thực Thương Mộc (Dụng Thần) lại Khuyết. => Tài chính gốc không tốt, khó giàu lớn, tiền bạc khó kiếm. Chỉ khi gặp Vận Mộc (sinh Hỏa) và Hỏa (trực tiếp) thì tài lộc mới khởi sắc. Đại Vận Canh Dần hiện tại với Tam Hợp Hỏa cục Hỷ Thần là giai đoạn tài chính tốt đẹp nhất.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Hỏa (vợ) là Hỷ Thần, có lực. Nhật Chi Tuất (Thất Sát Kỵ Thần, Hoa Cái). => Hôn nhân khó khăn, muộn màng, nhiều trắc trở. Cung Phu Thê là Kỵ Thần lại có Hoa Cái (cô độc). Mối quan hệ dễ gặp áp lực, mâu thuẫn (do Sát Kỵ), hoặc bản thân quá khô khan, nội tâm (Thổ Kim Vượng, Hoa Cái) khó hòa hợp. Dù vợ (Hỏa) là Hỷ Thần nhưng lại bị Thổ Kỵ tiết khí mạnh. Cần Vận Mộc Hỏa đến mạnh mới thuận lợi. Vận Canh Dần hiện tại Hỏa Vượng, rất tốt cho tình duyên, có thể kết hôn hoặc tình cảm tốt đẹp trong vận này.
• Con Cái: Quan Sát Thổ (con cái) là Kỵ Thần lại Cực Vượng. => Đường con cái khó khăn, không có lợi, con cái có thể là gánh nặng hoặc quan hệ cha con không tốt, nhiều áp lực. Cần Mộc Thực Thương Dụng Thần đến để khắc chế bớt Thổ Sát.
• Sức Khỏe: Thổ Kim quá Vượng, Thủy có lực, thiếu Mộc Hỏa. Dễ mắc bệnh về Tỳ Vị, tiêu hóa (Thổ Vượng), Hô hấp, Đại tràng, Xương khớp (Kim Vượng). Thiếu Mộc ảnh hưởng Gan Mật. Thiếu Hỏa ảnh hưởng Tim mạch, Khí huyết. Lá số khô (Thổ Kim nhiều, sinh Thu) cần Thủy nhưng Thủy lại bị Thổ khắc. Cần chú ý các bệnh do trì trệ, khô cứng. Vận Canh Dần Mộc Hỏa đến tốt hơn cho sức khỏe.
Tổng Kết:
Lá số này là Nam Nhâm Tuất Thân Vượng do Ấn Kim cực Vượng, đối mặt với Quan Sát Thổ cũng cực Vượng. Cấu trúc Ấn và Sát cùng quá mạnh, lại Khuyết Mộc Thực Thương Dụng Thần và Hỏa Tài Hỷ Thần không đủ mạnh. Đây là lá số mất cân bằng nghiêm trọng, thể hiện người kiên định nhưng cực kỳ cố chấp, nội tâm, cô độc, cuộc sống nhiều áp lực và trì trệ. Điểm cứu cánh là nhiều sao Cát tinh và gặp được Đại Vận tốt từ trung niên.
• Vận trình: Thời trẻ khá vất vả do đi qua các Vận Kim Thổ Thủy không thực sự đắc cách. Giai đoạn Đại Vận Canh Dần (34-43 tuổi) hiện tại là thời kỳ hoàng kim, mang đến Dụng Thần Mộc và Hỷ Thần Hỏa, giúp cân bằng lá số, tạo đột phá lớn về mọi mặt. Cần tận dụng tối đa vận này. Các vận Mộc Hỏa sau đó (Tân Mão, Nhâm Thìn?) cũng có thể khá tốt. Hậu vận cần xem xét kỹ hơn
Được cảm ơn bởi: viquanle
Đầu trang

cuongdd1995
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 47
Tham gia: 11:00, 16/12/19

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cuongdd1995 »

Chắc tạm thời dừng đợi mọi người feedback, việc luận nhiều mà không có phần nghiệm lý thực tế thì không cải thiện được gì cho mô hình cả.
Mọi người cho mình xin nhận xét nhé.
Đầu trang

Thuctapsinh
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 1
Tham gia: 02:25, 25/04/25

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi Thuctapsinh »

Hữu duyên nhờ bạn xem lá số này.

Nếu được nói kĩ giúp mình tính cách với vận hạn đã xảy ra được không để mình phản hồi cho chuẩn, vì mình không rõ giờ sinh chỉ biết khoảng 7 giờ.

Trước 7am
Hình ảnh

Sau 7am
Hình ảnh
Đầu trang

khanang
Nhị đẳng
Nhị đẳng
Bài viết: 434
Tham gia: 09:46, 18/10/16

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi khanang »

Hình ảnh
Đầu trang

vietwilliam36
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 32
Tham gia: 07:38, 31/01/25

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi vietwilliam36 »

Hữu duyên xem giúp mình với nhé. Chắc chắn sẽ feedback đầy đủ để hỗ trợ bạn hoàn thiện mô hình. Mình cảm ơn.

Hình ảnh
Đầu trang

Hình đại diện của thành viên
cocacola
Tam đẳng
Tam đẳng
Bài viết: 563
Tham gia: 15:44, 13/09/10

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi cocacola »

cuongdd1995 đã viết: 21:28, 24/04/25
cocacola đã viết: 18:47, 24/04/25 Mình xin góp tứ trụ của mình ạ.
Cảm ơn chủ topic :D
lasotutru/0/141515061989/1/Coke.jpg
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Bính Hỏa (丙火) - Dương Hỏa.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Ngọ (午). Tháng Ngọ là giữa mùa Hạ, Hỏa Vượng cực độ. Bính Hỏa tại Ngọ là Đế Vượng. => Đắc Lệnh Cực Mạnh.
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Ngọ (午): Đế Vượng. Gốc cực mạnh.
o Năm Chi Tỵ (巳): Lâm Quan (Lộc). Gốc cực mạnh.
o Tháng Chi Ngọ (午): Đế Vượng. Gốc cực mạnh.
o Giờ Chi Mùi (未): Suy địa, nhưng Mùi là Hỏa khố (tàng Đinh) và nằm trong Tam Hội Hỏa cục. Vẫn trợ Hỏa.
o Tàng Can: Tỵ tàng Bính (Tỷ Kiên). Ngọ tàng Đinh (Kiếp Tài) x2. Mùi tàng Đinh (Kiếp Tài). => Tỷ Kiếp ẩn rất mạnh.
o Kết luận Đắc Địa: Có tới 3 gốc Lộc và Đế Vượng, Chi còn lại cũng trợ Hỏa. => Đắc Địa Cực Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Giờ Can Ất (乙): Chính Ấn Mộc sinh Bính Hỏa.
o Tháng Can Canh (庚): Thiên Tài Kim bị Hỏa khắc mạnh.
o Năm Can Kỷ (己): Thương Quan Thổ được Hỏa sinh mạnh.
o Kết luận Đắc Thế: Được Chính Ấn Ất Mộc sinh trợ (dù Ất yếu). Các Can khác không trợ trực tiếp. Tuy nhiên, thế Hỏa từ Địa Chi quá mạnh.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Đế Vượng).
o Đắc Địa (Cực mạnh).
o Thế có Ấn sinh.
o Điểm Quyết Định: Địa Chi tạo thành Tỵ Ngọ Mùi Tam Hội Hỏa Cục - hội tụ đầy đủ tại Năm, Tháng, Giờ. Lại thêm Nhật Chi Ngọ Hỏa Đế Vượng. => Toàn bộ Địa Chi là một biển Hỏa.
o Kết Luận Cuối Cùng: Nhật Chủ Bính Hỏa Cực Vượng đến cùng cực. Lá số này rất nhiều khả năng đã nhập Cách Cục Đặc Biệt - Viêm Thượng Cách (炎上格) - tức là Hỏa Vượng theo một thế không thể cản phá.
Bước 2 & 3: Thập Thần và Dụng/Hỷ/Kỵ Thần (Theo Viêm Thượng Cách)
• Nguyên tắc Viêm Thượng Cách: Khi Hỏa đã Vượng đến cực điểm và không có Thủy Quan Sát mạnh đến phá cách, thì phải Thuận theo thế Hỏa. Không dùng hành khắc (Thủy) hay hao (Kim) để cân bằng theo cách thông thường.
• Dụng Thần / Hỷ Thần (Thuận theo Hỏa):
o Hỏa (Tỷ Kiếp): Bản thân Hỏa là tốt, củng cố cách cục.
o Mộc (Ấn Tinh): Sinh Hỏa, làm Hỏa càng thêm Vượng. Rất tốt.
o Thổ (Thực Thương): Tiết khí Hỏa Vượng tú lệ. Cũng rất tốt, là đường thoát cho Hỏa.
• Kỵ Thần (Phá cách):
o Thủy (Quan Sát): Đại Kỵ! Thủy đến khắc Hỏa Vượng sẽ gây "phạm thượng", phá vỡ cách cục, dẫn đến tai họa lớn.
o Kim (Tài Tinh): Cũng là Kỵ Thần. Hỏa khắc Kim gây chiến đấu, Kim lại sinh Thủy (Đại Kỵ). Gặp Kim cũng dễ phá cách.
• Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ: Dụng Hỏa, Mộc, Thổ. Kỵ Thủy, Kim.
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Kỷ Tị): Tuế Lộc (Lộc Năm Bính tại Tỵ), Thiên Y (sức khỏe?), Thiên La (Tỵ?), Vong Thần. => Có Lộc rất tốt. Thiên La/Vong Thần cần chú ý rủi ro tiềm ẩn.
• Tháng (Canh Ngọ): Tướng Tinh (từ Tỵ?), Đào Hoa (từ Tỵ?), Kình Dương (Ngọ là Nhận của Bính!). => Có Tướng Tinh (lãnh đạo), Đào Hoa (sức hút), và Kình Dương/Dương Nhận cực mạnh tại Ngọ Đế Vượng => Càng làm tăng tính chất cực đoan, mạnh mẽ của Hỏa.
• Ngày (Bính Ngọ): Nguyệt Đức, Đức Quý Nhân(?), Đào Hoa, Kình Dương, Thiên La(?). => Có Đức tinh che chở. Lại thêm Kình Dương/Dương Nhận và Đào Hoa tại Nhật Trụ => Bản thân cực mạnh, nóng nảy, tham vọng và rất đào hoa.
• Giờ (Ất Mùi): Thái Cực, Phúc Tinh, Kim Dư. => Hậu vận tốt, thông minh, có phúc lộc, cuộc sống thoải mái.
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt về Phúc Lộc, Quý Nhân, Trí Tuệ. Tuy nhiên, điểm nhấn cực mạnh là hai Kình Dương/Dương Nhận tại Ngọ (Tháng và Ngày), kết hợp với hai Đào Hoa. Điều này báo hiệu một cá tính cực kỳ mạnh mẽ, dữ dội, tham vọng lớn, sức hút lớn nhưng cũng cực kỳ nóng nảy, cố chấp và tiềm ẩn nhiều rủi ro, sóng gió trong các mối quan hệ.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh (Theo Viêm Thượng Cách)
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Bính Ngọ, nhập Viêm Thượng Cách. Đây là người có khí thế phi thường, năng lượng cực lớn, cực kỳ thông minh, sáng tạo (Hỏa vượng + Thổ Thực Thương), tham vọng cực cao, có tố chất lãnh đạo bẩm sinh và sức ảnh hưởng mạnh mẽ (do Hỏa Vượng, Tướng Tinh, Lộc, Kình Dương). Họ rất nhiệt tình, hào phóng nhưng cũng vô cùng nóng nảy, cố chấp, tự cao, không bao giờ chịu khuất phục, thậm chí có phần độc đoán và liều lĩnh (do Hỏa quá Vượng và 2 Kình Dương). Họ rất thu hút người khác (Đào Hoa). Mộc Ấn yếu ớt không đủ sức làm họ mềm bớt. Nếu gặp Vận tốt (Mộc, Hỏa, Thổ), họ có thể đạt được thành công vang dội, quyền lực và phú quý lớn. Ngược lại, gặp Vận Kỵ (Thủy, Kim) thì tai họa khôn lường, dễ sụp đổ nhanh chóng.
• Sự Nghiệp: Tiềm năng thành công cực lớn trong các lĩnh vực thuộc Hỏa (năng lượng, giải trí, nghệ thuật, diễn thuyết...), Mộc (giáo dục, văn hóa...), Thổ (bất động sản, quản lý...). Có khả năng làm lãnh đạo xuất sắc. Tuy nhiên, tính cách quá mạnh mẽ, nóng nảy có thể gây xung đột lớn. Thành bại phụ thuộc hoàn toàn vào Vận trình có thuận theo cách cục hay không.
o Đại Vận Hiện Tại (Bính Dần 33-42t): Bính Hỏa và Dần Mộc đều là Hỷ/Dụng Thần theo cách cục Viêm Thượng. Dần lại hợp Ngọ (Tháng/Ngày) và Tuất (không có Tuất nhưng có Mùi giờ) thành Hỏa cục. => Đây là 10 năm đỉnh cao, cực kỳ thuận lợi cho việc phát triển sự nghiệp, danh tiếng, quyền lực. Mọi việc dễ thành công vang dội.
• Tài Lộc: Tài Tinh Kim là Kỵ Thần, rất yếu và bị khắc. Theo cách cục Viêm Thượng, khi thành công thì phú quý tự đến, không cần Tài Tinh phải Vượng. Tuy nhiên, việc Kim quá yếu cũng cho thấy khả năng quản lý tài chính chi tiết có thể không tốt. Tiền bạc đến nhiều trong Vận tốt nhưng cũng dễ đi nhanh do tính cách hào phóng hoặc nóng nảy (Hỏa Vượng). Cần Vận Thổ Thực Thương để tích lũy tốt hơn. Vận Bính Dần hiện tại rất tốt cho việc kiếm tiền thông qua danh tiếng, địa vị.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Kim (vợ) là Kỵ Thần, rất yếu và bị khắc. Nhật Chi Ngọ là Kiếp Tài/Kình Dương/Đào Hoa. => Hôn nhân cực kỳ trắc trở, nhiều sóng gió. Rất khó tìm được người vợ có thể hòa hợp với tính cách quá mạnh mẽ, nóng nảy và đào hoa của người này. Người vợ (Kim) dễ bị tổn thương hoặc yếu thế hoàn toàn. Nguy cơ đổ vỡ, đa thê (theo nghĩa xưa) hoặc nhiều mối tình phức tạp là rất cao. Các sao Cô Thần/Quả Tú cũng có thể tiềm ẩn.
• Con Cái: Quan Sát Thủy (con cái) là Đại Kỵ Thần, lại hoàn toàn khuyết trong lá số. => Đường con cái cực kỳ khó khăn, gần như không có hoặc rất muộn màng và có vấn đề. Đây là điểm yếu lớn nhất về mặt gia đình của cách cục này.
• Sức Khỏe: Hỏa Cực Vượng, lại là Viêm Thượng. Nguy cơ rất cao về các bệnh tim mạch, huyết áp cao, đột quỵ, các bệnh về mắt, máu huyết, viêm nhiễm cấp tính. Thiếu Thủy trầm trọng gây khô nóng, ảnh hưởng Thận, hệ tiết niệu. Thiếu Kim ảnh hưởng hô hấp, da. Cần đặc biệt chú ý sức khỏe tim mạch và thận. Gặp Vận Thủy/Kim rất dễ phát bệnh nặng hoặc gặp tai họa.
Tổng Kết:
Lá số này rất đặc biệt, nhiều khả năng thuộc Viêm Thượng Cách (Hỏa Chuyên Vượng). Người này có khí thế phi thường, năng lượng cực lớn, thông minh, tham vọng, có tiềm năng thành công vang dội về sự nghiệp và danh tiếng nếu đi đúng Vận Mộc, Hỏa, Thổ. Đại Vận Bính Dần hiện tại (33-42 tuổi) đang là giai đoạn cực kỳ tốt đẹp, đỉnh cao của họ. Tuy nhiên, lá số cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn: tính cách cực đoan, nóng nảy (Kình Dương), hôn nhân cực kỳ trắc trở, đường con cái rất khó khăn, và nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng (đặc biệt về tim mạch, thận). Tai họa lớn có thể ập đến bất ngờ nếu gặp phải Đại Vận hoặc Lưu Niên mang Thủy, Kim đến phá cách. Đây là mẫu người "làm nên việc lớn" nhưng cuộc đời cũng đầy sóng gió và cần hết sức chú ý giữ gìn sức khỏe, kiểm soát bản thân

Kết luận oách quá =)) =)) =)) cho em xin quý danh :-?
Chào bạn chủ topic :D
Mình xin gửi bạn 1 bài feedback siêu chi tiết để bạn cải tiến con AI này bạn nhé :D
Cảm ơn bạn. Hope it helps!

xem-tu-tru/la-so-se-co-nhieu-ung-ky-vao ... -a-t97029/
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

Quan Nguyen
Hội viên CLB
Hội viên CLB
Bài viết: 667
Tham gia: 09:20, 09/09/09

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi Quan Nguyen »

cuongdd1995 đã viết: 17:32, 24/04/25
Quan Nguyen đã viết: 17:02, 24/04/25 Lá số mình đây ạ.
Bạn xem giúp cho nhé
Cảm ơn bạn
Chú sinh giai đoạn đấy để ý giờ sinh nhé, thời đó các khu vực khác nhau giờ quy định khác nhau.
ần?) cần lưu ý. Nhìn chung Thần Sát khá tốt, hỗ trợ lá số.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Mậu Thân, Thân Cực Vượng. Nền tảng là người vững chắc, đáng tin, giữ chữ tín (Mậu Thổ). Nhưng do Thổ quá Vượng lại thiếu Hỏa Ấn nên có thể rất cố chấp, bảo thủ, chậm chạp, thiếu linh hoạt, ù lì, khó tiếp thu cái mới. Tỷ Kiếp đông nên bạn bè nhiều nhưng cũng dễ cạnh tranh hoặc quá chủ quan. May mắn có Thực Thương Kim (Thân x2) mạnh mẽ giúp tiết khí Thổ Vượng, tạo ra sự thông minh, khả năng thực hành, làm việc thực tế. Lại có Quan Sát Mộc (Ất Mão) Dụng Thần ở Trụ Giờ, giúp về sau có kỷ luật, định hướng, trách nhiệm hơn. Có nhiều sao tốt nên bản chất lương thiện, thông minh. Tuy nhiên, sao cô độc có thể ảnh hưởng nội tâm hoặc hôn nhân.
• Sự Nghiệp: Thời trẻ có thể gặp khó khăn do Thổ quá Vượng gây trì trệ, bảo thủ. Tuy nhiên, nhờ có Thực Thương Kim mạnh nên vẫn có năng lực làm việc, chuyên môn kỹ thuật tốt. Thành công đến muộn hơn, đặc biệt khi Quan Sát Mộc Dụng Thần ở Trụ Giờ phát huy tác dụng (sau trung vận), giúp người này có định hướng, kỷ luật và đạt được vị trí nhất định (có thể liên quan đến quản lý, chuyên môn Mộc, hoặc nhờ con cái/cấp dưới). Phù hợp các ngành cần sự kiên trì (Thổ), kỹ năng thực tế (Kim Thực Thương), hoặc quản lý/chuyên môn Mộc khi về già.
o Đại Vận Hiện Tại (Ất Sửu 50-59t): Ất Mộc (Dụng Thần) đến trợ giúp Mộc gốc ở Giờ. Sửu Thổ (Kỵ Thần) đến nhưng Sửu là Kim Khố (Hỷ Thần) và hợp Tý (nếu có Tý)? Không. Sửu xung Mùi (Tháng Chi). Sửu hình Tuất? Không. Sửu phá Thìn? Không. => Vận này Dụng Thần Mộc đến là rất tốt cho sự nghiệp, giúp khắc chế Thổ Kỵ, tạo định hướng. Tuy nhiên, Sửu Thổ Kỵ Thần đến lại Xung Mùi Thổ Kỵ Thần, gây biến động lớn trong nội bộ, gia đình hoặc sức khỏe. Vận tốt xấu đan xen, công việc có thể tốt lên nhưng gia đình/sức khỏe bất ổn.
• Tài Lộc: Tài Tinh Thủy (Hỷ Thần) rất yếu trong gốc, bị Thổ Kỵ khắc mạnh. Thực Thương Kim (Hỷ Thần) mạnh sinh Tài yếu. Quan Sát Mộc (Dụng Thần) khắc Thổ Kỵ bảo vệ Tài? Yếu. => Tài chính gốc yếu, khó giàu lớn. Tiền bạc chủ yếu đến từ năng lực làm việc (Kim Thực Thương) hơn là đầu tư hay may mắn. Cần Vận Thủy, Kim mạnh mẽ mới thực sự tốt về tài chính. Các Vận Nhâm Tuất, Quý Hợi, Giáp Tý (trước đó) mang Thủy Hỷ Thần đến nên tài chính có thể khá hơn. Vận Ất Sửu hiện tại có Sửu Thổ Kỵ Thần xung Mùi, không lợi cho tài sản.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Thủy (vợ) là Hỷ Thần nhưng cực yếu và bị Thổ Kỵ Thần khắc chế. Nhật Chi Thân (Thực Thần) sinh Tài => Có thể người vợ thông minh hoặc mình có lợi cho vợ. Tuy nhiên, Thân cũng bị Thổ bao vây. Có sao Cô Thần/Quả Tú. => Hôn nhân khó khăn, muộn màng, khó tìm được người vợ lý tưởng hoặc người vợ gặp nhiều khó khăn, áp lực từ môi trường (Thổ Vượng).
• Con Cái: Quan Sát Mộc (con cái) là Dụng Thần, lại có Trụ Giờ Ất Mão rất tốt đẹp (Dụng Thần tọa Lộc). => Đường con cái rất tốt! Con cái (đặc biệt là con gái - Ất Mộc) thông minh, giỏi giang, thành đạt và là niềm tự hào, là Dụng Thần giúp đỡ lại cho cha. Hậu vận nhờ con.
• Sức Khỏe: Thổ Cực Vượng => Nguy cơ lớn nhất là các bệnh về Tỳ Vị, tiêu hóa, trì trệ, khối u. Thiếu Hỏa => Tim mạch, khí huyết lưu thông kém. Thủy yếu bị khắc => Thận, tiết niệu cần chú ý. Cần Mộc để sơ thông Thổ, cần Thủy để nhuận Thổ, cần Kim để tiết Thổ. Nên chú trọng ăn uống thanh đạm, vận động để tránh trì trệ.
Tổng Kết:
Đây là lá số Mậu Thổ Thân Cực Vượng, đặc trưng bởi Thổ quá dày đặc gây ù lì, bảo thủ. Điểm sáng lớn nhất là có Kim Thực Thương mạnh mẽ (thông minh, có năng lực thực hành) và Mộc Quan Sát Dụng Thần đóng ở Trụ Giờ (hậu vận tốt đẹp, con cái thành đạt). Lá số rất thiếu Hỏa và Thủy Tài yếu. Cuộc sống thời trẻ và trung niên có thể gặp nhiều trì trệ, khó khăn về tài chính và hôn nhân, dù vẫn có năng lực làm việc tốt. May mắn là các Đại Vận từ nhỏ đến khoảng 50 tuổi (Kim, Thủy, Mộc) đều mang đến Hỷ Dụng Thần, giúp cân bằng lá số và tạo nhiều thuận lợi. Đại Vận Ất Sửu hiện tại tốt về mặt công việc (Ất Mộc Dụng) nhưng bất ổn về gia đình/sức khỏe (Sửu Mùi Xung). Hậu vận nhờ con cái (Trụ Giờ tốt). Đây là người có nội lực nhưng cần môi trường (Vận) phù hợp để phát huy.
Về tính cách thì có vẻ hơi trái ngược .
Mình không ù lì tẹo nào...mình là người nhanh nhẹn, suy nghĩ sâu xa mọi vấn đề . Chấp nhận đổi mới .
Trong cả cuộc đời mình , mình đã di dời đi ít nhất là sáu bảy căn nhà rồi . Không e dè cái mới , ko ngại di chuyển có điều là phải thuyết phục được mình . Bất cứ vấn đề gì mình không dễ dàng tin tưởng, chấp nhận.. chứ còn gọi là ù lì, cố chấp thì không có bạn nhé .
Tóm lại là mình là người không dễ thay đổi , muốn thay đổi thì phải có sự chứng minh chứ nói gì mình cũng tin ngay là không có .

Những năm mà có hành Thủy thì mình dễ thành công hơn . Những năm có liên quan đến chữ Nhâm Quý đều rất dễ dàng so với các năm khác .

Còn bịnh thì mình bị từ năm 2007 tới giờ là chứng cao huyết áp . Ngoài ra thì không vấn đề gì .
Qua năm 2025 thì bắt đầu có vấn đề về tiêu hóa khó tiêu đầy bụng do dư axit vậy thôi bạn ạ.

Mình nghĩ Dụng thần của mình là Thủy . Hỉ là Kim
Được cảm ơn bởi: cuongdd1995
Đầu trang

quocthaihodang
Mới gia nhập
Mới gia nhập
Bài viết: 2
Tham gia: 09:39, 12/07/22

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi quocthaihodang »

Hữu duyên nhờ bạn xem lá số này.
Hình ảnh
Đầu trang

HoangTrung93
Chính thức
Chính thức
Bài viết: 53
Tham gia: 13:21, 16/05/23

TL: Thử nghiệm luận tứ trụ bằng AI

Gửi bài gửi bởi HoangTrung93 »

cuongdd1995 đã viết: 14:50, 24/04/25
HoangTrung93 đã viết: 12:02, 24/04/25 Xem thử giùm mình lá này với. Sẽ phản hồi lại đầy đủ…
Gửi anh, phần đầu là về phân tích cần có kiến thức cơ bản mới hiểu được, anh có thể đọc từ phần kết luận dụng thần sẽ dễ hiểu hơn:
Bước 1: Đánh Giá Vượng Nhược Nhật Chủ
1. Nhật Chủ: Đinh Hỏa (丁火) - Âm Hỏa.
2. Đắc Lệnh (Tháng Sinh): Sinh tháng Mão (卯). Tháng Mão là giữa mùa Xuân, Mộc Vượng. Mộc sinh Hỏa. => Đắc Lệnh (ở trạng thái Tướng - rất mạnh theo mùa).
3. Đắc Địa (Gốc rễ):
o Nhật Chi Dậu (酉): Đinh tại Dậu là Trường Sinh. Gốc mạnh.
o Năm Chi Dậu (酉): Đinh tại Dậu là Trường Sinh. Gốc mạnh.
o Tháng Chi Mão (卯): Đinh tại Mão là Bệnh địa. Gốc yếu nhưng được Mộc Chi sinh.
o Giờ Chi Ngọ (午): Đinh tại Ngọ là Lâm Quan (Lộc). Gốc cực mạnh.
o Tàng Can: Ngọ tàng Đinh (Tỷ Kiên), Mão tàng Ất (Kiêu Thần). => Được Tỷ Kiên và Kiêu Thần ẩn sinh trợ.
o Kết luận Đắc Địa: Có gốc Lộc cực mạnh (Ngọ), 2 gốc Trường Sinh mạnh (Dậu x2). => Đắc Địa Cực Mạnh.
4. Đắc Thế (Can Lộ trợ giúp):
o Tháng Can Ất (乙): Kiêu Thần Mộc Vượng (ngồi trên Mão Lộc) sinh Đinh Hỏa rất mạnh.
o Giờ Can Bính (丙): Kiếp Tài Hỏa Vượng (ngồi trên Ngọ Vượng) trợ giúp Đinh Hỏa rất mạnh.
o Năm Can Quý (癸): Thất Sát Thủy khắc Đinh Hỏa, nhưng Quý ngồi trên Dậu được Kim sinh, cũng có lực.
o Kết luận Đắc Thế: Được Ấn Mộc và Kiếp Tài Hỏa cực Vượng ở Can Tháng/Giờ sinh trợ. Bị Sát Quý Thủy ở Năm Can khắc. Lực sinh trợ áp đảo lực khắc. => Đắc Thế Cực Mạnh.
5. Tổng Hợp Vượng Nhược:
o Đắc Lệnh (Tướng).
o Đắc Địa Cực Mạnh (Lộc + 2 Trường Sinh).
o Đắc Thế Cực Mạnh (Ấn Vượng + Kiếp Vượng).
o Điểm đặc biệt: Mão Dậu Xung! Có Mão (Tháng Chi) Xung Dậu (Năm Chi) và Mão (Tháng Chi) Xung Dậu (Nhật Chi). Hai cặp xung Mộc Kim dữ dội.
o Kết luận: Mặc dù có Mão Dậu xung, nhưng do được Lệnh, Địa, Thế trợ giúp quá mạnh mẽ từ cả Mộc và Hỏa. Nhật Chủ Đinh Hỏa Thân Cực Vượng (Extremely Strong).
Bước 2: Phân Tích Thập Thần
• Nhật Chủ (NC): Đinh Hỏa (丁火 - Âm Hỏa).
• Năm (Quý Dậu): Quý(-) = Thất Sát (Kỵ?). Dậu(-) = Thiên Tài (Hỷ). Tàng Tân(-)=Thiên Tài.
• Tháng (Ất Mão): Ất(-) = Thiên Ấn/Kiêu Thần (Kỵ). Mão(-) = Thiên Ấn/Kiêu Thần (Kỵ). Tàng Ất(-)=Kiêu Thần.
• Ngày (Đinh Dậu): Đinh(-) = NC/Tỷ Kiên (Kỵ). Dậu(-) = Thiên Tài (Hỷ). Tàng Tân(-)=Thiên Tài.
• Giờ (Bính Ngọ): Bính(+) = Kiếp Tài (Kỵ). Ngọ(+) = Tỷ Kiên (Lộc) (Kỵ). Tàng Đinh(-)=Tỷ Kiên, Kỷ(-)=Thực Thần.
• Tổng Quan Thập Thần Nổi Bật:
o Tỷ Kiếp (Hỏa - Kỵ Thần): Cực Vượng (Đinh x2, Bính lộ, Ngọ Lộc, Đinh ẩn).
o Ấn Tinh (Mộc - Kỵ Thần): Rất Vượng (Ất Lộ, Mão Chi x2, Ất ẩn). Kiêu Thần mạnh.
o Tài Tinh (Kim - Hỷ Thần): Có lực (2 Dậu Chi, Tân ẩn). Nhưng bị Hỏa Kỵ khắc mạnh và Mão Kỵ xung mạnh. => Hỷ Thần bị tổn thương nặng.
o Quan Sát (Thủy - Dụng Thần?): Chỉ có Quý Sát Lộ Năm Can, được Dậu Kim sinh nên có lực. Cần Thủy khắc Hỏa Vượng.
o Thực Thương (Thổ - Hỷ Thần?): Chỉ có Kỷ Thực Thần ẩn rất yếu trong Ngọ. Gần như Khuyết Thổ. Cần Thổ tiết Hỏa và sinh Kim.
Bước 3: Xác Định Dụng Thần, Hỷ Thần, Kỵ Thần
1. Nhật Chủ: Đinh Hỏa Cực Vượng.
2. Nguyên nhân Vượng: Do Ấn Mộc và Tỷ Kiếp Hỏa quá Vượng.
3. Cân bằng: Cần Khắc, Hao, Tiết mạnh mẽ. Ưu tiên chế Hỏa và Mộc Kỵ Thần.
4. Phân tích các hành:
o Thủy (Quan Sát): Quan trọng nhất (Dụng Thần). Khắc Hỏa Kỵ Thần. Điều hậu (Hỏa Mộc Vượng gây nóng). Lá số có Quý Thủy được Kim sinh nên có thể dùng.
o Kim (Tài Tinh): Rất quan trọng (Hỷ Thần). Hao Hỏa Kỵ Thần. Sinh Thủy Dụng Thần. Khắc Mộc Ấn Kỵ Thần. Dù bị Hỏa khắc Mộc xung nhưng vẫn là Hỷ Thần cần thiết.
o Thổ (Thực Thương): Hỷ Thần quan trọng. Tiết Hỏa Kỵ Thần. Sinh Kim Hỷ Thần. Bị Mộc Kỵ Thần khắc mạnh, lại rất yếu/khuyết. Rất cần Thổ đến trong vận.
o Hỏa (Tỷ Kiếp): Cực Vượng => Kỵ Thần số 1.
o Mộc (Ấn Tinh): Rất Vượng, sinh Hỏa Kỵ => Kỵ Thần số 2.
5. Kết luận Dụng/Hỷ/Kỵ:
o Dụng Thần: Thủy (Quan Sát - Nhâm, Quý, Tý, Hợi).
o Hỷ Thần: Kim (Tài Tinh - Canh, Tân, Thân, Dậu) và Thổ (Thực Thương - Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi).
o Kỵ Thần: Hỏa (Tỷ Kiếp) và Mộc (Ấn Tinh).
Bước 4: Phân Tích Thần Sát (Do bạn cung cấp)
• Năm (Quý Dậu): Thiên Ất (từ Quý?), Văn Xương (từ Quý?), Tướng Tinh (từ Dậu). => Tốt cho học vấn, ý chí, có quý nhân tiềm ẩn.
• Tháng (Ất Mão): Thiên Ất(?), Phúc tinh, Đức quý nhân(?), Văn Xương (từ Ất?). => Có phúc khí, quý nhân, tốt học vấn (cần kiểm tra lại cách an Thiên Ất/Đức Quý Nhân).
• Ngày (Đinh Dậu): Thiên Ất (từ Bính/Đinh -> Hợi/Dậu. Có!), Tú quý nhân(?), Văn xương (từ Đinh -> Dậu. Có!), Tướng tinh (từ Dậu. Có!). => Nhật trụ có rất nhiều sao tốt về quý nhân, học vấn, ý chí.
• Giờ (Bính Ngọ): Thiên quan(? - Sát Quý ở Năm), Quy lộc (Đinh Lộc tại Ngọ. Có!), Đào Hoa (từ Mão/Dậu -> Ngọ. Có!), Cô Loan(?). => Hậu vận có Lộc (tốt), có Đào Hoa (tình cảm/nghệ thuật).
• Tổng hợp: Rất nhiều sao tốt, đặc biệt là Thiên Ất, Văn Xương, Tướng Tinh xuất hiện nhiều lần, lại có Lộc Quy Thời. Điều này bù đắp rất lớn cho sự mất cân bằng của lá số gốc, cho thấy người này thông minh, có năng lực, ý chí và thường gặp may mắn, được giúp đỡ.
Bước 5: Luận Đoán Tổng Quan và Các Khía Cạnh
• Tổng Quan & Tính Cách: Nam Đinh Dậu, Thân Cực Vượng (Hỏa Mộc Vượng). Thông minh, học giỏi (Ấn Vượng, nhiều Văn Xương). Có ý chí, năng lực lãnh đạo tiềm ẩn (Tướng Tinh, Lộc Quy Thời). Có sức hấp dẫn (Đào Hoa). Tuy nhiên, do Hỏa Vượng và Kiếp Tài mạnh, tính tình rất nóng nảy, tự cao, hiếu thắng, cái tôi lớn, khó kiểm soát cảm xúc. Hai cặp Mão Dậu xung mạnh gây bất ổn nội tâm, dễ thay đổi, mâu thuẫn, đặc biệt trong các mối quan hệ và công việc liên quan đến Mộc(Ấn)/Kim(Tài). Có quý nhân giúp đỡ (Thiên Ất) nhưng cũng dễ gặp thị phi do xung khắc.
• Sự Nghiệp: Học vấn tốt ban đầu (Ấn Vượng, Văn Xương). Nhưng Mão Dậu xung (Ấn xung Tài/gốc Trường Sinh) gây nhiều thăng trầm, không ổn định. Khó làm việc dưới quyền do Thân Vượng, Kiếp Tài mạnh. Khó hợp tác lâu dài. Quan Sát Thủy (Dụng Thần) yếu, lại bị Mộc Kỵ tiết khí, Hỏa Kỵ khắc => Công danh khó khăn, khó đạt vị trí cao theo đường chính thống. Cần Vận Thủy Kim Thổ mạnh mới phát triển được.
o Đại Vận Hiện Tại (Nhâm Tý 24-33t): Nhâm Tý Thủy Dụng Thần đến rất mạnh! Khắc chế Hỏa Kỵ Thần, điều hậu. Đây là giai đoạn vận trình tốt nhất từ nhỏ đến giờ. Có cơ hội lớn trong công việc, có thể đạt được vị trí nhất định (Quan Sát Dụng Thần đến). Tuy nhiên, Tý lại Hình Mão (Tháng/Năm), Phá Dậu (Năm/Ngày) => Vẫn còn nhiều phiền phức, trục trặc ngầm, thị phi dù vận đang tốt. Cần tận dụng tốt giai đoạn này.
• Tài Lộc: Tài Tinh Kim (Hỷ Thần) có lực (2 Dậu) nhưng bị Hỏa Kỵ khắc rất mạnh, lại bị Mão Kỵ xung nát => Tài chính cực kỳ khó khăn, tiền bạc đến rồi đi, khó tích lũy. Nguy cơ phá sản, hao tài rất lớn, đặc biệt do tính cách nóng nảy, bốc đồng (Hỏa Vượng) hoặc do xung đột (Mão Dậu xung). Chỉ có thể tốt lên khi gặp Vận Kim Thổ mạnh và Hỏa Mộc suy yếu. Vận Nhâm Tý hiện tại Thủy Dụng Thần đến có thể giúp kiếm tiền tốt hơn (Thủy là Quan Sát cũng chủ công việc) nhưng Kim Tài vẫn bị Hỏa khắc mạnh.
• Hôn Nhân (Nam Mệnh): Tài Tinh Kim (vợ) bị Hỏa Kỵ khắc mạnh và Mão Kỵ xung mạnh. Nhật Chi Dậu (Thiên Tài) lại bị Mão (Kiêu Thần Tháng Chi) xung trực tiếp. => Hôn nhân cực kỳ trắc trở, khó thành, dễ đổ vỡ, hoặc vợ chồng xung khắc dữ dội. Mối xung Mão-Dậu giữa Tháng và Ngày là dấu hiệu rất xấu cho sự ổn định gia đình. Đào Hoa ở Trụ Giờ có thể chỉ tình duyên muộn hoặc phức tạp.
• Con Cái: Quan Sát (Thủy) là con cái, là Dụng Thần. Có Quý Sát Lộ Năm Can được Kim sinh, Nhâm Quan ẩn? Không. => Về mặt Dụng Thần thì tốt. Tuy nhiên, Trụ Giờ Bính Ngọ Hỏa Kỵ Thần Vượng, lại có Lộc/Đào Hoa, có thể chủ về việc con cái đến muộn hoặc bản thân tập trung vào việc khác hơn. Thực Thần Kỷ ẩn Ngọ rất yếu. Đường con cái có thể không quá thuận lợi dù Quan Sát là Dụng.
• Sức Khỏe: Hỏa Cực Vượng => Dễ bệnh tim mạch, mắt, máu huyết, nóng trong. Mão Dậu Xung => Nguy cơ cao về các vấn đề Gan Mật (Mộc) và Phổi/Xương/Da (Kim), hoặc tai nạn liên quan Mộc/Kim. Cần Thủy Dụng Thần để cân bằng nhưng Thủy cũng bị hao tổn. Cần chú ý các bệnh do xung khắc và mất cân bằng Hỏa/Kim/Mộc.
Tổng Kết:
Đây là lá số Thân Cực Vượng với Hỏa và Mộc Kỵ Thần chiếm ưu thế. Điểm sáng là có nhiều sao Cát tinh trợ giúp (Quý Nhân, Văn Xương, Tướng Tinh, Lộc Quy Thời). Vấn đề lớn nhất là Mão Dậu Tương Xung (2 cặp) gây bất ổn nghiêm trọng và Tài Tinh Kim Hỷ Thần bị khắc phá nặng nề. Lá số rất cần Thủy, Kim, Thổ để cân bằng. May mắn là Đại Vận hiện tại Nhâm Tý (24-33 tuổi) mang Dụng Thần Thủy đến rất mạnh, giúp cân bằng đáng kể, tạo ra giai đoạn thuận lợi nhất từ trước đến nay, đặc biệt cho công việc. Tuy nhiên, vận này vẫn tiềm ẩn rắc rối do Tý Hình Mão, Phá Dậu. Sau Đại Vận này, khi bước vào các Vận Kim Thổ (Tân Hợi, Canh Tuất...) Hỷ/Dụng Thần tiếp tục đến, cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn. Giai đoạn khó khăn nhất có thể là lúc nhỏ (Vận Giáp Dần, Quý Sửu) hoặc khi về già gặp lại Vận Hỏa Mộc. Nhìn chung, đây là lá số có tiềm năng nhờ Cát tinh và Vận trình về sau tốt dần lên, nhưng gốc gác nhiều xung khắc và mất cân bằng
AI này dùng vượng suy ah hihi. Dụng hỷ kỵ thì tuỳ kiến thức mỗi người thôi. Phản hồi lại luận đoán của AI thì mình thấy chuẩn xác hết đó, với con người và tính cách cũng như các vấn đề đang gặp phải. Chủ bài cho hỏi là chỉ cần nhập bát tự là AI nó viết ra được như này luôn ah, có cần hướng dẫn j ko. Và có thể hỏi thêm những câu hỏi khác ko ?
Ah để phản hồi thêm để chủ bài phát triển thêm AI, thì theo cảm nhận của cá nhân thì các năm thổ kim cuộc sống mình vui vẻ và thoải mái, những năm mộc hoả thì hơi khó khăn và áp lực, còn năm thuỷ thì bt. Mình đoán là do có mộc đứng giữa nên thuỷ sinh mộc làm hoả mạnh lên nên chỉ coi là nhàn thần thôi nếu theo vượng suy phái
Sửa lần cuối bởi HoangTrung93 vào lúc 21:07, 25/04/25 với 1 lần sửa.
Đầu trang

Trả lời bài viết